BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2021 |
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định 10 chế độ báo cáo định kỳ bị bãi bỏ tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính (số thứ tự 01, 03, 04, 05, 06, 07, 09, 10, 11, 12) và 01 chế độ báo cáo định kỳ mới trong lĩnh vực đầu tư công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 188/QĐ-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
STT |
Tên Báo cáo |
Văn bản quy định chế độ báo cáo |
|
BÁO CÁO GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
|
Lĩnh vực đầu tư công |
|
I |
Chế độ báo cáo định kỳ bị bãi bỏ |
|
1 |
Báo cáo phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc bộ, ngành, địa phương quản lý |
Điều 4 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
2 |
Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công của các dự án thuộc Bộ, ngành và địa phương quản lý (định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 5 năm trung hạn) (chi tiết các nguồn vốn theo Thông tư số 82/2017/TT-BTC) |
Điều 4 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
3 |
Tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư từ tiền lãi dầu khí nước chủ nhà và các nguồn vốn đầu tư công khác (định kỳ hàng quý, hàng năm, giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn trung hạn 5 năm trung hạn) |
Điều 4 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
4 |
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước (định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 5 năm trung hạn) |
Điều 4 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
5 |
Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng chính sách xã hội (định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 5 năm trung hạn) |
Điều 4 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
6 |
Tình hình thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất... (định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 5 năm trung hạn) |
Điều 4 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
7 |
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành |
Điều 23 Thông tư số 09/2016/TT-BTC và Thông tư số 64/2018/TT-BTC |
8 |
Báo cáo tình hình thanh toán vốn hỗ trợ đầu tư thiết bị của dự án triển khai ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường |
Điều 11 Thông tư số 12/2017/TT-BTC ngày 10/02/2017 |
9 |
Báo cáo tình hình tiếp nhận và thanh toán vốn dự án di dân, TĐC thủy điện Sơn La |
Điểm 2 mục 6 Thông tư số 13 8/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 |
10 |
Tình hình thực hiện và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các Bộ, ngành, địa phương quản lý năm |
Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 |
II |
Chế độ báo cáo định kỳ mới |
|
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công |
Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính |
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Tên báo cáo: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công.
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Kho bạc Nhà nước ở trung ương, Kho bạc Nhà nước tỉnh (thành phố).
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cơ quan nhận báo cáo là Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Báo cáo của Kho bạc Nhà nước: Cơ quan nhận báo cáo là các bộ, cơ quan trung ương: Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư, Vụ I, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính);
c) Báo cáo của Kho bạc Nhà nước tỉnh (thành phố): Cơ quan nhận báo cáo là Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng tháng, hằng năm, giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn trung hạn.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.