THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2003 |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 187/2003/QĐ-TTG NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH DOANH XĂNG, DẦU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
1998;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về
hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ
thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Để xây dựng hệ thống cung ứng xăng, dầu phát triển ổn định, từng bước phù hợp
với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, bảo đảm an toàn năng lượng quốc
gia, bảo đảm cân đối xăng, dầu cho nhu cầu của nền kinh tế quốc dân và tiêu
dùng xã hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu.
|
Vũ Khoan (Đã ký) |
QUẢN LÝ KINH DOANH XĂNG, DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
Điều 2. Doanh nghiệp được kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu phải đáp ứng các điều kiện, quy định nêu tại Điều 5 Quy chế này và phải có Giấy phép kinh doanh do Bộ Thương mại cấp.
Quy hoạch phát triển hệ thống kho tiếp nhận đầu mối, kho trung chuyển, kho phân phối xăng, dầu trên phạm vi cả nước đến năm 2010 thực hiện theo Quyết định số 93/2002/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu đến năm 2010 thực hiện theo Quyết định số 202/1999/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập quy hoạch và phê duyệt phát triển hệ thống cửa hàng xăng, dầu trên địa bàn đến năm 2010.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XĂNG, DẦU
Điều 5. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu.
1. Doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có cầu cảng chuyên dùng để có thể tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu thuộc sở hữu của doanh nghiệp, kể cả đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh liên kết, góp vốn xây dựng hoặc thuê sử dụng từ 05 năm trở lên.
b) Có kho tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu để có thể tiếp nhận trực tiếp xăng, dầu từ tầu vào kho, bảo đảm các quy định phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường thuộc sở hữu của doanh nghiệp, kể cả đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh liên kết, góp vốn xây dựng hoặc thuê sử dụng từ 05 năm trở lên.
c) Có vốn thuộc sở hữu doanh nghiệp (không bao gồm giá trị tài sản) bảo đảm hoạt động kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu bằng mức xăng, dầu dự trữ lưu thông bắt buộc quy định tại mục d, khoản 2 Điều này.
2. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Phải thiết lập hệ thống phân phối, bao gồm kho, trạm, cửa hàng bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ và phải đăng ký hệ thống phân phối này với Bộ Thương mại. Cửa hàng bán lẻ và đại lý bán lẻ phải có biển hiệu của doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu.
b) Phải quy định đúng giá, chất lượng xăng, dầu bán ra; chấp hành các quy định về bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng xăng, dầu và yêu cầu các cơ sở phân phối, các cửa hàng bán lẻ, đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của doanh nghiệp mình thực hiện; quy định chế độ kiểm tra chất lượng, kiểm định các dụng cụ đo lường; kiểm tra và liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định về giá và chất lượng xăng, dầu bán ra của các cơ sở phân phối, các cửa hàng bán lẻ, các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của doanh nghiệp mình.
c) Doanh nghiệp nhập khẩu xăng, dầu phải bảo đảm cung ứng đủ xăng, dầu cho thị trường nội địa theo đúng tiến độ và cơ cấu theo hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao.
d) Doanh nghiệp nhập khẩu xăng, dầu phải thường xuyên bảo đảm lượng xăng, dầu dự trữ lưu thông bằng 15 ngày cung ứng tính theo hạn mức nhập khẩu tối thiểu được giao (cả về số lượng và cơ cấu).
đ) Không được chuyển tải, sang mạn xăng, dầu trên biển; trừ trường hợp cung ứng cho tầu biển và chuyển tải từ các tầu lớn mà các cảng Việt Nam không có khả năng tiếp nhận do Cơ quan Cảng vụ quyết định.
e) Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm an toàn môi trường biển.
Bộ Thương mại phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện về an toàn môi trường biển đối với hoạt động của doanh nghiệp cung ứng dầu cho tàu biển.
4. Hồ sơ để cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu gồm có :
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu (theo mẫu tại Phụ lục I đính kèm Quy chế này).
b) Bản kê cơ sở vật chất kinh doanh xăng, dầu (theo mẫu tại Phụ lục II đính kèm Quy chế này).
c) Quyết định công bố cảng của Bộ Giao thông vận tải đối với cầu cảng chuyên dùng của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận cảng xăng, dầu nằm trong hệ thống cảng quốc tế có thể tiếp nhận tầu xăng, dầu từ nước ngoài.
d) Xác nhận của Sở Tài chính - Vật giá về vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
5. Chỉ những doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu mới được nhập khẩu nguyên liệu (dầu thô, condensate, xăng có chỉ số octan cao và các chế phẩm pha xăng ) cho các đơn vị được phép sản xuất, pha chế xăng, dầu.
Bộ Thương mại phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế quản lý nhập khẩu nguyên liệu và sản xuất, pha chế xăng, dầu.
Điều 6. Kinh doanh xăng, dầu nội địa.
1. Thương nhân là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đáp ứng các quy định tại Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, được kinh doanh xăng, dầu trên thị trường nội địa và chỉ được kinh doanh dưới hình thức đại lý.
Nghiêm cấm các hành vi đầu cơ găm hàng, bán không đúng giá niêm yết, bán thiếu số lượng, bán không đúng tiêu chuẩn chất lượng quy định cho từng loại sản phẩm xăng, dầu và các hành vi gian dối khác.
Doanh nghiệp nhập khẩu xăng, dầu có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định nêu trên và các cam kết được thoả thuận trong hợp đồng đại lý với các đại lý của mình.
4. Doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu, kể cả các cửa hàng đại lý bán lẻ phải thực hiện chế độ ghi chép sổ sách chứng từ trong tất cả các khâu của quá trình lưu thông xăng, dầu theo quy định của Bộ Tài chính.
ư1. Giá định hướng bán xăng, dầu cho người sử dụng (với ma dút là giá bán buôn, với các mặt hàng khác là giá bán lẻ - sau đây gọi tắt là giá định hướng) được xác định căn cứ vào giá quốc tế dự báo, giá bán lẻ tại thị trường các nước trong khu vực, cơ chế ổn định thuế nhập khẩu xăng, dầu trong năm kinh doanh, tác động của giá xăng, dầu đến giá của các hàng hoá, các dịch vụ và thu nhập dân cư và bảo đảm cho doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu đủ bù đắp chi phí hợp lý và có lãi để tích luỹ cho đầu tư phát triển.
2. Vào quý IV hàng năm, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác định giá định hướng và mức thuế ổn định cho năm tiếp theo, công bố để làm cơ sở cho các doanh nghiệp xác định giá bán lẻ cụ thể.
3. Doanh nghiệp tự quyết định giá bán trên cơ sở giá định hướng. Mức chênh lệch giữa giá bán của doanh nghiệp và giá định hướng của nhà nước không vượt quá mức quy định sau đây:
- Xăng các loại: + 10%
- Các mặt hàng khác: + 5%
4. Đối với các địa bàn xa cảng tiếp nhận, chi phí kinh doanh cao, giá định hướng được tăng thêm 2%; danh mục các địa phương thuộc địa bàn này do Bộ Thương mại chủ trì cùng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giao thông vận tải công bố.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc hoàn thuế xăng, dầu đã được tái xuất.
QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH DOANH XĂNG, DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU XĂNG, DẦU
(mẫu)
Kính gửi: Bộ Thương mại
Tên doanh nghiệp:........................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:...............................................................................
Trụ sở chính:................................................................................................
Số điện thoại:...............................................................................................
Số FAX:.......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......... ngày ............ tại ..............
Mã số kinh doanh xuất, nhập khẩu:............................................................
Căn cứ Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu ban hành kèm theo Quyết định số.../2003/QĐ-TTg ngày...... tháng....... năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; Công ty chúng tôi đã hội đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu:
1. Có cầu cảng chuyên dùng có thể tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu theo quy định tại Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu.
2. Có kho tiếp nhận xăng, dầu nhập khẩu có thể tiếp nhận trực tiếp xăng, dầu theo quy định tại Quy chế quản ký kinh doanh xăng, dầu.
3. Có vốn kinh doanh thuộc sở hữu doanh nghiệp (không bao gồm giá trị tài sản) với mức tối thiểu bằng mức dự trữ lưu thông bắt buộc theo quy định tại mục d khoản 2 Điều 5 Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu.
Hồ sơ kèm theo gồm có:
1. Bản kê cơ sở vật chất kinh doanh xăng, dầu.
2. Quyết định công bố cảng của Bộ Giao thông vận tải đối với cầu cảng chuyên dùng của doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận cảng xăng, dầu nằm trong hệ thống cảng quốc tế có thể tiếp nhận tầu xăng, dầu từ nước ngoài.
3. Xác nhận của Sở Tài chính - Vật giá về vốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đề nghị Bộ Thương mại xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng, dầu cho Công ty.
Cơ quan chủ quản của doanh nghiệp xác nhận nội dung đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH DOANH XĂNG, DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
Cơ sở vật chất kinh doanh xăng, dầu |
Địa điểm |
Công suất/sức chứa |
Tình trạng quyền sở hữu |
Ghi chú |
I. Cảng tiếp nhận |
|
|
|
|
1. ..... |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
II. Kho tiếp nhận |
|
|
|
|
1. ..... |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
III. Kho phân phối |
|
|
|
|
1. ..... |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
IV. Cửa hàng bán lẻ |
|
|
|
|
1. ..... |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
V. Cơ sở vật chất khác |
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan chủ quản doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.