ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/2001/QĐ-UB |
Lào Cai, ngày 29 tháng 05 năm 2001 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO VẼ, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993 và Luật đất đai sửa đổi bổ sung ngày 11/12/1998;
Căn cứ Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về nâng tiền lương tối thiểu từ 180.000đ lên 210.000đ/tháng;
Căn cứ Thông tư số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 162/2000/QĐ-TCĐC ngay 27/4/2000 và Quyết định số 866/QĐ-ĐC ngày 29/12/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo vẽ lập bản đồ địa chính;
Xét đề nghị của Sở Địa chính tại tờ trình số 136/TT.ĐC ngày 21 tháng 5 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bộ đơn giá đo vẽ, lập bản đồ địa chính tại tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho sở Địa chính, Sở Tài chính Vật giá, Sở Lao động TBXH có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI |
ĐO
VẼ, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH NĂM 2001
(Kèm theo Quyết định số 192 ngày 29/5/2001 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Căn cứ tính bộ đơn giá:
- Quyết định số 162/2000/QĐ.TCĐC ngày 27/4/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính.
- Quyết định số 866/QĐ.ĐC ngày 29/12/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo vẽ lập bản đồ địa chính.
- Thông tư số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc, lập bản đồ.
- Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về nâng tiền lương tối thiểu từ 180.000đ lên 210.000đ/tháng.
2. Thuyết minh số liệu:
- Đơn giá tiền lương công nhân kỹ thuật bao gồm:
+ Lương cơ bản theo hệ số cấp bậc công việc.
+ Lương phụ: 11% lương cơ bản
+ Phụ cấp lưu động: Hệ số 0,4 (tính cho công tác ngoại nghiệp)
+ Phụ cấp trách nhiệm: Hệ số 0,2/5 = 0,04 (tính cho tổ bình quân 5 người)
+ Hệ số thời tiết 1,3 tính cho lao động kỹ thuật làm công tác ngoại nghiệp
+ Chi phí vật tư và khấu hao máy: Tính theo bộ đơn giá sản phẩm năm 1998 của Tổng cục Địa chính.
+ Đơn giá công lao động phổ thông: 23.000đ/công (Theo thoả thuận của liên ngành Tài chính - Địa chính - Lao động TBXH tại văn bản số 85/CVLN ngày 30/3/2001).
+ Tiền lương tối thiểu 210.000đ/tháng
+ Ngày công tháng: Tính 26 ngày/tháng
+ Phụ cấp độc hại và nguy hiểm: Hệ số 0,3
+ Phụ cấp đặc biệt theo chế độ hiện hành tại từng vùng.
3. Những chi phí được tính bổ sung ngoài đơn giá:
- Chi phí khảo sát thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật tính % theo giá trị luận chứng kinh tế.
- Chi phí đền bù hoa màu và tài sản (nếu có).
- Chi phí ăn giữa ca (theo chế độ tiền lương hiện hành).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.