ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1873/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung và quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 20/6/2016 của Bộ dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế quản lý kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định số 2922/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp.
Xét Tờ trình số 780/TTr-SQHKT ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và đoạn đường Nguyên Hồng với các nội dung như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Quy mô khu vực điều chỉnh có diện tích: 2,1171 ha.
- Phạm vi và giới hạn: Phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch bao gồm các ô phố có ký hiệu II.2.3, ô phố có ký hiệu II.3.1, ô phố có ký hiệu II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng hiện hữu, giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường Thiên Hộ Dương;
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện hữu (ô phố ký hiệu II.2.4);
+ Phía Nam và Đông Nam: Giáp đường Nguyên Hồng, khu dân cư hiện hữu (ô phố ký hiệu II.2.1) và hẻm hiện hữu;
+ Phía Đông: Giáp ranh giới quận Bình Thạnh.
2. Lộ giới các tuyến đường liên quan:
- Đường Thiên Hộ Dương: quy hoạch lộ giới 12m.
- Đường Nguyên Hồng: quy hoạch lộ giới 20m.
- Hẻm số 115 Nguyên Hồng: lộ giới ≤12m.
3. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp.
4. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Bản đồ vị trí, giới hạn các ô phố, đường giao thông, khu vực cần điều chỉnh cục bộ (trích từ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được phê duyệt) và quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh (thể hiện khu vực điều chỉnh cục bộ và khu vực tiếp cận).
Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng như sau:
Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 |
Chức năng quy hoạch sử dụng đất |
Diện tích (ha) (*) |
Dân số (người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) (**) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
II.2.3 |
Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch ngắn hạn (xây dựng chung cư cao tầng kết hợp thương mại - dịch vụ) |
0,3378 |
750 |
55 |
17 |
8 |
II.3.1 |
Đất trường mầm non hiện trạng |
0,0686 |
(không xác định) |
60 |
4 (***) |
2,4 |
II.3.2 |
Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
1,4846 |
800 |
60 |
6 |
3,6 |
Đất giao thông |
0,2261 |
- |
|
|
|
|
Tổng |
2,1171 |
1550 |
|
|
|
Ghi chú:
(*) Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu diện tích các ô phố và đất giao thông thể hiện trong Tờ trình số 2769/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020, Công văn 5628/UBND-QLĐT ngày 29 tháng 12 năm 2020, Công văn số 301 ngày 06 tháng 9 năm 2021, Công văn số 21/UBND-QLĐT ngày 07 tháng 01 năm 2022 và bản vẽ trình duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường quận Gò Vấp tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng;
(**) Bao gồm các tầng được quy định Thông tư số ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN
(***) Tầng 3 và tầng 4 không bố trí lớp học.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 nêu tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp có trách nhiệm cập nhật và thể hiện các nội dung điều chỉnh cục bộ nêu trên vào hồ sơ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và đoạn đường Nguyên Hồng. Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng; Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông; Viện trưởng Viện nghiên cứu phát triển thành phố; Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 1, quận Gò Vấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.