BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1972/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 -2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
Căn cứ Quyết định số 1032/QĐ-BTP ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Kế hoạch của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Đề án Đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê theo Quyết định số 312/QĐ-TTg và Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của ngành Tư pháp tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Bộ, Thủ trưởng tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Ban hành kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-BTP ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp
1. Mục đích
1.1. Tổng kết, đánh giá toàn diện những kết quả đạt được; những tồn tại, hạn chế và khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.
1.2. Kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách và các giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thống kê giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, góp phần phát triển công tác thống kê Việt Nam.
2. Yêu cầu
2.1. Đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 của ngành Tư pháp;
2.2. Việc tổ chức tổng kết thực hiện Chiến lược thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao của Bộ, ngành Tư pháp phải bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế Bộ, ngành và các Sở Tư pháp.
1. Các nhiệm vụ về tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 của ngành Tư pháp
1.1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện các văn bản QPPL điều chỉnh công tác thống kê trong ngành Tư pháp.
1.2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp
1.3. Đánh giá việc hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê của ngành Tư pháp (đồng thời lồng ghép đánh giá việc xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê).
1.4. Đánh giá kết quả ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê.
1.5. Tổng kết, đánh giá công tác tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ làm công tác thống kê trong ngành Tư pháp.
1.6. Đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, tồn tại trong việc thực hiện các nhiệm vụ về phổ biến, tuyên truyền pháp luật về công tác thống kê; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê; xây dựng danh mục các cuộc điều tra thống kê; triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê v.v..
1.7. Xây dựng Báo cáo của ngành Tư pháp tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Các nhiệm vụ khác theo nội dung Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2.1. Xây dựng Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Chiến lược thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 trong phạm vi nhiệm vụ được giao cho Bộ, ngành Tư pháp.
2.2. Đề xuất biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, tiến độ thực hiện; cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan đơn vị phối hợp; nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được trình bày trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị khác thuộc Bộ, tổ chức pháp chế bộ, ngành và các Sở Tư pháp triển khai thực hiện kế hoạch; bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
2. Các đơn vị khác thuộc Bộ, tổ chức pháp chế Bộ, ngành và Sở Tư pháp thực hiện việc tổng kết, đánh giá các nhiệm vụ được giao theo Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và địa phương./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định số: 1972/QĐ-BTP ngày 22
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Tiến độ thực hiện |
Sản phẩm chính |
Nguồn kinh phí đảm bảo |
Ghi chú |
1 |
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện các văn bản QPPL điều chỉnh công tác thống kê (các VBQPPL về thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Tư pháp và các văn bản QPPL do Bộ Tư pháp phối hợp thực hiện) |
Cục KHTC |
Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị khác thuộc Bộ |
Tháng 9- 10/2020 |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện các VBQPPL về thống kê |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
2 |
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp |
Cục KHTC |
Các đơn vị khác thuộc Bộ |
Tháng 9- 10/2020 |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (Bao gồm: Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp; Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp) |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
3 |
Đánh giá việc hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê của ngành Tư pháp (đồng thời lồng ghép đánh giá việc xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê) |
Cục KHTC |
Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bồi thường; nhà nước và các đơn vị khác thuộc Bộ |
Tháng 9-10/2020 |
Báo cáo tổng hợp đánh giá về các chế độ báo cáo thống kê của ngành Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 và các chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành của Bộ, ngành Tư pháp |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
4 |
Đánh giá kết quả ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
Cục KHTC |
Cục Công nghệ thông; tin, Cục Hộ tịch, quốc tịch chứng thực. Cục Trợ giúp pháp lý, Trung tâm LLTPQG, Vụ PBGDPL và các đơn vị khác thuộc Bộ |
Tháng 9- 10/2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
5 |
Tổng kết, đánh giá công tác tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ làm công tác thống kê trong ngành Tư pháp |
Cục KHTC |
Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục THADS và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
Tháng 9- 10/2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
6 |
Đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, tồn tại trong việc thực hiện các nhiệm vụ về phổ biến, tuyên truyền pháp luật về công tác thống kê; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê; xây dựng danh mục các cuộc điều tra thống kê; triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê v.v.. |
Cục KHTC |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc bộ |
Tháng 9- 10/2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
7 |
Xây dựng Báo cáo của ngành Tư pháp tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Cục KHTC |
Các đơn vị khác thuộc Bộ |
Trước 15/12/2020 |
Báo cáo tổng kết (gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
|
Các nhiệm vụ khác theo nội dung Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|||||||
8 |
Xây dựng Kế hoạch tổng kết việc thực hiện Chiến lược thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trong phạm vi nhiệm vụ được giao cho Bộ, ngành tư pháp |
Cục KHTC |
Các đơn vị khác thuộc Bộ |
Tháng 8- 9/2020 |
Kế hoạch tổng kết |
Kinh phí thực hiện công tác thống kê ngành năm 2020 |
Đã thực hiện |
9 |
Đề xuất biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Cục KHTC |
Vụ Thi đua khen thưởng và các đơn vị khác thuộc Bộ tổ chức pháp chế Bộ, ngành, các Sở Tư pháp |
Trước 15/12/2020 |
Công văn của Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư khen thưởng cá nhân, tập thể trong thực hiện Chiến lược thống kê |
|
- Nghiên cứu đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong ngành Tư pháp; - Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư khen thưởng tập thể Cục Kế hoạch - Tài chính. |
Các đơn vị nhận Kế hoạch của ngành Tư pháp tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030
I. 63 Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố;
II. Các đơn vị thuộc Bộ:
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Tổ chức cán bộ
3. Vụ Thi đua khen thưởng
4. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
5. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
6. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
7. Vụ Pháp luật quốc tế
8. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
9. Cục Công nghệ thông tin
10. Cục Con nuôi
11. Cục Đăng ký Quốc gia giao dịch có bảo đảm
12. Tổng cục Thi hành án dân sự
13. Cục Bồi thường nhà nước
14. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
15. Cục Bổ trợ tư pháp
16. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
17. Trung tâm LLTP quốc gia
18. Cục TGPL
19. Vụ PBGDPL
20. Vụ Hợp tác quốc tế
III. Pháp chế Bộ, ngành:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
* Cục Kế hoạch - Tài chính: 5 bản
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.