ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1941/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề xuất của Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi tại Tờ trình số 4259/TTr-BCĐ ngày 13 tháng 4 năm 2018; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2273/STC-QHPX ngày 16 tháng 4 năm 2018 và ý kiến của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố tại Tờ trình số 187/TTr-VPĐP-NV ngày 19 tháng 4 năm 2018 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi về cơ chế, chính sách đầu tư xã nông thôn mới, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng nghiên cứu, đề xuất kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG, HUYỆN CỦ
CHI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN MỚI XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG, HUYỆN CỦ CHI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SỐ LAO ĐỘNG
1. Điều kiện tự nhiên
Xã Trung Lập Thượng là một xã ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí nằm về phía Tây của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 40km theo đường Xuyên Á (Quốc lộ 22); nằm cuối cánh Tây Bắc của huyện Củ Chi, cách trung tâm huyện khoảng 13km về phía Bắc, với tổng diện tích tự nhiên là 2.323ha, chiếm 5,34% tổng diện tích tự nhiên của huyện Củ Chi, gồm có 8 ấp: ấp Lào Táo Thượng, Vân Hàn, Trung Hưng, Trung Bình, Ràng, Trung Hiệp Thạnh, Đồng Lớn, Sa Nhỏ. Ranh giới hành chính xã như sau:
- Phía Đông Bắc giáp xã Phú Mỹ Hưng;
- Phía Nam giáp xã Phước Thạnh;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh;
- Phía Đông, Đông Nam giáp xã An Nhơn Tây, Trung Lập Hạ.
Đất nông nghiệp: 1997,8ha chiếm 86,00% diện tích tự nhiên của xã, chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp (chiếm 98,64% diện tích đất nông nghiệp).
2. Dân số và lao động
Dân số toàn xã là 12.452 nhân khẩu, 3.390 hộ gia đình (gồm 3.323 hộ thường trú, 12.201 nhân khẩu và 67 hộ tạm trú, 251 nhân khẩu), mật độ dân số bình quân 536 người/km2; trong đó: Số hộ nông nghiệp: 2.712 hộ, chiếm 80% tổng số hộ; số hộ phi nông nghiệp và dịch vụ khác: 678 hộ, chiếm 20% tổng số hộ.
- Dân số của xã phân bố không đồng đều tại các ấp, chủ yếu tập trung dọc theo các trục đường chính trong xã thuận lợi cho sản xuất và kinh doanh.
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Quy hoạch (Tiêu chí số 01)
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi đã phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ (2011-2015) của xã Trung Lập Thượng tại Quyết định 2589/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014.
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới xã Trung Lập Thượng đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi phê duyệt theo Quyết định số 10422/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012.
Đã thực hiện lập quy hoạch 07 điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 (quy hoạch phân khu) - khu dân cư xã Trung Lập Thượng (thị tứ Trung Lập) và mở rộng thị tứ Trung Lập khu 2 theo hướng phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 của 7 điểm dân cư nông thôn xã Trung Lập Thượng đã được Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi phê duyệt theo các Quyết định số 1837, 1838, 1839, 1840, 1841, 1842, 1843/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014. Ủy ban nhân dân xã đã công bố quy hoạch và quy chế quản lý quy hoạch tại các khu dân cư trên địa bàn 8 ấp và tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã đúng thời hạn thông qua hình thức họp tổ nhân dân. Nhìn chung các quy hoạch được duyệt đã đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của xã, góp phần tổ chức lại việc sử dụng đất đai, từng bước phát huy hiệu quả sử dụng đất, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện; thông qua các quy hoạch được duyệt, công tác quản lý xây dựng được thuận lợi hơn, việc đầu tư hệ thống hạ tầng được tập trung, không dàn trải, từ đó dần dần khai thác được các thế mạnh tiềm năng của xã
Tuy nhiên, xã chưa tổ chức cắm mốc chỉ giới quy hoạch và các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt; đang rà soát để đề nghị bổ sung điều chỉnh một số vị trí quy hoạch theo thực tiễn (điểm dân cư số 1, 5, 6, 7, quy hoạch sử dụng đất).
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông (Tiêu chí số 02)
Hiện trên địa bàn xã có 152 tuyến với tổng chiều dài là 134,77km, trong đó:
Đường trục xã, liên xã có 08 tuyến, với tổng chiều dài 20,37km; đã được bê tông nhựa nóng 20,37km/20,37km, đạt tỷ lệ 100%.
Đường trục ấp, liên ấp, trục tổ có 29 tuyến, với tổng chiều dài 34,4km, tăng 11,1 km so với hiện trạng giai đoạn 2013 - 2015; đã được được nhựa hóa hay bê tông xi măng 18,2km/34,4km, đạt tỷ lệ 52,9%.
Đường tổ, hẻm có 97 tuyến đường tổ, hẻm với tổng chiều dài 51 km, chưa được nhựa hóa hay bê tông xi măng (tất các tuyến đường có kết cấu là đường đất, cấp phối sỏi đỏ, cấp phối đá dăm). Tuy nhiên, 97 tuyến đường tổ, hẻm có chiều dài < 500m, xã tiếp tục thực hiện đầu tư 51 km nguồn vốn hỗ trợ cho các xã xây dựng nông thôn mới từ phong trào “Chung sức xây dựng nông thôn mới”.
Đường trục chính nội đồng có tổng số 18 tuyến với tổng chiều dài 29km, đã được cấp phối sỏi đỏ 24,9km/29km, đạt tỷ lệ 86,2%.
Toàn xã có 08 cây cầu giao thông nông thôn, trong đó có 02/08 cây cầu đã xuống cấp không đảm bảo cho việc đi lại và vận chuyển không đảm bảo an toàn trong lưu thông, cụ thể: thành cầu gãy, mặt cầu không đảm bảo an toàn.
2.2. Thủy lợi (Tiêu chí số 03)
Toàn xã có 130 tuyến kênh với tổng chiều dài 105,303km (có 16 tuyến kênh tiêu với chiều dài 38,830km và 114 tuyến tưới với chiều dài 66,473km), phục vụ cho 1.580ha/1.970,63ha đất sản xuất nông nghiệp, chiếm tỷ lệ 80,20%.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã đảm bảo đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên.
2.3. Điện (Tiêu chí số 04):
Toàn xã có hệ thống điện trung thế dài 33,239km, hệ thống điện hạ thế dài 52,800km; có 44 trạm biến áp (22 trạm 1 pha, 22 trạm 3 pha) với công suất 9528 kVA.
Phần lớn người dân trên địa bàn xã đã được gắn điện kế sinh hoạt từ lưới điện quốc gia. Đến nay, 100% hộ dân trên địa bàn xã đã có điện kế sinh hoạt trực tiếp từ lưới điện quốc gia. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt quy định của vùng.
2.4. Trường học (Tiêu chí số 05)
Toàn xã có 04 cấp học từ trường mầm non đến trường Trung học phổ thông điều đã đạt chuẩn quốc gia, bao gồm: trường Mầm non Trung Lập Thượng tại ấp Ràng, trường Mầm non Trung Lập Thượng tại ấp Lào Táo Thượng, trường Tiểu học Trung Lập Thượng, trường Trung học cơ sở Trung Lập, trường Trung học phổ thông Trung Lập.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 06)
Xã không xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao, người dân sinh hoạt văn hóa - văn nghệ tại cụm nhà văn hóa An Nhơn Tây, Trung tâm văn hóa, Nhà thiếu nhi của huyện.
Xã có 04 sân bóng đá mi-ni, 08 sân bóng chuyền do tư nhân đầu tư thu hút khoảng 1.000 lượt người tập luyện thường xuyên hàng tháng, tuy nhiên xã chưa có sân bóng đá lớn để tổ chức các giải đấu thường niên.
Xã có 08 văn phòng, trong đó: có 06/08 văn phòng ấp kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa: Trung Hưng, Vân Hàn, Ràng, Sa Nhỏ, Trung Bình, Đồng Lớn (giai đoạn 2013-2015, Ban Quản lý xã đã thực hiện đầu tư), còn lại 02 văn phòng: Trung Hiệp Thạnh, Lào Táo Thượng chưa đạt chuẩn.
2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 07)
Trên địa bàn xã có 02 cửa hàng bình ổn giá và chợ Trung Lập Thượng với diện tích 900 m2 gồm 14 tiểu thương, hơn 150 hộ kinh doanh đã đáp ứng nhu cầu mua sắm của người dân. Tuy nhiên, chợ có các công trình phụ trợ như nhà tắm và vệ sinh công cộng và 02 tuyến đường bên hông chợ xuống cấp.
2.7. Thông tin và truyền thông (Tiêu chí số 08)
Trên địa bàn xã có 01 bưu điện văn hóa đạt chuẩn, diện tích 150m2 đang hoạt động có hiệu quả; phục vụ tốt nhu cầu thông tin, liên lạc của người dân.
Xã đã có đường truyền internet, hệ thống thông tin liên lạc đến tận các ấp. Toàn xã có 06 điểm truy cập internet công cộng, ngoài ra người dân còn đăng ký sử dụng dịch vụ internet tại gia đình. Bên cạnh đó mạng viễn thông (GMS, FMS, MMS...) đã phủ sóng khắp nơi trên địa bàn xã, giúp mọi người dân trao đổi thông tin nhanh chóng và thuận tiện.
Xã đã được đầu tư hệ thống đài truyền thanh; đài truyền thanh sau khi đưa vào hoạt động đã phát huy được hiệu quả trong việc kịp thời thông tin, thông báo các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã đã trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng internet, có kết nối mạng nội bộ với Ủy ban nhân dân huyện để phục vụ công tác quản lý, điều hành.
2.8. Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 09)
Trên địa bàn xã không còn nhà tạm, dột nát.
Tổng số nhà ở trên toàn xã là 3.390 căn. Ủy ban nhân dân xã đã phối hợp cùng các ban ngành, đoàn thể xã đã vận động xây dựng và sửa chữa 38 căn nhà tình nghĩa, nâng tổng số nhà tình nghĩa lên 281 căn; xây dựng 94 căn nhà tình thương, nâng tổng số nhà tình thương lên 344 căn. Hiện tại, trên địa bàn xã không còn nhà tạm, dột nát và 98% căn nhà (3.322/3.390 căn) trên địa bàn xã đảm bảo 3 cứng của Bộ xây dựng (nền cứng, khung cứng, mái cứng).
Trụ sở Ủy ban nhân dân xã xây dựng năm 2005, một số vị trí tường nứt, thấm nước, nhà vệ sinh xuống cấp; diện tích phòng làm việc không đảm bảo, thiếu kho lưu trữ, trang thiết bị làm việc thiếu và xuống cấp.
3. Kinh tế - Tổ chức sản xuất
3.1. Thu nhập (Tiêu chí số 10).
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn xã là 39 triệu đồng/người/năm.
Về cơ cấu kinh tế: nông nghiệp (80%), công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (15%), thương mại dịch vụ (5%).
3.2. Hộ nghèo (Tiêu chí số 11)
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc ban hành chuẩn hộ nghèo Thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 theo đó chuẩn nghèo là từ 21 triệu đồng/người/năm): toàn xã có 584 hộ nghèo (1.938 nhân khẩu), trong đó có 60 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 1; 505 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 2; 19 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 3. Tỷ lệ hộ nghèo tương ứng trên địa bàn xã là 16,2%. Trong đó hộ nghèo đặc biệt khó khăn là 03 hộ, hộ nghèo không có điều kiện thoát nghèo là 19 hộ.
3.3. Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12)
Tổng số lao động trong độ tuổi lao động của xã là 6.982 người (chiếm 56,07% dân số), lao động làm việc trong các ngành kinh tế là 6.284 người (chiếm 90% lao động trong độ tuổi), trong đó, số lao động nông nghiệp là 5.027 người chiếm 80%, số lao động công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp là 629 người chiếm 10%, lao động thương mại dịch vụ là 628 người chiếm tỷ lệ 10% tổng số lao động làm việc trong các ngành nghề kinh tế của xã.
3.4. Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13)
Xã có 01 Hợp tác xã (Hợp tác xã Lộc Điền) hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. Thành lập năm 2017, ngành nghề: rau ăn củ, quả, lá; số hộ tham gia 12; Quy mô hoạt động 11ha; Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
Xã còn có 01 tổ hợp tác bò sữa Sa Nhỏ, 02 tổ ngành nghề hoạt động có hiệu quả nhưng mô hình hợp tác xã chưa được thực hiện. Trong thời gian tới tiếp tục củng cố các tổ hợp tác hiện có, nhân rộng mô hình kinh tế tập thể tập hợp các hộ dân liên kết trong sản xuất tạo ra nguồn sản phẩm ổn định, chủ lực của xã, từ đó thuận lợi trong việc tiêu thụ sản phẩm. Tập trung xây dựng và phát triển các tổ hợp tác hiện có lên hợp tác xã, định hướng hoạt động có hiệu quả.
Xã còn có 05 cơ sở chế biến nông sản cũng góp phần thu mua nông sản cho người dân.
4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường.
4.1. Giáo dục và đào tạo (Tiêu chí số 14)
Xã đạt phổ cập giáo dục bậc trung học cơ sở đạt 99,1%.
Học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 98,52%.
Lao động đào tạo của xã đạt 70,10%; trong đó, lao động nữ được đào tạo chiếm 51,32%.
Tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đạt 100%.
Độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: tỷ lệ xóa mù chữ đạt 100%.
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo trên địa bàn xã đạt 79,77% (3.905/ 4.895 người lao động).
4.2. Y tế (Tiêu chí số 15)
Tỷ lệ người dân tham gia vào các hình thức bảo hiểm y tế 11.636/12.452 người đạt khoảng 93%.
Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm chủng dự phòng tại trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 10%. số lượt người dân đến khám tại trạm y tế bình quân 5.030 lượt người/năm.
Trạm y tế và trang thiết bị y tế đã được đầu tư đạt chuẩn quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) là 1,67%.
4.3. Văn hóa (Tiêu chí số 16)
Xã có trên 90% tổ nhân dân đạt khá trở lên, không có tổ yếu kém, có 08/8 ấp xây dựng góc truyền thống, có 07/8 ấp văn hóa và trên 90% hộ dân đạt danh hiệu hộ gia đình văn hóa.
Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng lên. 100% hộ có các phương tiện nghe nhìn. Các hoạt động sinh hoạt Văn hóa - Văn nghệ, thể thao thường được diễn ra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và văn phòng của các ấp.
4.4. Môi trường và an toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17)
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo chuẩn quốc gia đạt 100%.
Trên địa bàn xã có 17/17 (tỷ lệ 100%) cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường.
Hàng năm, xã phối hợp với Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện kịp thời tổ chức kiểm tra, giải quyết các phản ánh, khiếu nại của người dân về môi trường. Tình hình ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã từng bước được khắc phục.
Hiện xã có 07 nghĩa địa tại 07 ấp, trong đó có 02 nghĩa địa đã được phê duyệt quy hoạch tại ấp Ràng và Vân Hàn.
Trên địa bàn xã có 02 đơn vị thu gom rác đã thu gom 70% hộ dân trên địa bàn.
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch: đạt 100%.
Xã có 168 hộ chăn nuôi heo với số lượng 7.648 con, trong đó có 120 hộ có hệ thống xử lý chất thải trong chăn nuôi như biogas composite, hầm xi măng, bọc nhựa, 100% cơ sở chăn nuôi được cấp phép có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%.
5. Hệ thống chính trị:
5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18)
Đội ngũ cán bộ, công chức xã có 42 người, gồm: 11 cán bộ, 10 công chức và 21 cán bộ không chuyên trách.
Đảng bộ xã đạt “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
Chính quyền đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
Hệ thống chính trị Mặt trận-đoàn thể xã đạt xuất sắc, vững mạnh.
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
Hàng tháng, quý, năm, Hội Phụ nữ xã thực hiện tuyên truyền các nội dung đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình.
5.2. Quốc phòng và an ninh (Tiêu chí số 19)
Ban Chỉ huy quân sự xã triển khai lực lượng, phân công lịch trực cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm an ninh và giải quyết công tác tiếp nhận thông tin và xử lý các trường hợp vi phạm trên địa bàn xã nhanh và chính xác nhất. Thực hiện hiệu quả các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, giữ gìn an ninh trật tự với nhiều hoạt động như: động viên nhân dân tham gia tố giác tội phạm, đóng góp quỹ quốc phòng an ninh, vận động thanh niên tham gia đội dân phòng, lực lượng an ninh cơ sở, kịp thời ngăn chặn những trường hợp gây mất an ninh trật tự trên địa bàn, bảo đảm tình hình an ninh trật tự luôn được giải quyết triệt để và ổn định.
Xã không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng xã Trung Lập Thượng đạt chuẩn nông thôn mới theo hướng đô thị văn minh, có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hoàn chỉnh; có các hình thức sản xuất phù hợp; gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; gắn nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, dự kiến tiến độ triển khai Đề án nâng chất các tiêu nông thôn mới xã Trung Lập Thượng giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Năm 2017: đạt 9/19 tiêu chí.
- Năm 2018: đạt 16/19 tiêu chí.
- Năm 2019: đạt 19/19 tiêu chí.
- Năm 2020: đạt 19/19 tiêu chí.
Năm 2020, xã hoàn thành các tiêu chí và được công nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó, đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
- Hoàn thành quy hoạch nông thôn mới, quản lý quy hoạch theo quy chế được duyệt (giúp người dân ổn định sản xuất, đảm bảo cho người dân có nơi đổ rác thải, nơi chôn cất đúng quy định, chỉnh trang khu dân cư, cải thiện bộ mặt nông thôn).
- Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn có chất lượng, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản.
- Nâng cấp hệ thống thủy lợi và cải tạo các tuyến kênh nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân.
- Kiên cố hóa trường, lớp, hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất trong hệ thống trường học, tiến tới hiện đại hóa các phương tiện dạy học.
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2020 tăng đạt 63 triệu đồng/người/năm.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của chương trình giảm nghèo bền vững Thành phố giai đoạn 2016-2020, mỗi năm giảm ít nhất 1% theo chuẩn nghèo đa chiều, đến cuối năm 2018 giảm hộ nghèo còn dưới 1%.
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90%.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Tổ chức cắm mốc chỉ giới 33 công trình giao thông chiều dài 33,5km (16 công trình giai đoạn 2013-2015 và trước đó 17,5km; 16 công trình đề nghị giai đoạn 2016-2020 là 15km). Cắm mốc chỉ giới quy hoạch 09 khu dân cư với diện tích 756,28ha.
Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh và tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Quy hoạch và Kiến trúc chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
2.1. Giao thông (Tiêu chí số 02):
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 02 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2019.
b) Nội dung thực hiện:
Cải tạo, nâng cấp 23 công trình giao thông (trong đó có 05 công trình giao thông chuyển từ giai đoạn 1 sang giai đoạn 2) với chiều dài 20.337 m.
Duy tu sửa chữa định kỳ các tuyến đường đã đầu tư trước đây đã xuống cấp và hư hỏng.
Kêu gọi chung sức và vận động nhân dân, các doanh nghiệp tham gia đóng góp kinh phí bê tông hóa đường ngõ, hẻm có chiều dài dưới 500m.
Phát triển, hoàn thiện hệ thống cây xanh, mảng xanh công cộng trên các tuyến đường. Lắp đặt 100 bộ đèn chiếu sáng công cộng trên những tuyến đường có mật độ dân cư đông để thuận lợi cho việc lưu thông của người dân.
2.2. Thủy lợi (Tiêu chí số 03)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 03 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Sửa chữa 22 tuyến kênh đã xuống cấp, hư hỏng với tổng chiều dài 18,920km.
Quản lý và xử lý nghiêm các hoạt động lấn chiếm làm thu hẹp dòng chảy các tuyến kênh, mương trên địa bàn xã. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các nguồn xả thải gây ô nhiễm môi trường vào công trình thủy lợi. Thường xuyên tổ chức nạo vét, khơi thông dòng chảy các tuyến kênh.
2.3. Điện (Tiêu chí số 04)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 04 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Tuyên truyền vận động người dân sử dụng điện tiết kiệm, thay mới các bóng đèn sợi tóc bằng bóng tiết kiệm hoặc bóng led.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
2.4. Trường học (Tiêu chí số 05)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 05 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Trường Mầm non Trung Lập Thượng (tại ấp Lào Táo Thượng): Sửa chữa phòng học, sơn mới hàng rào, cổng cửa.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng: Xây nhà đa năng khoảng 800m2 (phòng đa năng, sân khấu, nhà kho, phòng vệ sinh, phòng thay trang phục, trang thiết bị).
Trường Trung học cơ sở Trung Lập: Thay bàn ghế mới, sơn lại toàn trường
Trường Trung học phổ thông Trung Lập: Đã đề nghị đưa vào đầu tư trong Đề án nâng chất các tiêu chí nông thôn mới của Huyện Củ Chi giai đoạn 2016-2020.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 06)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 06 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Xây dựng mới văn phòng ấp Trung Hiệp Thạnh, kết hợp tụ điểm văn hóa ấp đạt chuẩn, với diện tích 170 m2
Nâng cấp, mở rộng văn phòng ấp Lào Táo Thượng với diện tích 170 m2 do hiện trạng văn phòng chỉ có diện tích 72m2, đã xuống cấp, không đảm bảo việc sinh hoạt.
Sửa chữa, nâng cấp Bia tưởng niệm liệt sỹ xã Trung Lập Thượng, đề xuất sử dụng nguồn vốn khác.
Xây dựng khu vui chơi giải trí- thể thao xã tại ấp Sa Nhỏ, Ràng và Trung Hưng: cải tạo sân bóng, xây dựng hàng rào tại ấp Ràng; cải tạo mặt bằng sân chơi, xây dựng tường rào tại ấp Trung Hưng; xây dựng cải tạo sân bóng đá, xây dựng hàng rào tại ấp Sa Nhỏ. Lắp đặt dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời tại 05 điểm trên địa bàn xã, sử dụng nguồn vốn xã hội hóa.
2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 07)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 07 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Chủ động rà soát, chọn địa điểm, giới thiệu phát triển hệ thống mạng lưới bán lẻ, cửa hàng tiện ích, cửa hàng bình ổn, siêu thị mini. Vận động các đơn vị mở các cửa hàng tiện ích, cửa hàng bình ổn giá nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm cho người dân. Phấn đấu thành lập mới 02 cửa hàng bình ổn giá.
Vận động sửa chữa nâng cấp chợ Trung Lập: Sửa chữa chợ, xây dựng 50 kios (mỗi kios 20m2) nhằm thu hút các tiểu thương đầu tư kinh doanh và đầu tư bê tông xi măng 02 tuyến đường bên hông chợ, nhà tắm và vệ sinh công cộng.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
2.7. Thông tin và truyền thông (Tiêu chí số 08)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 07 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Thực hiện duy tu, bảo dưỡng và nâng chất các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông; nâng cấp chức năng bưu điện văn hóa xã thành mô hình hoạt động thư viện - bưu điện văn hóa xã tại những vị trí phù hợp, đáp ứng nhu cầu văn hóa của nhân dân tại địa phương.
Ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cung cấp thông tin nông thôn mới (hệ thống Kios thông tin nông thôn mới, phương tiện truyền thông,...).
Nâng cấp hệ thống loa không dây cũ, thay mới 11 cụm loa cũ, lắp mới 17 trụ mắc loa để đồng bộ với Đài Truyền thanh xã đã được đầu tư giai đoạn 2013-2015.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
2.8. Nhà ở dân cư và trụ sở Ủy ban nhân dân xã (Tiêu chí số 09)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 09 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Khuyến khích người dân sửa chữa cải tạo nhà ở, đảm bảo điều kiện sống của người dân ngày càng tốt hơn: công trình nhà ở có niên hạn sử dụng từ 20 năm trở lên; các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt. Kiểm tra và kịp thời xóa nhà tạm phát sinh mới.
Tăng cường công tác vận động, kêu gọi doanh nghiệp, các nhà hảo tâm xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa cho các hộ nghèo, hộ gia đình có công cách mạng.
Trụ sở Ủy ban nhân dân xã:
+ Xử lý tường nứt, chống thấm, sơn tường, sửa chữa nhà vệ sinh, hệ thống chiếu sáng;
+ Xử lý thoát nước, nâng cấp khuôn viên trụ sở, tường rào và xây dựng mới 1 kho lưu trữ 72m2.
3.1. Thu nhập (Tiêu chí số 10)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 (thu nhập bình quân khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 63 triệu đồng/người/năm) trong năm 2019.
b) Nội dung thực hiện:
Đối với lĩnh vực nông nghiệp:
Tập trung đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, theo hướng xây dựng nền sản xuất nông nghiệp đô thị, hiệu quả kinh tế cao. Trong đó chú trọng diện tích rau an toàn, cải tạo và mở rộng vườn cây ăn trái, hoa lan cây kiểng, nâng cao chất lượng đàn bò sữa, bò thịt.
Tăng cường công tác tập huấn, trình diễn và tham quan các mô hình có hiệu quả kinh tế cao ở các địa phương khác.
Tăng cường áp dụng khoa học, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp; nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp theo quy trình VietGap.
Tiếp tục thực hiện tốt và có hiệu quả công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và dịch hại trên cây trồng.
Tăng cường công tác khuyến nông, thông tin thị trường, liên kết sản xuất, phát triển kinh tế tập thể, tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm nông nghiệp, sản xuất những sản phẩm nông nghiệp đủ tiêu chuẩn tiếp cận và được tiêu thụ ở các thị trường lớn, mang lại hiệu quả kinh tế cao và ổn định.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Công nghiệp: Phát triển các nhà máy sơ chế nông sản gắn với sản xuất nông sản, phù hợp với quy hoạch, đảm bảo môi trường, gắn với vùng nguyên liệu. Phát triển vùng nguyên liệu, đầu vào chợ các doanh nghiệp đóng trên địa bàn như ớt, sản phẩm xoài từ nông nghiệp, nấm... giải quyết 15% lao động tại chỗ đồng thời tăng thu nhập người dân, lao động có việc làm trong các nhà máy, lao động sản xuất nông nghiệp gắn với vùng nguyên liệu.
Tiểu thủ công nghiệp: tiểu thủ công nghiệp thường ít hiệu quả, điển hình ở nông thôn trước đây. Nay, không còn hiệu quả do nguồn nguyên liệu ngày càng ít đi và sản phẩm làm ra không có thương hiệu, giá thành cao dẫn đến lợi nhuận thấp như: đan lát, . Thực hiện đa dạng hóa các ngành nghề phù hợp với nông thôn, phát triển các ngành nghề như: tham gia lao động trong các khu công nghiệp, nhà máy trú trên địa bàn, tham gia lao động trong nông nghiệp như: thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ tổ chức tiệc...
+ Thực hiện tốt công tác xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm bằng cách phối hợp với các đơn vị liên quan để cung cấp thông tin về chủ trương chính sách và tình hình sản xuất các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh của xã.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút doanh nghiệp đến đầu tư, phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tuy nhiên phải đi đối với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và quyền lợi của người lao động.
Thương mại, dịch vụ:
Chủ yếu là buôn bán nhỏ, có 02 cửa hàng tiện ích và một chợ truyền thông.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
3.2. Hộ nghèo (Tiêu chí số 11)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ giảm nghèo, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục - đào tạo, y tế, việc làm, bảo hiểm xã hội, nhà ở, điều kiện sống, thông tin) nhằm cải thiện và nâng cao mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo đảm bảo giảm nghèo bền vững.
Thực hiện các chương trình an sinh xã hội: Tiếp tục thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội; hỗ trợ người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế; Hỗ trợ vay vốn sản xuất, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động chính, hỗ trợ cho lao động hộ nghèo có việc làm tại chỗ để làm ăn vươn lên thoát nghèo,...
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
3.3. Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 12 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hoạt động tuyên truyền, tư vấn đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động trên địa bàn xã. Thường xuyên liên hệ, phối hợp, liên kết với các trường, trung tâm, doanh nghiệp có chức năng dạy nghề để rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào tạo nghề, phát triển chương trình đào tạo và giải pháp đào tạo nghề, đảm bảo dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của lao động sau khi học nghề và giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn các xã. Nâng tỷ số việc làm trên lực lượng lao động đến năm 2018 đạt 95%.
Đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho 2.000 lao động nông thôn (bình quân 400 lao động mỗi năm) trong đó, hỗ trợ đào tạo nghề sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho 1.000 lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
3.4. Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông; tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao và công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp và qua đó lựa chọn, xây dựng ít nhất một mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao và công nghệ sinh học phù hợp, đem lại hiệu quả kinh tế, có khả năng nhân rộng.
Thực hiện các giải pháp thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, phải xác định và xây dựng chuỗi cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ đối với ít nhất 01 sản phẩm nông sản; kêu gọi doanh nghiệp đầu tư, liên kết vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn. Chủ động, làm cầu nối liên kết các loại hình kinh tế ở nông thôn: Liên hiệp Hợp tác xã cùng ngành nghề, liên tổ hợp tác, liên kết doanh nghiệp - hợp tác xã, doanh nghiệp - tổ hợp tác, ...
Hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của tổ hợp tác (khá, trung bình, yếu) để có biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ kịp thời các khó khăn vướng mắc.
Tập huấn bồi dưỡng, đào tạo các chức danh tổ trưởng tổ hợp tác, chủ nhiệm, ban quản trị của các tổ hợp tác, hợp tác xã phải được nâng cao về năng lực quản lý. Hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu như thiết bị thông tin liên lạc, cập nhật thông tin (máy vi tính, fax...).
Tuyên truyền, vận động: nhằm giúp người nông dân nắm bắt được chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước về kinh tế tập thể. Hỗ trợ các tổ chức kinh tế hợp tác để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Giới thiệu nông dân với các nguồn vốn vay lãi suất ưu đãi để mở rộng sản xuất, giải ngân vốn sản xuất.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường
4.1. Giáo dục và đào tạo (Tiêu chí số 14)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Duy trì và nâng cao kết quả phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi. Thực hiện công tác xóa mù chữ học hết lớp 5, đến năm 2018 tỷ lệ người có độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi biết chữ là 100% và phấn đấu đạt hết lớp 5. Duy trì và giữ vững kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; các nhiệm vụ giải pháp để nâng chất các chỉ tiêu về phổ cập giáo dục trung học cơ sở, nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề); thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung giáo viên đủ và đạt chuẩn.
Phối hợp với các đơn vị đào tạo nghề theo nhu cầu học nghề của lao động tại địa phương, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và giảm nghèo bền vững; ...Phấn đấu đến năm 2020, kết hợp nhiều hình thức đào tạo nghề cho 2.000 lao động.
Nâng cao chất lượng trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 8 lần/tháng): Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng, đào tạo nghề cho 600 lao động nông thôn.
Đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, thị trường cho nông dân, chủ trang trại, cán bộ hợp tác xã, Tổ hợp tác, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo theo mục tiêu đề ra.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
4.2. Y tế (Tiêu chí số 15)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2018.
b) Nội dung thực hiện:
Tập trung thực hiện đạt mục tiêu tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm đạt trên 95%. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại trạm y tế xã.
Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho các hộ nghèo; Tuyên truyền, vận động người dân khám, chữa bệnh, tiêm chủng dự phòng tại trạm, phòng chống dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật.
Bổ sung trang thiết bị y tế (01 máy siêu âm cố định, 03 bộ máy vi tính, 03 bàn máy vi tính, 01 tủ lạnh bảo quản vácxin, 15 quạt treo tường, 01 tivi phục vụ truyền thông tại chỗ, 04 tủ đựng hồ sơ, 04 bộ bàn ghế, 01 máy lạnh phòng dược, máy in có chức năng photo).
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
4.3. Văn hóa (Tiêu chí số 16)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 16 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Tổ chức tốt các lễ hội cách mạng, dân gian, văn hóa - lịch sử truyền thống và các ngày lễ, hội văn hóa trên địa bàn xã. Phát triển phong trào thể dục thể thao, phong trào văn nghệ quần chúng nhằm giảm thiểu các tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan trong cộng đồng dân cư, phòng chống tệ nạn xã hội.
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa, gương người tốt việc tốt, người con hiếu thảo, gia đình hiếu thảo, ấp văn hóa, xã văn hóa. Xây dựng quy ước về nếp sống văn hóa nông thôn thôn. Triển khai thực hiện, phát huy vai trò của Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã. Tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ hội, đoàn thể của xã và nhân dân về ý nghĩa của phong trào này. Tiếp tục duy trì 7 ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa và xây dựng ấp còn lại đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa.
Nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” ở các ấp nhằm đảm bảo trên 90% số hộ gia đình văn hóa, trên 70% số ấp đạt ấp văn hóa liên tục 3 năm liền; phấn đấu đăng ký xây dựng xã Văn hóa Nông thôn mới. Củng cố hoạt động các câu lạc bộ, đội, nhóm đảm bảo hoạt động đúng thực chất, có hiệu quả, không hình thức.
Xây dựng kế hoạch, biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu về thực hiện đời sống văn hóa ở các ấp trên địa bàn các xã, gồm: Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hóa; số ấp đạt tiêu chuẩn “ấp văn hóa”; Tỷ lệ gia đình văn hóa; Tỷ lệ người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên; Tỷ lệ người tham gia hoạt động văn nghệ; Tỷ lệ đám cưới, đám tang thực hiện nếp sống văn hóa; Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn khoa học kỹ thuật.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
4.4. Môi trường và an toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17)
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2019.
b) Nội dung thực hiện:
Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020.
Tuyên truyền vận động nhân dân tham gia đăng ký thu gom rác sinh hoạt, hướng dẫn các hộ xa khu dân cư biện pháp xử lý rác tại chỗ để không gây ô nhiễm môi trường; giám sát chặt chẽ việc thu gom rác của các đơn vị thu gom để kịp thời chấn chỉnh những mặt còn hạn chế, tạo sự hài lòng của người dân; tăng cường xử lý nghiêm các trường hợp xả rác thải, chất thải, nước thải không đúng quy định.
Vận động người dân xây dựng đủ 02 công trình thiết yếu (nhà tắm, nhà vệ sinh), đảm bảo sức khỏe và vệ sinh môi trường; đối với các trường hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo không có khả năng thực hiện thì hướng dẫn tiếp cận các nguồn hỗ trợ để thực hiện.
Rà soát, xác định nhu cầu và đăng ký số lượng cây xanh phân tán cần trồng mới trên địa bàn giai đoạn 2016-2020; vận động nhân dân trồng mới các loại cây xanh, dây leo phù hợp dọc các hàng rào, cải tạo vườn tạp không để đất hoang hóa.
Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động của các cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, chăn nuôi, chế biến thực phẩm) về bảo vệ môi trường; đề nghị di chuyển các cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 18 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2017.
b) Nội dung thực hiện:
Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ, Đảng viên và nhân dân; đổi mới phương pháp triển khai, học tập Nghị quyết nhằm động viên, thuyết phục được người nghe.
Rà soát trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức xã. Tạo điều kiện cho công chức học tập bổ sung trình độ chuyên môn đúng với chức danh đang giữ.
Phân công 01 công chức xã phụ trách xây dựng nông thôn mới. Tạo điều kiện cho công chức tham gia các lớp bồi dưỡng về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách có tinh thần trách nhiệm, vững về chuyên môn nghiệp vụ, trong sáng về đạo đức lối sống; không cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, xa dân; phải thật sự là công bộc của dân.
Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong xây dựng nông thôn mới; xây dựng lực lượng nồng cốt thực chất trong đoàn viên, hội viên làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các phong trào trong xây dựng nông thôn mới.
Triển khai thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
5.2. Quốc phòng và an ninh (Tiêu chí số 19)
a) Mục tiêu: Giữ vững và nâng chất tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2016.
b) Nội dung thực hiện:
Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. Tổ chức rà soát, củng cố và kiện toàn lực lượng dân quân đảm bảo các yêu cầu theo quy định. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng hàng năm.
Triển khai thực hiện công tác đấu tranh ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự xã hội trên địa bàn; rà soát các nội quy, quy ước về ấp, tổ về trật tự an ninh, phòng chống tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, hướng dẫn Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng nguồn vốn thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi là: 407.097 triệu đồng, gồm:
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 264.098 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 64,87%.
1.2. Vốn sự nghiệp kinh tế: 142.999 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 35,13%.
2. Nguồn vốn:
2.1. Vốn ngân sách nhà nước thành phố: 225.642 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 55,43%; trong đó:
- Vốn nông thôn mới: 225.642 triệu đồng;
- Vốn lồng ghép: Không có.
* Vốn sự nghiệp: Bố trí chi hoạt động thường xuyên hàng năm của sở ngành và huyện.
2.2. Vốn dân - cộng đồng, doanh nghiệp đóng góp: 126.816 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 31,15%; trong đó:
- Vốn dân - cộng đồng: 65.354 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp: 61.462 triệu đồng.
2.3. Vốn tín dụng: 54.639 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 13,42%.
2.4. Vốn đầu tư các nguồn được xác định cụ thể theo chương trình, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
1. Thời gian thực hiện đề án: Từ thời điểm phê duyệt đến năm 2020.
2. Quy mô và khối lượng thực hiện: Theo các biểu đính kèm.
3. Phương châm và nguyên tắc đầu tư, hỗ trợ:
Phát huy nội lực của địa phương là chính, đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ sự hỗ trợ của Trung ương và Thành phố, đáp ứng nhu cầu đầu tư, giúp đỡ của các doanh nghiệp.
Phát huy dân chủ, công khai trong cộng đồng dân cư, khẩn trương, đồng bộ và chặt chẽ trong thủ tục hành chính và đầu tư.
3.1. Cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn:
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh;
Thực hiện Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Thực hiện Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thực hiện Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3.2. Quản lý đầu tư và xây dựng:
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Thực hiện Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
4. Phân công thực hiện:
4.1. Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Củ Chi, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Thượng và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng:
Tập trung triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, đảng viên, cán bộ công chức quán triệt chủ trương của Trung ương và thành phố về chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã; vận động cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia và đóng góp hỗ trợ để thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã.
Thực hiện theo đúng nội dung của Đề án được phê duyệt, không được thay đổi nội dung của Đề án khi chưa được chấp thuận của Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
Khi triển khai các công trình, dự án theo Đề án được phê duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chỉ đạo chủ đầu tư và các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện thực hiện các nội dung trước khi phê duyệt chủ trương đầu tư như sau:
+ Đối với đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng: Phải đảm bảo thực hiện theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch phát triển hạ tầng - kỹ thuật, phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với đầu tư hệ thống thoát nước: Khảo sát, đánh giá địa hình, địa chất thủy văn và lưu vực dọc tuyến để thiết kế hệ thống thoát nước cho phù hợp. Trước khi triển khai công trình, dự án, đề nghị xã lấy ý kiến Trung tâm Điều hành chống ngập nước thành phố để được đấu nối đồng bộ trên toàn địa bàn huyện, đề nghị xã lấy ý kiến Trung tâm Điều hành chống ngập nước thành phố để được đấu nối đồng bộ trên toàn địa bàn huyện.
+ Đối với công trình thủy lợi: Trước khi triển khai công trình, dự án, đề nghị xã lấy ý kiến Chi cục Thủy lợi về giải pháp kỹ thuật.
+ Đối với công trình trụ sở Văn phòng Ban nhân dân ấp: Thực hiện đầu tư với tổng quy mô tối đa 170m2, gồm: các phòng chức năng tối đa 50m2, phòng đọc sách tối đa 20m2 và mái vòm tối đa 100m2 để phục vụ hội họp nhân dân.
+ Đối với công trình Đài truyền thanh xã: Trước khi triển khai công trình, dự án, đề nghị xã lấy ý kiến Đài truyền thanh huyện về quy mô đầu tư để được kết nối đồng bộ trên toàn bàn huyện.
+ Đối với công trình xây dựng mới kho lưu trữ hồ sơ: Đề nghị xã thực hiện theo đúng Công văn số 4554/SNV-XDCQ ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Sở Nội vụ về việc góp ý đầu tư kho lưu trữ hồ sơ các xã thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới xã.
+ Khi triển khai các công trình, dự án có nguồn vốn huy động ngoài ngân sách thì phải thực hiện đúng tinh thần Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 và Quyết định số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Phân công các phòng ban, đơn vị chức năng của huyện, cán bộ chuyên môn của xã tham gia, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện đề án giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm đảm bảo tiến độ và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
4.2. Các Sở - ngành là thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố:
Phân công cán bộ công chức theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ Ban quản lý xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi chuẩn bị và thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí của ngành trên địa bàn xã.
Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu của Trung ương và Thành phố do Sở - ngành phụ trách trên địa bàn xã.
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Thượng và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Đề án được phê duyệt.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hoàn tất thẩm định quy hoạch chung, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch hạ tầng thiết yếu (theo phân công, phân cấp) của huyện Củ Chi và xã Trung Lập Thượng; tổ chức giám sát việc công bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt, thực hiện cắm mốc chỉ giới.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở - ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng cân đối, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết và bố trí vốn ngân sách tập trung, vốn phân cấp hàng năm (2016 - 2020), đảm bảo tiến độ đầu tư, hoàn thành các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Trung Lập Thượng.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước, các - Sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Trung Lập Thượng, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, giao kế hoạch kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên để thực hiện các hoạt động, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn xã Trung Lập Thượng.
4.3. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm:
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chương trình, dự án, các tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh về nông thôn mới trên địa bàn xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi; định kỳ hàng tháng báo cáo Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện; tham mưu, đề xuất, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để thành phố tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
TÊN TIÊU CHÍ |
HIỆN TRẠNG NĂM 2016 |
NĂM 2017 |
NĂM 2018 |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
1 |
Quy hoạch |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2 |
Giao thông |
|
|
|
Đạt |
Đạt |
3 |
Thủy lợi |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
4 |
Điện |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
5 |
Trường học |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
9 |
Nhà ở dân cư |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
10 |
Thu nhập |
|
|
|
Đạt |
Đạt |
11 |
Hộ nghèo |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
12 |
Lao động có việc làm |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
13 |
Tổ chức sản xuất |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
15 |
Y tế |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
16 |
Văn hóa |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
|
|
|
Đạt |
Đạt |
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
Quốc phòng và An ninh |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
TỔNG CỘNG |
8/19 |
9/19 |
16/19 |
19/19 |
19/19 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chung cả nước |
Đông Nam bộ |
TP. HCM |
Hiện trạng 2016 |
Dự kiến kết quả thực hiện nâng chất tiêu chí |
|||||
Tỷ lệ % |
So với tiêu chí |
Kế hoạch phát triển % |
||||||||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
80% |
Chưa đạt |
Đạt (cấm mốc chỉ giới) |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn |
100% |
100% |
100% |
28,27/28,27km |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng |
70% |
100% |
100% |
11,805/22,455 km |
52,6% |
Chưa đạt |
60% |
80% (đầu tư 09 công trình giao thông với chiều dài 9,29km) |
100% (đầu tư 08 công trình giao thông với chiều dài 6,9km) |
Duy trì |
||
2.3. Tỷ lệ km đường tổ, hẻm được nhựa hóa hay bê tông xi măng |
100% |
100% cứng hóa |
100% |
68,156/68,156 km |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện |
65% |
100% |
100% |
13,654/19,904 km |
68.6% |
Chưa đạt |
70% |
80% (đầu tư 3 tuyến đường (đầu tư 02 công trình giao thông với chiều dài 1,9km) |
100% (đầu tư 02 công trình giao thông với chiều dài 2,2km) |
Duy trì |
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
80% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì (Đầu tư 09 công trình thủy lợi với chiều dài 9,7km) |
Duy trì (Đầu tư 12 công trình thủy lợi với chiều dài 9,22km) |
Duy trì |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Nâng cấp các trạm biến áp và lắp đặt 38,056 km đường dây hạ thế |
Duy trì |
Duy trì |
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥98% |
≥99% |
100% |
Đạt |
100% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
≥80% |
100% |
100% |
Chưa đạt (chỉ có 01 trường đạt, còn 03 trường chưa đạt) |
25% |
Chưa đạt |
25% |
50% (Sửa chữa Trường Mầm non Trung Lập Thượng) |
100% (Nâng cấp Trường tiểu học Trung Lập Thượng và Sửa chữa Trường THCS Trung Lập) |
Duy trì |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa có điểm vui chơi giải trí |
0% |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Xây dựng khu vui chơi giải trí - thể thao xã tại ấp Sa Nhỏ, Ràng và Trung Hưng |
Duy trì |
Duy trì |
||
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
100% |
100% |
06/08 ấp |
75% |
Chưa đạt |
75% |
100% (Xây mới VP ấp Trung Hiệp Thạnh, Nâng cấp VP ấp Lào Táo Thượng) |
Duy trì |
Duy trì |
||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
02 cửa hàng bình ổn giá và chợ Trung Lập Thượng |
100% |
Đạt |
Sửa chữa Chợ Trung Lập |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
01 bưu điện |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
08 điểm truy cập internet công cộng |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì (Nâng cấp hệ thống loa không dây) |
Duy trì |
Duy trì |
||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
Không |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. |
≥80% |
≥90% |
≥98% |
3.322/3.390 căn |
98% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì (Sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Xây mới Kho lưu trữ hồ sơ) |
Duy trì |
Duy trì |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) |
≥45 triệu đồng/ người/ năm |
≥59 triệu đồng/ người/ năm |
≥63 triệu đồng/ người/ năm |
39,6 triệu đồng/người/năm |
61,9% |
Chưa đạt |
45 triệu đồng/ người/ năm |
50 triệu đồng/ người/ năm |
57 triệu đồng/ người/ năm |
63 triệu đồng/ người/ năm |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤6% |
≤1% |
≤1% |
584 căn |
16,2% |
Chưa đạt |
Còn 150 hộ nghèo |
Phấn đấu < 1% |
Duy trì |
Duy trì |
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥90% |
Đạt |
≥95% |
6.284 /6.982 người |
90% |
Chưa đạt |
94,8% |
95% |
Duy trì |
Duy trì |
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Có 1 HTX |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
02 THT, 02 tổ ngành nghề |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
14 |
Giáo dục và đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
99,1% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
85% |
90% |
> 90% |
Đạt |
98,52% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
14.3. Tỷ lệ LĐ qua đào tạo |
> 35% |
> 40% |
85% |
Chưa đạt |
70,10% |
Chưa đạt |
77% |
85% |
Duy trì |
Duy trì |
||
14.4. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. |
|
|
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
||
14.5. Xóa mù chữ |
|
|
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
14.6. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
≥ 40% |
≥ 45% |
≥ 80% |
Chưa đạt |
79,77% |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 70% |
Đạt |
≥ 95% |
11.636/12.452 người |
93% |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì (Bổ sung trang thiết bị Trạm y tế xã Trung Lập Thượng) |
Duy trì |
Duy trì |
||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤21,8% |
≤14,3% |
≤14,3% |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn (ấp) trở lên đạt tiêu chuẩn thôn (ấp) VH theo quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
7/8 |
87,5% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
85% |
90% |
100% |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. Các làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
70% |
Chưa đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥85% |
≥90% |
≥90% |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥70% |
≥80% |
≥80% |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
100% |
100% |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa có công chức xã chuyên trách về NTM |
90% |
Chưa đạt |
công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.3. Đảng bộ xã hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.4. Chính quyền xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.5. Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.6. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.7. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ nhũng người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Stt |
Tiêu chí |
Nội dung thực hiện |
ĐVT |
Số lượng |
Chia theo nguồn vốn (đơn vị tính: triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||||||
Vốn ngân sách |
Vốn dân |
Vốn Doanh nghiệp |
Vốn tín dụng |
Tổng cộng |
|||||||||||
Tổng |
NTM |
Vốn huyện |
Sự nghiệp |
||||||||||||
TỔNG CỘNG |
|
225.642 |
225.642 |
|
|
65.354 |
61.462 |
54.639 |
407.097 |
|
|||||
Tỷ lệ (%) |
|
55,43 |
|
|
|
16,05 |
15,10 |
13,42 |
|
|
|||||
I |
QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quy hoạch |
Cắm mốc chỉ giới |
Bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
225.642 |
225.642 |
|
|
24.304 |
12.652 |
1.500 |
264.098 |
|
||||
2 |
Giao thông |
Tổng |
|
20.337 |
144.442 |
144.442 |
|
|
17.338 |
2 |
|
161.783 |
|
||
Đường trục xã, liên xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Đường trục ấp, liên ấp |
mét |
16.217 |
113.902 |
113.902 |
|
|
12.749 |
2 |
|
126.654 |
|
||||
Đường tổ, hẻm |
mét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Đường trục chính nội đồng, 2 cái cầu |
mét |
4.120 |
30.540 |
30.540 |
|
|
4.589 |
|
|
35.129 |
|
||||
3 |
Thủy lợi |
Tổng |
|
18.920 |
54.800 |
54.800 |
|
|
65 |
|
|
54.865 |
|
||
Nâng cấp, xây dựng mới kênh mương |
mét |
18.920 |
54.800 |
54.800 |
|
|
65 |
|
|
54.865 |
|
||||
4 |
Điện |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
10.150 |
|
10.150 |
|
||
Nâng cấp các trạm biến áp và lắp đặt 38,056 km đường dây hạ thế |
|
|
- |
|
|
|
|
10.150 |
|
10.150 |
|
||||
5 |
Trường học |
Tổng |
|
|
18.000 |
18.000 |
|
|
|
|
|
18.000 |
|
||
Sửa chữa Trường Mầm non Trung Lập Thượng |
Cái |
1 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
|
6.000 |
|
||||
Nâng cấp Trường tiểu học Trung Lập Thượng |
Cái |
1 |
9.500 |
9.500 |
|
|
|
|
|
9.500 |
|
||||
Sửa chữa Trường THCS Trung Lập |
Cái |
1 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
|
2.500 |
|
||||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Tổng |
|
|
4.000 |
4.000 |
|
|
400 |
|
|
4.400 |
|
||
Xây mới Văn phòng ấp Trung Hiệp Thanh |
Cái |
1 |
2.100 |
2.100 |
|
|
400 |
|
|
2.500 |
|
||||
Nâng cấp, mở rộng Văn phòng ấp Lào Táo Thượng |
Cái |
1 |
1.900 |
1.900 |
|
|
|
|
|
1.900 |
|
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
1.500 |
1.000 |
1.500 |
4.000 |
|
||
Nâng cấp sửa chữa chợ Trung Lập Thượng |
Cái |
1 |
|
|
|
|
1.500 |
1.000 |
1.500 |
4.000 |
|
||||
8 |
Thông tin và truyền thông |
Tổng |
|
|
500 |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
||
Nâng cấp hệ thống loa không dây |
xã |
1 |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
||||
9 |
Nhà ở dân cư và trụ sở UBND xã |
Tổng |
|
|
3.900 |
3.900 |
|
|
5.000 |
1.500 |
|
10.400 |
|
||
Vận động xây dựng nhà tình thương tình nghĩa, Sửa chữa nhà cửa |
Căn |
215 |
|
|
|
|
5.000 |
1.500 |
|
6.500 |
|
||||
Sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã và Xây mới Kho lưu trữ hồ sơ Ủy ban nhân xã Trung Lập Thượng |
Cái |
1 |
3.900 |
3.900 |
|
|
|
|
|
3.900 |
|
||||
III |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
27.000 |
10.050 |
45.139 |
82.189 |
|
|||||
10 |
Thu nhập |
Tổng |
|
|
|
|
|
20.000 |
10.000 |
40.000 |
70.000 |
|
|||
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao thu nhập |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
20.000 |
10.000 |
40.000 |
70.000 |
|
||||
11 |
Hộ nghèo |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
3.639 |
3.639 |
|
|||
Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân 1%/năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
3.639 |
3.639 |
|
||||
12 |
Lao động có việc làm |
Tổng |
|
|
|
|
|
2.000 |
50 |
|
2.050 |
|
|||
Phấn đấu thực hiện giải quyết việc làm cho người lao động, đạt tỷ lệ trên 95% |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
2.000 |
50 |
|
2.050 |
|
||||
13 |
Tổ chức tổ chức sản xuất |
Tổng |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
1.500 |
6.500 |
|
|||
Liên kết các hộ sản xuất: bò sữa, hoa lan thành lập tổ hợp tác |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
1.500 |
6.500 |
|
||||
IV |
VĂN HOÁ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
14.050 |
38.760 |
8.000 |
60.810 |
|
|||||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
9.000 |
3.000 |
|
12.000 |
|
||
Nâng cao chất lượng giảng dạy, khuyến khích học sinh học tập tốt,. Mở rộng giao lưu kiến thức với các trường, tổ doanh nghiệp khác để nâng cao trình độ và giao tiếp tốt |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
9.000 |
3.000 |
|
12.000 |
|
||||
15 |
Y tế |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
16 |
Văn hóa |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
160 |
|
160 |
|
|||
Xây dựng đời sống văn hóa phong phú lành mạnh |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
160 |
|
160 |
|
||||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tổng |
|
|
|
|
|
5.050 |
35.600 |
8.000 |
48.650 |
|
|||
Tuyên truyền vận động người dân, doanh nghiệp (xả nước thải rác thải,...) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Xây dựng hầm Biogas |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
200 |
|
|||||
Lắp đặt các thùng rác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Trồng cây xanh |
|
|
|
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|||||
Thu gom xử lý rác thải |
|
|
|
|
|
4.750 |
35.600 |
8.000 |
48.350 |
|
|||||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Giữ gìn an ninh trật tự xã hội ổn định |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Đề xuất đầu tư |
Kinh phí thực hiện (đơn vị tính: triệu đồng) |
||||||||||||||
Dài (m) |
Rộng (m) |
Kết cấu |
Dài (m) |
Rộng (m) |
Kết cấu |
Vốn ngân sách |
Dân |
Vốn Doanh nghiệp |
Tổng cộng |
||||||||||
Tổng |
NTM |
Vốn huyện |
Sự nghiệp |
Dân hiến Đất quy ra tiền |
Dân đóng góp kinh phí |
Tổng |
|||||||||||||
TỔNG CỘNG |
225.642 |
225.642 |
|
|
17.611 |
192 |
17.803 |
2 |
243.445 |
||||||||||
I |
Giao thông |
20.337 |
|
|
20.337 |
133 |
|
144.442 |
144.442 |
|
|
17.211 |
127 |
17.338 |
2 |
161.780 |
|||
I.1 |
Đường trục ấp, liên ấp |
16.217 |
|
|
16.217 |
133 |
|
113.902 |
113.902 |
|
|
12.631 |
118 |
12.749 |
2 |
126.651 |
|||
1 |
Sửa chữa, nâng cấp đường 717 (đoạn từ đường Trung Lập đến đường 716) |
Ràng |
1.300 |
6 |
6m (3.5m BTNN + 1.25m lề x 2 bên) |
1.300 |
7 |
Mặt đường BTNN 6m + lề CPĐD 0.5m x 2 bên |
6.500 |
6.500 |
|
|
1.169 |
2 |
1.171 |
|
7.671 |
||
2 |
Sửa chữa, nâng cấp đường 708 (từ đầu Tỉnh lộ 7 đến kênh N25.2) |
Trung Bình |
1.100 |
3,5-4 |
Đất |
1.100 |
6 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
7.920 |
7.920 |
|
|
1.159 |
6 |
1.165 |
|
9.085 |
||
3 |
Sửa chữa, nâng cấp đường 707 (từ đường Tỉnh lộ 7 đến đường Võ Văn Điều) |
Trung Bình |
1.000 |
6 |
CPSĐ |
1.000 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên + thoát nước tự nhiên 1m x 2 bên |
7.200 |
7.200 |
|
|
400 |
2 |
402 |
|
7.602 |
||
4 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 105 đường 716 (đoạn từ nhà bà Nốt đến nhà bà Đặng) |
Ràng |
800 |
4,5-5 |
Đất |
800 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
5.760 |
5.760 |
|
|
650 |
4 |
654 |
|
6.414 |
||
5 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 41 đường Trung Lập (đoạn từ đầu đường Trung Lập đến đường Võ Văn Điều) |
Trung Bình |
550 |
3-3,5 |
Đất |
550 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
3.960 |
3.960 |
|
|
630 |
3 |
633 |
|
4.593 |
||
6 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 755B Tỉnh lộ 2 (đoạn từ Tỉnh lộ 2 đến đến nhà út Khoe) |
Vân Hàn |
735 |
3-4 |
Đất |
735 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
5.292 |
5.292 |
|
|
873 |
2 |
875 |
|
6.167 |
||
7 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 1010 đường Tỉnh lộ 2 (đoạn từ nhà ông Hóm - Tỉnh lộ 2 đến nhà ông Đức) |
Trung Hưng |
710 |
5 |
CPSĐ |
710 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
5.112 |
5.112 |
|
|
533 |
2 |
535 |
2 |
5.647 |
||
8 |
Sửa chữa, nâng cấp đường 721 (đoạn từ đường 5 Nhánh đến nhà ông 7 Rẩy) |
Trung Hiệp Thạnh |
720 |
3-3,5 |
Đất |
720 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
5.184 |
5.184 |
|
|
1.093 |
2 |
1.095 |
|
6.279 |
||
9 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 47 đường 710 (đoạn từ nhà ông Mấy đến nhà ông Hợp) |
Vân Hàn |
800 |
3 |
Đất |
800 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
5.760 |
5.760 |
|
|
600 |
2 |
602 |
|
6.362 |
||
10 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 29 đường 712 (đoạn từ đường 712 đến đường Võ Văn Điều) |
Trung Bình |
1.100 |
3,5-4 |
Đất |
1.100 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
7.920 |
7.920 |
|
|
1.378 |
7 |
1.385 |
|
9.305 |
||
11 |
Sửa chữa, nâng cấp đường nhánh kênh Đông (đoạn từ nhà ông Nhung - kênh Đông đến trại heo Kênh Đông) |
Vân Hàn |
1.300 |
6 |
CPSĐ |
1.300 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
9.360 |
9.360 |
|
|
520 |
2 |
522 |
|
9.882 |
||
12 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 694 Tỉnh lộ 2 (đoạn từ nhà út Mướt đến đường 724) |
Vân Hàn |
1.010 |
3,5-4 |
Đất |
1.010 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
7.272 |
7.272 |
|
|
859 |
3 |
862 |
|
8.134 |
||
13 |
Nâng cấp, sửa chữa nâng cấp đường Vân Hàn |
Vân Hàn |
1.258 |
6 |
Cấp phối sỏi đỏ |
1.258 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
9.058 |
9.058 |
|
|
674 |
30 |
704 |
|
9.762 |
||
14 |
Nâng cấp, sửa chữa nâng cấp đường Sân Banh Sa Nhỏ |
Sa Nhỏ |
1.156 |
6 |
Cấp phối sỏi đỏ |
1.156 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
8.323 |
8.323 |
|
|
594 |
2 |
596 |
|
8.919 |
||
15 |
Nâng cấp, sửa chữa nâng cấp đường Cò Ráng - 6 Quảng |
Vân Hàn |
786 |
6 |
Cấp phối sỏi đỏ |
786 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
5.659 |
5.659 |
|
|
473 |
30 |
503 |
|
6.162 |
||
16 |
Nâng cấp, sửa chữa nâng cấp đường Nghĩa Địa Lào Táo Thượng - Nhánh 704 |
Lào Táo Thượng |
692 |
6 |
Mặt đường đất, rộng 3-3,5m, không lề. Đã xuống cấp |
692 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
4.982 |
4.982 |
|
|
378 |
10 |
388 |
|
5.370 |
||
17 |
Nâng cấp, sửa chữa nâng cấp đường Đất Gốc |
Ràng - Đồng Lớn |
1.200 |
6 |
Cấp phối sỏi đỏ |
1.200 |
8 |
Mặt đường BTXM 5m + lề CPĐD 0,5m x 2 bên |
8.640 |
8.640 |
|
|
648 |
11 |
659 |
|
9.299 |
||
I.3 |
Đường trục chính nội đồng |
|
4.120 |
|
|
4.120 |
|
|
30.540 |
30.540 |
|
|
4.580 |
9 |
4.589 |
|
35.129 |
||
1 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 61 đường 715 (từ nhà ông Buôl đến kênh Quyết Thắng) |
Ràng |
1.100 |
2,5-3 |
Đất |
1.100 |
8 |
Mặt đường 6m CPĐD |
4.950 |
4.950 |
|
|
1.155 |
1 |
1.156 |
|
6.106 |
||
2 |
Sửa chữa, nâng cấp đường Bàu Tràm (từ đường Qseap đến kênh đức Lập) |
Trung Hiệp Thạnh |
820 |
2,5-3 |
Đất |
820 |
8 |
Mặt đường 6m CPĐD |
3.690 |
3.690 |
|
|
861 |
2 |
863 |
|
4.553 |
||
3 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 29 đường 714 (nhà ông Lẻ đến kênh N30.1) |
Trung Hưng |
900 |
3-3,5 |
Đất |
900 |
8 |
Mặt đường 6m CPĐD |
4.050 |
4.050 |
|
|
1.069 |
2 |
1.071 |
|
5.121 |
||
4 |
Sửa chữa, nâng cấp hẻm 51 đường 703 (từ nhà ông Xe - đường 703 đến nhà bà Phụng) |
Lào Táo Thượng |
1.300 |
2-2,5 |
Đất |
1.300 |
8 |
Mặt đường 6m CPĐD |
5.850 |
5.850 |
|
|
1.495 |
2 |
1.497 |
|
7.347 |
||
5 |
Xây dựng Cầu trên hẻm 61 đường 715 |
Ràng |
5 |
3 |
Cầu bê tông cốt thép qua kênh N25-2 |
Cầu mới BTCT (chiều dài 5m, 6m mặt cầu+ 1m lề bộ hành x 2 bên, đường dẫn vào cầu mỗi bên 20 m, tải trọng 30 tấn) |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
1 |
1 |
|
6.001 |
||||
6 |
Xây dựng cầu trên hẻm 28 đường Trung Lập |
Đồng Lớn |
5 |
3 |
Cầu bê tông cốt thép qua kênh N25-2 (ngang 3m, dài 5m) |
Cầu mới BTCT (chiều dài 5m, 6m mặt cầu + 1m lề bộ hành x 2 bên, đường dẫn vào cầu mỗi bên 20 m, tải trọng 30 tấn) |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
1 |
1 |
|
6.001 |
||||
II |
Thủy lợi |
18.920 |
|
|
18.920 |
|
|
54.800 |
54.800 |
|
|
|
65 |
65 |
|
54.865 |
|||
1 |
Nâng cấp kênh N23A-14 kết gia cố bờ kênh |
Sa Nhỏ |
1.700 |
8 |
Kênh tưới bê tông cốt thép Đan 50x50, xuống cấp |
1.700 |
8 |
Nâng cấp mới máng bê tông cốt thép CN BxH=(100x120)cm. |
7.500 |
7.500 |
|
|
|
5 |
5 |
|
7.505 |
||
2 |
Nâng cấp kênh N23A-3-2 |
Sa Nhỏ |
400 |
3 |
Kênh tưới bê tông cốt thép P40 đã xuống cấp |
400 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép cao và ngang BxH=(40x60)cm |
800 |
800 |
|
|
|
5 |
5 |
|
805 |
||
3 |
Xây dựng mới kênh N23A-5 kéo dài |
Đồng Lớn |
700 |
3 |
Kênh đất |
700 |
3 |
Xây dựng mới máng BTCT CN BxH=(50x60) cm |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
2 |
2 |
|
2.002 |
||
4 |
Xây dựng mới kênh T25-2-5 |
Trung Hiệp Thạnh |
1.200 |
3 |
kênh tiêu kết cấu kênh đất, đã xuống cấp |
1.200 |
3 |
Đầu tư mới kênh tiêu máng bê tông cốt thép CN BxH-(60x80) cm |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
1 |
1 |
|
3.001 |
||
5 |
Xây dựng mới kênh T25-2-3 |
Đồng Lớn- Trung Hiệp Thạnh |
1.900 |
3 |
kênh tiêu kết cấu kênh đất, đã xuống cấp |
1.900 |
3 |
Đầu tư mới kênh tiêu máng BTCT CN BxH=( 100x 100)cm |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
2 |
2 |
|
4.002 |
||
6 |
Nâng cấp kênh N33-8 |
Lào Táo Thượng |
700 |
4 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
700 |
4 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60)cm |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
3 |
3 |
|
2.003 |
||
7 |
Nâng cấp kênh N29-2 |
Vân Hàn |
1.300 |
4 |
Hiện trạng kênh tưới với kết Đan, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
1.300 |
4 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60)cm |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
3 |
3 |
|
3.003 |
||
8 |
Nâng cấp kênh N27B |
Trung Hưng |
500 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
500 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60)cm |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
2 |
2 |
|
1.202 |
||
9 |
Nâng cấp kênh N25-1 |
Đồng Lớn |
1.300 |
6 |
Hiện trạng kênh tưới với kết Đan, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
1.300 |
6 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(80x100)cm, |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
6 |
6 |
|
4.006 |
||
10 |
Nâng cấp kênh N25-2B |
Đồng Lớn |
470 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
470 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x50) cm |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
11 |
11 |
|
1.011 |
||
11 |
Gia cố 1 bờ kênh tưới N25-2 (Từ đường Võ Văn Điều đến Tỉnh lộ 7 bên trái) |
Trung Bình |
1.300 |
4 |
Mặt bờ kênh trũng thấp, nước thường xuyên tràn bờ. |
1.300 |
4 |
Gia cố, nâng cấp bờ và rải đá dăm để đảm bảo an toàn công trình. |
3.500 |
3.500 |
|
|
|
2 |
2 |
|
3.502 |
||
12 |
Nâng cấp kênh N25-2-6 |
Ràng |
800 |
4 |
Hiện trạng kênh tưới với kết Đan, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
800 |
4 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60) cm |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
2 |
2 |
|
2.002 |
||
13 |
Nâng cấp kênh N25-2-24 |
Trung Bình |
700 |
5 |
Hiện trạng kênh tưới BT kết cấu mảng CN50 lắp ghép, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
700 |
5 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60)cm, |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
2 |
2 |
|
2.002 |
||
14 |
Nâng cấp kênh N25-2-22 |
Trung Bình |
500 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông lắp ghép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
500 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60)cm |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
2 |
2 |
|
1.502 |
||
15 |
Xây dựng mới kênh T33-4 |
Lào Táo Thượng |
1.400 |
4 |
Hiện trạng kênh tiêu kênh đất |
1.400 |
4 |
Xây dựng mới kênh BTCT CN BxH= (100x100)cm, |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
3 |
3 |
|
4.003 |
||
16 |
Nâng cấp kênh N29-2-10 |
Vân Hàn |
700 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
700 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(50x60)cm |
1.800 |
1.800 |
|
|
|
7 |
7 |
|
1.807 |
||
17 |
Nâng cấp kênh N29 |
Vân Hàn |
500 |
6 |
Hiện trạng kênh lưới với kết cấu Đan, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
500 |
6 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(80x100)cm, |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
1 |
1 |
|
2.501 |
||
18 |
Nâng cấp kênh N29-2-8 |
Vân Hàn |
400 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P40, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
400 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(40x60)cm |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1.001 |
||
19 |
Nâng cấp kênh N28-6 |
Trung Hưng |
300 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P40, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
300 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(40x60)cm |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
2 |
2 |
|
1.002 |
||
20 |
Nâng cấp kênh N28-1-1 |
Trung Hưng |
450 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
450 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(40x50)cm |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
2 |
2 |
|
1.002 |
||
21 |
Đầu tư mới kênh tiêu ấp Ràng |
Ấp Ràng |
1.200 |
3 |
Hiện trạng kênh đất tiêu thoát nước |
1.200 |
3 |
Đầu tư mới kênh tiêu máng BTCT HCN (0,8x1,0)m; làm mới 04 cống tiêu |
4.800 |
4.800 |
|
|
|
2 |
2 |
|
4.802 |
||
22 |
Nâng cấp kênh N27-1 |
Trung Hưng |
500 |
3 |
Hiện trạng kênh tưới với kết cấu bê tông cốt thép P45, xuống cấp, không đảm bảo tưới nước |
500 |
3 |
Nâng cấp kênh tưới máng bê tông cốt thép CN BxH=(40x50) cm |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
2 |
2 |
|
1.002 |
||
III |
Trường học |
18.000 |
18.000 |
|
|
|
|
|
|
18.000 |
|||||||||
1 |
Sửa chữa Trường Mầm non Trung Lập Thượng |
Lào Táo Thượng |
Phân hiệu tại ấp Lào Táo Thượng có hiện trạng hàng rào, cổng, cửa, phòng học xuống cấp |
Sửa chữa phòng học, sơn mới hàng rào, cổng cửa. |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
6.000 |
||||||
2 |
Nâng cấp Trường tiểu học Trung Lập Thượng |
Đồng Lớn |
Trường chưa đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: không có nhà đa năng, la phông nhà vệ sinh, hội trường xuống cấp, gạch sân chơi lối đi sụp, bong tróc. |
Xây nhà đa năng khoảng 800m2 (phòng đa năng, sân khấu, nhà kho, phòng vệ sinh, phòng thay trang phục, trang thiết bị) |
9.500 |
9.500 |
|
|
|
|
|
|
9.500 |
||||||
3 |
Sửa chữa Trường THCS Trung Lập |
Trung Bình |
Hiện trạng thiếu trang thiết bị phục vụ giảng dạy, tróc sơn, hệ thống điện chưa đảm bảo |
Thay bàn ghế mới, sơn lại toàn trường |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|
|
|
2.500 |
||||||
V |
Cơ sở vật chất - văn hóa |
|
|
4.000 |
4.000 |
|
|
400 |
|
400 |
|
4.400 |
|||||||
1 |
Xây mới Văn phòng ấp Trung Hiệp Thạnh |
Trung Hiệp Thạnh |
Hiện sinh hoạt chung với Nhà thờ họ Ngô, chật hẹp, không đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cộng đồng. Xây dựng mới trên phần đất được hiến làm đất văn hóa |
Xây dựng mới văn phòng ấp 170m2 |
2.100 |
2.100 |
|
|
400 |
|
400 |
|
2.500 |
||||||
2 |
Nâng cấp, mở rộng Văn phòng ấp Lào Táo Thượng |
Lào Táo Thượng |
Hiện trạng văn phòng cũ có diện tích 72m2, đã xuống cấp, không đảm bảo việc sinh hoạt |
Nâng cấp, mở rộng văn phòng ấp 170m2 |
1.900 |
1.900 |
|
|
|
|
|
|
1.900 |
||||||
VI |
Thông tin và Truyền thông |
|
|
500 |
500 |
|
|
|
|
|
|
500 |
|||||||
1 |
Nâng cấp hệ thống loa không dây |
Địa bàn … |
Đài truyền thanh xã được đầu tư trong Đề án giai đoạn 2013-2015, tuy nhiên hệ thống trụ và loa cũ chưa được thay thế, nên chưa đồng bộ |
Thay mới 11 cụm loa, lắp mới 17 trụ mắc loa |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
|
500 |
||||||
VII |
Nhà ở dân cư và Trụ sở UBND xã |
|
|
3.900 |
3.900 |
|
|
|
|
|
|
3.900 |
|||||||
1 |
Sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã và Xây mới Kho lưu trữ hồ sơ Ủy ban nhân xã Trung Lập Thượng |
Trung Bình |
Trụ sở UBND xã xây dựng năm 2005, một số vị trí tường nứt, thấm nước, nhà vệ sinh xuống cấp; diện tích phòng làm việc không đảm bảo, thiếu kho lưu trữ, trang thiết bị làm việc thiếu và xuống cấp |
Xử lý thoát nước, nâng cấp khuôn viên trụ sở, tường rào và Xây dựng mới 1 kho lưu trữ 72m2 |
3.900 |
3.900 |
|
|
|
|
|
|
3.900 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Stt |
Ngành nghề |
Đvt |
Hiện trạng 2016 |
Định hướng 2020 |
Chênh lệch (+/-) |
Tính hiệu quả và khả năng phát triển (*) |
|||
Quy mô |
Lao động (người) |
Quy mô |
Lao động (người) |
Quy mô |
Lao động (người) |
||||
I. NÔNG NGHIỆP |
|
||||||||
1 |
Rau |
ha |
72 |
720 |
100 |
1.000 |
28 |
280 |
1 |
2 |
Sản xuất lúa |
ha |
950 |
2.850 |
950 |
2.850 |
0 |
0 |
2 |
3 |
Hoa lan, cây kiểng |
ha |
2 |
11 |
10 |
50 |
8 |
39 |
1 |
4 |
Bò sữa |
con |
1.823 |
101 |
1.823 |
101 |
0 |
0 |
2 |
5 |
Bò sinh |
con |
3.120 |
173 |
3.120 |
173 |
0 |
0 |
2 |
6 |
Đàn heo |
con |
7.648 |
115 |
7.648 |
115 |
0 |
0 |
2 |
7 |
Thủy sản |
ha |
24 |
24 |
24 |
24 |
0 |
0 |
2 |
II. TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ |
|
||||||||
1 |
Doanh nghiệp, chi nhánh |
DN |
34 |
360 |
45 |
450 |
11 |
90 |
1 |
2 |
Hộ kinh doanh cá thể |
Hộ |
178 |
490 |
220 |
540 |
42 |
50 |
1 |
3 |
Hộ kinh doanh nhà trọ, nhà cho thuê |
Hộ |
16 |
18 |
25 |
50 |
9 |
32 |
1 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng số lao động |
6.284 |
6.850 |
7.261 |
7.696 |
8.158 |
Lao động nông nghiệp |
5.027 |
4.621 |
4.576 |
4.532 |
4.487 |
Tỷ lệ (%) |
80 |
67,47 |
63,03 |
58,88 |
55 |
(*): (1) hiệu quả, phát triển tốt, có khả năng phát triển, (2) Hoạt động ở mức duy trì, (3) Không hiệu quả, nguyên nhân,...
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.