ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:196/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ ngày 01/11/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 23/TTr-SGĐT ngày 07/02/2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 63/TTr-SNV ngày 08/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại phụ lục 01, 02 kèm theo).
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
a) Quyết định phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm và quyết định cơ cấu ngạch công chức cụ thể đối với từng cơ quan, tổ chức thuộc, trực thuộc Sở; thực hiện tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt.
b) Trường hợp số lượng công chức hiện có ở ngạch chuyên viên chính cao hơn cơ cấu ngạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này thì tiếp tục bố trí làm việc cho đến khi được cấp có thẩm quyền sắp xếp, bố trí công việc phù hợp; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bố trí, sắp xếp công việc đối với số công chức này để bảo đảm tỷ lệ ngạch công chức được phê duyệt, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các nội dung về vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo được phê duyệt tại Quyết định số 2058/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân loại lại vị trí việc làm, ngạch công chức tối thiểu; biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động tương ứng với vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của một số vị trí việc làm thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ; người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Tổng số vị trí việc làm (viết tắt là VTVL): 40 vị trí, trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí (từ mã SGDĐT-LĐ.01.01 đến mã SGDĐT-LĐ.08.08).
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục: 11 vị trí (từ mã SGDĐT-CN.01.09 đến mã SGDĐT-CN.11.19).
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 17 vị trí (từ mã SGDĐT-CM.01.20 đến mã SGDĐT-CM.17.36).
- Nhóm VTVL hỗ trợ phục vụ: 04 vị trí (từ mã SGDĐT-PV.01.37 đến mã SGDĐT-PV.04.40).
2. Sắp xếp theo thứ tự như sau:
Stt |
Tên vị trí việc làm |
Mã vị trí việc làm |
Biên chế và số lượng hợp đồng lao động tương ứng |
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
19 |
1 |
Giám đốc Sở |
SGDĐT-LĐ.01.01 |
1 |
2 |
Phó Giám đốc Sở |
SGDĐT-LĐ.02.02 |
3 |
3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
SGDĐT-LĐ.03.03 |
5 |
4 |
Chánh Thanh tra Sở |
SGDĐT-LĐ.04.04 |
1 |
5 |
Chánh Văn phòng Sở |
SGDĐT-LĐ.05.05 |
1 |
6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
SGDĐT-LĐ.06.06 |
6 |
7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
SGDĐT-LĐ.07.07 |
1 |
8 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
SGDĐT-LĐ.08.08 |
1 |
II |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
|
12 |
1 |
Chuyên viên chính về Quản lý chương trình giáo dục |
SGDĐT-CN.01.09 |
3 |
2 |
Chuyên viên về Quản lý chương trình giáo dục |
SGDĐT-CN.02.10 |
2 |
3 |
Chuyên viên chính về Quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
SGDĐT-CN.03.11 |
2 |
4 |
Chuyên viên về Quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
SGDĐT-CN.04.12 |
1 |
5 |
Chuyên viên chính về Quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
SGDĐT-CN.05.13 |
1 |
6 |
Chuyên viên về Quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
SGDĐT-CN.06.14 |
|
7 |
Chuyên viên chính về Quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo, chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
SGDĐT-CN.07.15 |
1 |
8 |
Chuyên viên về Quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo, chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
SGDĐT-CN.08.16 |
|
9 |
Chuyên viên về Quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
SGDĐT-CN.09.17 |
1 |
10 |
Chuyên viên về Quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành giáo dục) |
SGDĐT-CN.10.18 |
1 |
11 |
Chuyên viên về Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục |
SGDĐT-CN.11.19 |
Kiêm nhiệm |
III |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
|
11 |
1 |
Chuyên viên chính về Tổ chức bộ máy |
SGDĐT-CN.01.20 |
1 |
2 |
Chuyên viên về Tổ chức bộ máy |
SGDĐT-CN.02.21 |
|
3 |
Chuyên viên về Quản lý nguồn nhân lực |
SGDĐT-CN.03.22 |
1 |
4 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
SGDĐT-CN.04.23 |
3 |
5 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
SGDĐT-CN.05.24 |
|
6 |
Chuyên viên về Pháp chế |
SGDĐT-CN.06.25 |
Kiêm nhiệm |
7 |
Chuyên viên về Kế hoạch đầu tư |
SGDĐT-CN.07.26 |
1 |
8 |
Chuyên viên về Tài chính |
SGDĐT-CN.08.27 |
1 |
9 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
SGDĐT-CN.09.28 |
1 |
10 |
Kế toán viên |
SGDĐT-CN.10.29 |
|
11 |
Chuyên viên chính về Tổng hợp |
SGDĐT-CN.11.30 |
1 |
12 |
Chuyên viên về Tổng hợp |
SGDĐT-CN.12.31 |
|
13 |
Chuyên viên về Hành chính - Văn phòng |
SGDĐT-CN.13.32 |
1 |
14 |
Cán sự về Lưu trữ |
SGDĐT-CN.14.33 |
Kiêm nhiệm |
15 |
Nhân viên thủ quỹ |
SGDĐT-CN.15.34 |
Kiêm nhiệm |
16 |
Văn thư viên |
SGDĐT-CN.16.35 |
1 |
17 |
Văn thư viên trung cấp |
SGDĐT-CN.17.36 |
|
IV |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
3 |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
SGDĐT-CN.01.37 |
Kiêm nhiệm |
2 |
Nhân viên lái xe |
SGDĐT-CN.02.38 |
02 (HĐ theo NĐ 111) |
3 |
Nhân viên phục vụ |
SGDĐT-CN.03.39 |
01 (HĐ theo NĐ 111) |
4 |
Nhân viên bảo vệ |
SGDĐT-CN.04.40 |
Thuê khoán |
|
Tổng số |
45 |
PHỤ LỤC CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Danh mục vị trí việc làm |
Số lượng công chức tương ứng với các ngạch |
Tỷ lệ |
I |
Ngạch chuyên viên chính và tương đương |
09 |
|
1 |
Chuyên viên chính về Quản lý chương trình giáo dục |
3 |
13% |
2 |
Chuyên viên chính về Quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
2 |
10% |
3 |
Chuyên viên chính về Quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
1 |
4% |
4 |
Chuyên viên chính về Quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo, chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
1 |
4% |
5 |
Chuyên viên chính về Tổ chức bộ máy |
1 |
4% |
6 |
Chuyên viên chính về Tổng hợp |
1 |
4% |
II |
Ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống |
14 |
|
1 |
Chuyên viên về Quản lý chương trình giáo dục |
2 |
10% |
2 |
Chuyên viên về Quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
1 |
4% |
3 |
Chuyên viên về Quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
1 |
4% |
4 |
Chuyên viên về Quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành giáo dục) |
1 |
4% |
5 |
Chuyên viên về Quản lý nguồn nhân lực |
1 |
4% |
6 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
3 |
13% |
7 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
||
8 |
Chuyên viên về Kế hoạch đầu tư |
1 |
4% |
9 |
Chuyên viên về Tài chính |
1 |
4% |
10 |
Kế toán viên |
1 |
4% |
11 |
Chuyên viên về Hành chính - Văn phòng |
1 |
4% |
12 |
Văn thư viên |
1 |
4% |
13 |
Văn thư viên trung cấp |
||
|
Tổng số |
23 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.