ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1916/2015/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Văn bản số 978/BTP-BTTP ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thi hành Luật Công chứng năm 2014; Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Quảng Ninh tại Tờ trình số: 46/TTr-STP ngày 19 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh mà người yêu cầu công chứng phải trả cho tổ chức hành nghề công chứng khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
2. Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí trong trường hợp này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận theo quy định tại Điều 68 Luật Công chứng.
Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quy định tại Quyết định này áp dụng đối với:
- Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Các tổ chức, cá nhân khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.
Điều 3. Mức trần thù lao công chứng
Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:
STT |
NỘI DUNG |
MỨC TRẦN THÙ lAO CÔNG CHỨNG (bao gồm thuế VAT) |
I |
SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH |
(đồng/trường hợp) |
1 |
Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh |
400.000 |
2 |
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản |
350.000 |
3 |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
200.000 |
4 |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất |
200.000 |
5 |
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
200.000 |
6 |
Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác |
200.000 |
7 |
Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô |
200.000 |
8 |
Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy |
150.000 |
9 |
Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản |
250.000 |
10 |
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản |
200.000 |
11 |
Hợp đồng vay tiền |
150.000 |
12 |
Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng |
150.000 |
13 |
Di chúc |
200.000 |
14 |
Hợp đồng ủy quyền |
150.000 |
15 |
Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
100.000 |
16 |
Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch |
150.000 |
17 |
Văn bản từ chối nhận di sản |
100.000 |
18 |
Giấy ủy quyền |
150.000 |
19 |
Hợp đồng, giao dịch khác |
200.000 |
II |
ĐÁNH MÁY, SAO CHụP VĂN BẢN |
(đồng/trang) |
1 |
Đánh máy văn bản (trang A4) |
5.000 |
2 |
Sao chụp văn bản (trang A4) |
1.000 |
3 |
Sao chụp văn bản (trang A3) |
3.000 |
III |
DỊCH GIẤY TỜ, VĂN BẢN |
(đồng/trang) (Một trang văn bản cần dịch có số lượng từ tối đa là 450 từ) |
1 |
Đối với giấy tờ, văn bản nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật), như: Hợp đồng kinh tế, dân sự; văn bản công chứng; bản án, quyết định của Toà án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp... |
250.000 |
2 |
Đối với giấy tờ, văn bản nội dung ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính thông dụng hàng ngày), như: Bằng tốt nghiệp các loại, chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, sổ học bạ, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khoẻ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ... |
|
2.1 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
|
a |
Dịch từ tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc nhóm EU sang tiếng Việt |
120.000 |
b |
Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang tiếng Việt |
150.000 |
2.2 |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
|
a |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc nhóm EU |
150.000 |
b |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài khác |
200.000 |
IV |
CÁC VIỆC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨNG |
(đồng/trường hợp) |
1 |
Sao lục hồ sơ |
100.000 |
2 |
Công bố di chúc |
200.000 |
3 |
Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế |
300.000 |
Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng
1. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm xác định mức thù lao đối với từng loại việc, đảm bảo không vượt quá mức trần thù lao công chứng quy định tại Điều 3 Quyết định này; thực hiện niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.