ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 18 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 18/9/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. LĨNH VỰC AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN (08 TTHC)
1. Nhóm 08 TTHC, gồm:
- Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bãi bỏ quy định “Các tài liệu khác liên quan kèm theo (nếu có)”.
- Lý do: Các thành phần hồ sơ phục vụ việc thực hiện TTHC theo quy định đã rõ ràng, đủ điều kiện để xem xét giải quyết TTHC. Việc quy định thành phần “Các tài liệu khác liên quan kèm theo (nếu có)” gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức và cả các cơ quan hành chính nhà nước trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC; đồng thời, dễ phát sinh các trường hợp lạm dụng yêu cầu nộp thêm nhiều thành phần hồ sơ, gây phiền hà, nhũng nhiễu đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC. Do đó, bãi bỏ quy định “Các tài liệu khác liên quan kèm theo (nếu có)” bảo đảm TTHC được quy định đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị bãi bỏ một số quy định về thành phần hồ sơ trong giải quyết TTHC tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước, cụ thể:
- Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 (đ. Các tài liệu khác liên quan kèm theo (nếu có)).
- Bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 12 (e. Các tài liệu liên quan khác kèm theo).
- Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 26 (đ. Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có)).
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 41.405.520 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 40.297.680 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.107.840 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,7%.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.