ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1957/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu: số 659/QĐ- UBND ngày 08/6/2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tam Đường; số 2993/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2766/TTr-STNMT ngày 16/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích đối với 03 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích đối với 01 công trình, dự án.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm nhưng không thay đổi về diện tích đối với 01 công trình, dự án.
(Có biểu chi tiết vị trí, địa điểm, diện tích cụ thể của từng công trình, dự án kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Tam Đường
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Tham mưu thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
5. Chủ đầu tư các công trình, dự án có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 659/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tam Đường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021- 2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2023 CỦA HUYỆN TAM ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT |
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất |
Địa điểm thực hiện |
Loại đất theo hiện trạng |
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt |
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
||
Diện tích (ha) |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Loại đất |
||||||
1 |
Đường hành lang biên giới đoạn Phong Thổ (Lai Châu) - Bát Xát (Lào Cai) |
Xã Thèn Sin |
Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,07 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,16 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 4,0 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 16,99 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 1,85 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,04 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,3 ha; đất giao thông (DGT) 7,62 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,75 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,03 ha; đất sông suối (SON) 0,19 ha |
34,52 |
DGT |
35,0 |
DGT |
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023. |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm, tăng diện tích |
2 |
Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So) |
Xã Thèn Sin |
Đất ở tại nông thôn (ONT) 1,4 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,3 ha; đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 3,7 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,45 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,10 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 5,12 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 10,31 ha; đất công trình năng lượng (DNL) 0,01ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,69 ha; đất cơ sở thể dục thể thao (DTT) 0,05 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục (DGD) 0,05 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 3,14 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,12 ha; đất sông suối (SON) 0,4 ha; đất giao thông (DGT) 8,16 ha |
36,40 |
DGT |
37,0 |
DGT |
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023. |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm, tăng diện tích |
3 |
Thủy điện Đông Pao |
Các xã: Bản Hon, Bình Lư, Hồ Thầu và thị trấn Tam Đường |
Đất rừng sản xuất (RSX) 17,54 ha, đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 3,72 ha, đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,16 ha, đất chưa sử dụng (CSD) 2,55 ha, đất trồng cây lâu năm (CLN) 2,87 ha, đất sông suối (SON) 6,34 ha, công trình ngầm (hầm dẫn nước) 1,03 ha |
29,99 |
DNL |
34,21 |
DNL |
Quyết định số 1018/QĐ-BCT ngày 29/3/2021 của Bộ Công thương về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các dự án thủy điện Đông Pao và Mường Mít trên địa bàn tỉnh Lai Châu. |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm, tăng diện tích |
1 |
Trụ sở làm việc Công an xã Sơn Bình |
Xã Sơn Bình |
Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) 0,1567 ha |
0,2 |
CAN |
0,1567 |
CAN |
Thông báo số 6405/TB-H01-P4 ngày 05/9/2023 của Cục Kế hoạch và Tài chính - Bộ Công an về việc chỉ tiêu ngân sách Nhà nước bổ sung năm 2022. |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm giảm diện tích |
1 |
Trụ sở làm việc Công an xã Hồ Thầu |
Xã Hồ Thầu |
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,2 ha |
0,2 |
CAN |
0,2 |
CAN |
Thông báo số 6934/TB-H01-P4 ngày 25/9/2023 của Cục Kế hoạch và Tài chính - Bộ Công an về việc chỉ tiêu ngân sách Nhà nước bổ sung năm 2022. |
Điều chỉnh quy mô địa điểm, giữ nguyên diện tích, thay đổi loại đất |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.