BỘ Y
TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1898/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ GIẤY CHỨNG SINH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 102/2025/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ quy định quản lý dữ liệu y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bà mẹ và Trẻ em.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định chuẩn và định dạng dữ liệu điện tử Giấy chứng sinh tại Phụ lục I của Quyết định này.
Điều 2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm liên thông dữ liệu điện tử Giấy chứng sinh có ký số với Phần mềm dịch vụ công theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bà mẹ và Trẻ em, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Đơn vị, Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I.
CHUẨN ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ GIẤY CHỨNG SINH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1898/QĐ-BYT ngày 09/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên trường thông tin |
Chỉ tiêu |
Kiểu dữ liệu |
Bắt buộc |
Kích thước tối đa |
Diễn giải |
1 |
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
TEN_CSKBCB |
Chuỗi |
x |
255 |
Ghi tên cơ sở KBCB nơi cấp Giấy chứng sinh, theo danh mục quy định của Bộ Y tế. |
MA_CSKBCB |
Chuỗi |
x |
5 |
Ghi mã cơ sở KBCB nơi cấp Giấy chứng sinh, gồm có 05 ký tự. Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
||
2 |
Mã Giấy chứng sinh |
MA_GCS |
Chuỗi |
x |
18 |
Mã giấy chứng sinh được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY Trong đó
Ví dụ: 00005.GCS.22001.25 |
3 |
Lần cấp |
CAP_LAN |
Số |
x |
1 |
Lần cấp: 0=Cấp lần đầu 1=Cấp lại |
4 |
Họ, chữ đệm, tên khai sinh của mẹ |
HOTEN_ME |
Chuỗi ký tự |
x |
200 |
Họ, chữ đệm và tên khai sinh của mẹ. |
5 |
Ngày, tháng, năm sinh |
NGAYSINH_ME |
Chuỗi ký tự |
x |
12 |
Ngày sinh của mẹ, định dạng yyyyMMdd hoặc yyyy, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh. |
6 |
Dân tộc |
MA_DANTOC_ME |
Chuỗi ký tự |
x |
10 |
Ghi mã dân tộc của mẹ theo Danh mục các dân tộc Việt Nam tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh- muc-cac-dan-toc-viet-nam.html |
7 |
Số ĐDCN/Hộ chiếu |
LOAI_GIAYTO_ME |
Số |
x |
1 |
Loại giấy tờ (1=ĐDCN, 2=Hộ chiếu, 3=khác). |
SO_DDCN_ME |
Chuỗi ký tự |
x |
15 |
Số ĐDCN/Hộ chiếu hoặc Giấy tờ tùy thân khác của mẹ. |
||
8 |
Nơi cư trú |
NOI_CU_TRU_ME |
Chuỗi ký tự |
x |
1024 |
Ghi địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại) của mẹ. Lưu ý: - Nếu là người Việt Nam: Ghi địa chỉ nơi cư trú theo địa danh hành chính các cấp; - Trường hợp người nước ngoài có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam; - Trường hợp người nước ngoài không có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi người mẹ đang sinh sống. |
MATINH_CU_TRU |
Chuỗi ký tự |
x |
2 |
Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại của người mẹ. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người mẹ cư trú. |
||
MAXA_CU_TRU |
Chuỗi ký tự |
x |
5 |
Mã đơn vị hành chính cấp xã, phường nơi cư trú hiện tại của người mẹ quy định theo bảng mã của Tổng cục Thống kê. |
||
9 |
Mã số BHXH/Thẻ BHYT số |
MA_BHXH_ME |
Chuỗi ký tự |
x |
10 |
Mã số BHXH của mẹ. Trang hỗ trợ tra cứu mã số BHXH tại đường link: https://baohiemxahoi.gov.vn/ Pages/default.aspx. |
MA_THE_ME |
Chuỗi ký tự |
|
15 |
Mã thẻ BHYT của người mẹ |
||
10 |
Đã sinh con vào lúc |
NGAY_SINH_CON |
Chuỗi ký tự |
x |
12 |
Ngày sinh con, định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh, HH là giờ sinh, ss là phút sinh |
11 |
Tại |
NOI_SINH_CON |
Chuỗi ký tự |
x |
1024 |
Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra theo cấu trúc: {mã tỉnh}:{mã huyện (nếu tỉnh không có huyện thì thay bằng dấu _)}:{mã xã (nếu huyện không có xã thì thay bằng dấu _)}:{địa chỉ full text có cả tên tỉnh,huyện,xã theo chuẩn chung}. Trong đó, Mã tỉnh, huyện, xã theo bảng mã của Tổng cục Thống kê. Ví dụ: 01:006:00232:78 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội Lưu ý: - Trường hợp trẻ em được sinh ra tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, thì ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra; Ví dụ: Bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định); - Trường hợp trẻ em được sinh ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi địa điểm và địa danh hành chính nơi trẻ sinh ra. Ví dụ: tại nhà/trên đường đi tại xã A, tỉnh B |
12 |
Số con trong lần sinh này |
LAN_SINH |
Số |
x |
2 |
Ghi số lần sinh con (tính cả lần sinh này). |
13 |
Giới tính của con |
GIOI_TINH_CON |
Số |
x |
1 |
Giới tính mã hóa (1: Nam, 2: Nữ, 3: Chưa xác định) |
14 |
Cân nặng của con |
CAN_NANG_CON |
Chuỗi ký tự |
|
10 |
Ghi số cân nặng của con, tính theo gram (ký hiệu là: g) (ví dụ: 3.6 kg = 3600g). |
15 |
Dự định đặt tên con |
MA_THE_TAM |
Chuỗi ký tự |
x |
15 |
Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của người con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam để tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời. |
TEN_CON |
Chuỗi ký tự |
x |
200 |
Tên dự định đặt cho con (Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký khai sinh) |
||
16 |
Ghi chú |
GHI_CHU |
Chuỗi ký tự |
|
1500 |
Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung sau "Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh con dưới 32 tuần tuổi" hoặc "Phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi". |
SINHCON_PHAUTHUAT |
Số |
|
1 |
1: sinh con phải phẫu thuật 0: sinh con không phải phẫu thuật |
||
SINHCON_DUOI32TUAN |
Số |
|
1 |
1: sinh con dưới 32 tuần tuổi 0: không sinh con dưới 32 tuần tuổi |
||
TINH_TRANG_CON |
Chuỗi ký tự |
x |
500 |
Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có). Lưu ý: Nếu trẻ bị dị dạng, dị tật, ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát hiện được. |
||
17 |
Ngày cấp Giấy chứng sinh |
NGAY_CS |
Chuỗi ký tự |
x |
8 |
Ngày cấp giấy chứng sinh, định dạng yyyyMMdd với yyyy là năm cấp, MM là tháng cấp, dd là ngày cấp. ghi theo ngày dương lịch. |
18 |
Thân nhân của trẻ |
THAN_NHAN |
Chuỗi ký tự |
x |
225 |
Ghi rõ Họ, tên đệm, tên thân nhân của trẻ |
19 |
Người đỡ đẻ |
NGUOI_DO_DE |
Chuỗi ký tự |
x |
255 |
Ghi rõ chức danh và ghi rõ họ, chữ đệm của người đỡ đẻ. |
20 |
Đại diện cơ sở KBCB |
THU_TRUONG_DVI |
Chuỗi ký tự |
x |
200 |
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên và đóng dấu. |
Ghi chú: Trường hợp đẻ sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn thì cơ sở y tế tạo lập, gửi dữ liệu định dạng XMLgiấy chứng sinh cho từng trẻ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.