ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2024/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2023/QĐ-UBND NGÀY 23/10/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ LẬP, SOÁT XÉT, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ HOÀN THÀNH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, XỬ LÝ ÙN TẮC, BẢO ĐẢM GIAO THÔNG; HỒ SƠ HOÀN THÀNH DỰ ÁN KHẨN CẤP PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 43/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Lào Cai tại Tờ trình số 235/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 07 năm 2024; báo cáo thẩm định số 252/BC-STP ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định một số nội dung về lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Điều 2 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Sở Giao thông vận tải tổ chức lập, soát xét hồ sơ hoàn thành đối với các tuyến đường được giao quản lý.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị tổ chức lập, soát xét hồ sơ hoàn thành đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc cấp huyện quản lý.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ hoàn thành
a) Sở Giao thông vận tải thẩm định Hồ sơ hoàn thành đối với các tuyến đường được giao quản lý, công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền và các tuyến đường tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý (nếu có);
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định Hồ sơ hoàn thành đối với các tuyến đường được giao quản lý trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu;
c) Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ hoàn thành đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc cấp huyện quản lý (trừ các tuyến đường tỉnh quy định tại điểm a khoản này).”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ hoàn thành
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Hồ sơ hoàn thành đối với các tuyến đường giao Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý, các tuyến đường tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý (nếu có) và công trình hoặc dự án đường bộ đầu tư theo phương thức đối tác công tư trên hệ thống quốc lộ mà Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Hồ sơ hoàn thành đối với tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc cấp huyện quản lý (trừ các tuyến đường tỉnh quy định tại điểm a khoản này)”
3. Thay cụm từ “Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” bằng cụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại điểm a khoản 2 Điều 1, điểm a khoản 3 Điều 3, khoản 1 Điều 4, khoản 4 Điều 5.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Các hạng mục thi công khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm giao thông đã hoặc đang thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì việc lập, soát xét, thẩm định và phê duyệt hồ sơ hoàn thành tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định một số nội dung về việc lập, soát xét, thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Hồ sơ hoàn thành đối với công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.