ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, ĐƠN VỊ THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr - STC-QLG&TS ngày 20 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu Phí vệ sinh: Theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
2. Đối tượng thuộc các khu vực: Thành phố Lạng Sơn; thị trấn Cao Lộc, thị trấn Đồng Đăng; Khu kinh tế cửa khẩu: Tân Thanh, Cốc Nam – Huyện Văn Lãng; Hữu Nghị, Bảo Lâm – Huyện Cao Lộc; Chi Ma – Huyện Lộc Bình; Các thị trấn, thị tứ và khu vực còn lại nơi có hoạt động thu gom rác thải phải nộp Phí vệ sinh gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh;
b) Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp;
c) Cửa hàng, nhà hàng; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ; kinh doanh dịch vụ khác;
d) Nhà máy, đơn vị sản xuất, bệnh viện, nhà ga, bến bãi xe;
e) Công trình xây dựng.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí Vệ sinh:
a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: thu Phí vệ sinh đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này thuộc địa bàn đơn vị đang được giao quản lý;
b) Trung tâm Quản lý cửa khẩu Tân Thanh – Cốc Nam, Trung tâm Quản lý cửa khẩu Hữu Nghị – Bảo Lâm, Trung tâm Quản lý cửa khẩu Chi Ma trực thuộc Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn: thu Phí vệ sinh đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này thuộc địa bàn đơn vị đang được giao quản lý.
c) Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Hạ tầng kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: thu Phí vệ sinh đối với các công trình xây dựng.
d) Doanh nghiệp kinh doanh chợ, các Ban quản lý chợ, đơn vị được giao nhiệm vụ khai thác, quản lý chợ trên địa bàn tỉnh: thu Phí vệ sinh đối với các hộ kinh doanh tại chợ thuộc đơn vị quản lý.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí vệ sinh thu được.
a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thu Phí vệ sinh có trách nhiệm: Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán Phí vệ sinh; Lập và giao biên lai thu phí hoặc vé cho đối tượng nộp phí; Niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí theo đúng quy định của Pháp luật hiện hành.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu Phí vệ sinh:
- Cơ quan, đơn vị tổ chức thu Phí vệ sinh của các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này: Được trích để lại 25% (Hai mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho công tác tổ chức hoạt động thu Phí vệ sinh, phần phí còn lại 75% (Bẩy mươi lăm phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước;
- Đối với các doanh nghiệp kinh doanh Chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hiện hành: Số tiền thu Phí vệ sinh được hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí;
- Cơ quan, đơn vị tổ chức thu Phí vệ sinh đối với công trình xây dựng: Được trích để lại 10% (Mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho công tác tổ chức hoạt động thu Phí vệ sinh theo đúng quy định hiện hành, phần còn lại 90% (Chín mươi phần trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn ban hành văn bản Hướng dẫn thực hiện; Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn chỉ đạo các đơn vị, bộ phận chức năng liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012, thay thế Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn Về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 11/9/2009 của UBND tỉnh Lạng Sơn Về điều chỉnh một số mức thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của UBND tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung đơn vị tổ chức thu Phí vệ sinh tại Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ VỆ
SINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2012/QĐ-UBND ngày 20 /7/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Đối tượng nộp phí |
Đơn vị tính |
Thành phố, Thị trấn: Cao Lộc, Đồng Đăng; Khu vực cửa khẩu: Tân Thanh- Cốc Nam, Hữu Nghị- Bảo Lâm, Chi Ma |
Các thị trấn, thị tứ và các khu vực còn lại có hoạt động thu gom rác |
1 |
Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh |
Đồng/hộ/tháng |
20.000 |
15.000 |
2 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cơ quan HCSN |
|
|
|
2.1 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ không thường xuyên |
Đồng/hộ/ngày |
2.000 |
2.000 |
2.2 |
Hộ kinh doanh tại chợ; hộ gia đình có cửa hàng kinh doanh tại nhà: |
|
|
|
a |
Hàng ăn uống |
Đồng/hộ/tháng |
100.000 |
80.000 |
b |
Hàng rau, hoa quả |
Đồng/hộ/tháng |
80.000 |
60.000 |
c |
Hàng hóa khác |
Đồng/hộ/tháng |
60.000 |
40.000 |
2.3 |
Kinh doanh, dịch vụ khác: |
|
|
|
a |
Sửa chữa ô tô |
Đồng/đv/tháng |
200.000 |
150.000 |
b |
Sửa chữa xe máy |
Đồng/đv/tháng |
100.000 |
80.000 |
c |
Kinh doanh phế liệu |
Đồng/đv/tháng |
200.000 |
150.000 |
d |
Dịch vụ rửa xe: |
|
|
|
d1 |
Rửa xe ô tô |
Đồng/hộ/tháng |
200.000 |
150.000 |
d2 |
Rửa xe máy |
Đồng/hộ/tháng |
150.000 |
120.000 |
2.4 |
Trường học, nhà trẻ: |
|
|
|
a |
Trong năm học |
Đồng/đv/tháng |
100.000 |
80.000 |
b |
Trong thời gian nghỉ hè (có tổ chức học và nhận trẻ) |
Đồng/đv/tháng |
60.000 |
40.000 |
2.5 |
Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị HCSN |
|
|
|
a |
Có số lượng từ 50 người trở lên |
Đồng/đv/tháng |
100.000 |
80.000 |
b |
Có số lượng dưới 50 người |
Đồng/đv/tháng |
70.000 |
50.000 |
3 |
Cửa hàng, nhà hàng; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ; Kinh doanh, dịch vụ khác |
Đồng/m3 rác |
160.000 |
160.000 |
4 |
Nhà máy, đơn vị sản xuất, bệnh viện, nhà ga, bến bãi xe |
Đồng/m3 rác |
160.000 |
160.000 |
5 |
Công trình xây dựng |
|
|
|
5.1 |
Công trình xây dựng nhà ở của tư nhân, hộ gia đình: |
|
|
|
a |
Dưới 50m2 sàn |
Đồng/công trình |
150.000 |
100.000 |
b |
Từ 50m2 đến 100m2 sàn |
Đồng/công trình |
300.000 |
200.000 |
c |
Trên 100m2 đến 150m2 sàn |
Đồng/công trình |
450.000 |
300.000 |
d |
Trên 150m2 đến 200m2 sàn |
Đồng/công trình |
600.000 |
350.000 |
e |
Trên 200m2 đến 250m2 sàn |
Đồng/công trình |
800.000 |
500.000 |
f |
Trên 250m2 đến 500m2 sàn |
Đồng/công trình |
900.000 |
700.000 |
g |
Trên 500m2 sàn trở lên |
Đồng/công trình |
3.000.000 |
1.200.000 |
5.2 |
Công trình XD nhà nước, doanh nghiệp |
Giá trị xây lắp công trình |
0,05% |
0,05% |
Ghi chú: Quy định: 160.000 đ/m3 rác tại khoản 3 và 4 nêu trên đối với các đối tượng nộp Phí vệ sinh được xác định số tiền phải nộp như sau:
+ Số tiền nộp Phí vệ sinh theo tháng = Số lượng rác thải thực tế của hộ gia đình/đơn vị/tháng x 160.000 đ/m3
+ Số tiền nộp Phí vệ sinh theo năm = Số lượng rác thải thực tế của hộ gia đình/đơn vị/tháng x 12 tháng x 160.000 đ/m3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.