ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1867/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 29/TTr- STTTT ngày 04 tháng 7 năm 2019 về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; các Phụ lục (I, II, III, IV, V) Phiếu đánh giá kết quả và Hướng dẫn cách chấm điểm.
Điều 2. Kết quả đánh giá, xếp loại hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo Quy định này là cơ sở để xác định trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nôi dung Quy định và các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Danh sách các cơ quan, đơn vị áp dụng đánh giá, xếp hạng theo Quyết định này được liệt kê tại Phụ lục V.
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT nhằm thực hiện đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị theo dõi, phát hiện và kịp thời chỉ đạo, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc phát triển và ứng dụng CNTT; đẩy mạnh CNTT trong hoạt động quản lý nhằm tạo tiền đề cho việc xây dựng các cơ quan, đơn vị điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT.
4. Kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị sẽ được đánh giá và công bố hàng năm; là cơ sở thực hiện việc đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm.
1. Việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT phải đảm bảo tính chính xác, minh bạch, khách quan, công khai và công bằng.
2. Phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của từng cơ quan, đơn vị.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng phải tuân thủ các tiêu chí đánh giá và phù hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT được thực hiện đối với 4 nhóm đối tượng:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh): áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu Phiếu tại Phụ lục I.
2. Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh: áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu Phiếu tại Phụ lục II.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục III.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: áp dụng các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục IV.
Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT bao gồm:
1. Văn bản chỉ đạo, điều hành về ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Hạ tầng kỹ thuật CNTT.
3. Nguồn nhân lực CNTT.
4. Ứng dụng CNTT.
5. Đầu tư phát triển CNTT.
Chi tiết các tiêu chí đánh giá, xếp hạng được quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục hướng dẫn của Quy định này.
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) tham mưu Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định).
2. Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng và báo cáo kết quả thẩm định cho Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
3. Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 8. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng và công bố kết quả
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế triển khai tại đơn vị tự tiến hành đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu Phụ lục quy định tại Điều 5 Quy định này.
Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trước ngày 15 tháng 9 hàng năm bằng văn bản điện tử có ký số qua hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. Đối với các cơ quan, đơn vị chưa triển khai sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành thì sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện của đơn vị mình gửi qua hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông: stttt@binhthuan.gov.vn.
Các cơ quan, đơn vị gửi phiếu đánh giá trễ (sau 5 ngày làm việc kể từ ngày 15 tháng 9 hàng năm) hoặc không gửi phiếu đánh giá thì xem như không được đánh giá, xếp hạng và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh do không thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả tổng hợp sơ bộ trước ngày 30 tháng 9 hàng năm; Hội đồng thẩm định tổ chức triển khai công tác đi thẩm định, đánh giá thực tế kết quả tại các cơ quan, đơn vị trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá xếp hạng trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Điều 9. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
1. Thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng do Hội đồng thẩm định thực hiện.
2. Cơ sở thẩm định, đánh giá, xếp hạng:
a) Số liệu cung cấp của các cơ quan, đơn vị theo mẫu Phụ lục quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
Điều 10. Xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT
1. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm từ 450 điểm trở lên được xếp hạng tốt.
2. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm trong khoảng từ 350 đến dưới 450 điểm được xếp hạng khá.
3. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm trong khoảng từ 250 đến dưới 350 điểm được xếp hạng trung bình.
4. Các cơ quan, đơn vị (nhóm áp dụng Phụ lục I, III, IV) có tổng số điểm dưới 250 điểm xếp hạng yếu.
5. Riêng đối với Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh (nhóm áp dụng Phụ lục II):
- Có tổng số điểm từ 380 điểm trở lên được xếp hạng tốt.
- Có tổng số điểm trong khoảng từ 280 đến dưới 380 điểm được xếp hạng khá.
- Có tổng số điểm trong khoảng từ 190 đến dưới 280 điểm được xếp hạng trung bình.
- Có tổng số điểm dưới 190 điểm xếp hạng yếu.
Điều 11. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định
Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định được cấp từ nguồn chi công việc hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông (Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh). Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ dự toán kinh phí hàng năm.
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh có Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá xếp hạng của các cơ quan, đơn vị, Thường trực Ban Chỉ đạo chương trình CNTT tỉnh hoàn tất hồ sơ trình khen thưởng (Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) cho các cơ quan, đơn vị (nhóm áp dụng Phụ lục I, III, IV ) xếp hạng Tốt và đứng vị trí thứ 1,2,3 ở mỗi nhóm theo đúng quy định. Riêng đối với nhóm Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh (nhóm áp dụng Phụ lục II) chỉ khen thưởng cho 01 đơn vị xếp hạng Tốt và đứng vị trí thứ 1.
Điều 13. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thực hiện đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng quy định này.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng thẩm định làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng triển khai hoạt động ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
1. Chủ trì tổng hợp phiếu đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Kịp thời cập nhật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định sửa đổi, bổ sung các tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT cho phù hợp với sự phát triển về công nghệ, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và công tác quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
4. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lễ công bố kết quả xếp hạng và công tác thi đua khen thưởng đối với hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ dự toán, cấp kinh phí cho hoạt động của Hội đồng thẩm định, kinh phí tổ chức lễ công bố kết quả xếp hạng, kinh phí khen thưởng khác (nếu có) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối của ngân sách địa phương trên cơ sở đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
Đưa kết quả đánh giá, xếp loại hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Trong Bộ tiêu chí đánh giá kết quả CNTT có 4 cột tính điểm: Cách tính điểm, Điểm tối đa, Điểm tự chấm và Điểm thẩm định, trong đó:
- Cột Cách tính điểm: quy định cách tính và thang điểm sẵn để chấm điểm cho mỗi tiêu chí.
- Cột Điểm tối đa: quy định mức điểm chấm tối đa của một tiêu chí (Nếu tiêu chí nào khi tính điểm cao hơn mức điểm tối đa thì vẫn chỉ lấy mức điểm tối đa).
- Cột Điểm tự chấm: đơn vị tự chấm điểm và ghi vào cột này.
- Cột Điểm thẩm định: do Hội đồng thẩm định kiểm tra (thẩm định) lại thực tế tại đơn vị.
2. Tổng số công chức (CC); cán bộ, công chức (CBCC); công chức, viên chức (CCVC) được hiểu như sau:
- Đối với các đơn vị áp dụng Phụ lục I, Phụ lục II: công chức của đơn vị bao gồm công chức hành chính (không bao gồm viên chức, các loại hợp đồng lao động).
- Đối với các đơn vị áp dụng Phụ lục III: CCVC của đơn vị bao gồm công chức, viên chức trong biên chế chính thức (không bao gồm các loại hợp đồng lao động). Đối với các trường học chỉ tính viên chức thực hiện công việc hành chính.
- Đối với các đơn vị áp dụng Phụ lục IV:
+ Đối với cấp huyện: CBCC của đơn vị bao gồm cán bộ, công chức hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (không bao gồm viên chức, các loại hợp đồng lao động). Cơ quan chuyên môn của huyện được Chính phủ quy định tại Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Đối với cấp xã: CBCC của đơn vị bao gồm cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ (không bao gồm những người hoạt động không chuyên trách, các loại hợp đồng lao động).
3. Đối với loại tiêu chí tính điểm theo Tỷ lệ thì phải có số liệu cụ thể, chính xác (tử số/mẫu số), nếu đơn vị không điền số liệu cụ thể thì tiêu chí đó sẽ không được tính điểm khi kiểm tra thẩm định.
4. Cán bộ chuyên trách về CNTT: là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý trực tiếp làm các công việc liên quan đến quản lý, tham mưu, vận hành hệ thống CNTT của đơn vị (quản lý, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận hành website,...) không tính các cán bộ kiêm nhiệm.
5. BCĐ/Tổ CNTT: là Ban chỉ đạo hoặc Tổ Công nghệ thông tin của đơn vị. Không tính phòng chuyên môn làm công tác CNTT.
6. Đối với các tiêu chí có cách tính điểm theo tỷ lệ thì lấy hai số thập phân, không được làm tròn. Chỉ làm tròn điểm Tổng cộng của cả năm tiêu chí theo nguyên tắc nếu từ 0.5 trở lên thì làm tròn thành 1, nhỏ hơn 0.5 thì làm tròn về 0.
7. Cộng điểm khuyến khích: Cộng 2 điểm vào Tổng điểm (nhưng đảm bảo không vượt quá điểm tối đa) trong trường hợp đơn vị vận động được nguồn kinh phí hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước để chi cho đầu tư phát triển CNTT với số tiền từ 50 triệu đồng trở lên trong năm (đơn vị phải chứng minh cụ thể và cung cấp các tài liệu có liên quan).
B. Hướng dẫn chi tiết các Phụ lục đánh giá:
I. Đối với các tiêu chí tại Phụ lục I - NHÓM CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH:
I.1. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký. Kế hoạch phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định của Sở Thông tin và Truyền thông thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT: định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn cứ vào Biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp cụ thể, rõ ràng. Có Thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần họp. Nếu không ban hành Thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ tiêu này.
- Mục 1.3. Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất áp dụng chung cho toàn tỉnh).
*Lưu ý: Mỗi văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
- Mục 1.5. Có giải pháp thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại đơn vị: Tùy chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế tại các cơ quan, đơn vị mà có giải pháp (ban hành quy định hoặc hướng dẫn hoặc tăng cường tuyên truyền, viết bản tin, tờ rơi; rút ngắn quy trình, thời gian xử lý; lồng ghép tại các buổi tuyên truyền tại địa phương, đăng báo, đài…) nhằm khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4 tại đơn vị. Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng máy tính/Tổng số CC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn, máy tính xách tay tại đơn vị (không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản “mật”, không tính máy tính có yêu cầu kết nối đường truyền riêng của Chính phủ), không tính máy tính ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Tổng số CC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1
- Mục 2.4. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính: bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.5. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin:
+ Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng, tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng Firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
+ Triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ: Xác định cấp độ và xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin; Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ: Các cơ quan, đơn vị xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các hệ thống thông tin thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý (trừ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh) theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Chương III của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Chương V của Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được phê duyệt: tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị, báo cáo định kỳ theo Điều 20 & Điều 22- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
+ Trang bị máy tính không kết nối Internet vì lý do an toàn thông tin: Máy tính không kết nối với bất kỳ thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ nào vì lý do an toàn thông tin hoặc dùng để kết nối với đường truyền riêng của Chính phủ, hoặc dùng để lưu trữ dữ liệu quan trọng của cơ quan,...
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/chứng chỉ trong nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên thuộc nhóm ngành CNTT (Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT .
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm đơn vị phải chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho công chức của đơn vị hoặc cho CBCC cấp huyện, cấp xã (triển khai sử dụng các phần mềm chuyên ngành).
- Mục 3.4. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc công chức theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng tham gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
- Mục 4.1. Thư điện tử: là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh với tên miền: ...@tên đơn vị.binhthuan.gov.vn.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức: công chức được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ: là số lượng công chức được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày. Trong trường hợp Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo dõi nếu cơ quan còn sử dụng các hộp thư điện tử miễn phí (gmail, yahoo mail...) trong các hoạt động công vụ thể hiện trong văn bản thì sẽ trừ 50% số điểm của tiêu chí này.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.2. Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần mềm/Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến (thống kê số liệu tại khối Văn phòng Sở, ban, ngành; không tính đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ, lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi (thống kê số liệu tại khối Văn phòng Sở, ban, ngành; không tính đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị, bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm: chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.3. Ứng dụng chữ ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.4. Việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử:
Trang thông tin điện tử là Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh (Portal), không tính các Trang thông tin điện tử riêng khác của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng các mục thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định. Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và các mục được bổ sung theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc hướng dẫn chuyên môn của Sở TT&TT.
+ Cập nhật thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần) và phải có thông tin tối thiểu trên các chuyên mục sau thì mới được tính điểm:
- Thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
- Thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
+ Tỷ lệ: Số lượng các loại văn bản được ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử quy định tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khoản 3 - Điều 8,…).
+ Tần suất cập nhật: số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2018 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.5. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: ngoài 03 ứng dụng đã liệt kê tại mục này, đơn vị liệt kê thêm một số ứng dụng quản lý chuyên ngành khác đang triển khai tại đơn vị, kể cả các ứng dụng được UBND tỉnh đầu tư tại đơn vị. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình VBA trong excel,…).
* Lưu ý: Các ứng dụng quản lý chuyên ngành là các ứng dụng riêng và độc lập, không tính là một trong các phân hệ quản lý của một phần mềm.
Vd: Ứng dụng Quản lý Tài sản là một ứng dụng hoặc phần mềm riêng, độc lập, sẽ không tính điểm nếu nó là một phân hệ quản lý tài sản của phần mềm Quản lý Kế toán - tài chính (đã được tính điểm).
Mục các ứng dụng chuyên ngành khác: Liệt kê rõ tên từng ứng dụng và nhà cung cấp. Mỗi ứng dụng đơn (ứng dụng nội bộ trong 1 cơ quan) được 02 điểm, ứng dụng triển khai cho toàn ngành trong tỉnh (ví dụ: ứng dụng triển khai từ Sở LĐTB&XH đến Phòng LĐTB&XH cấp huyện đến bộ phận phụ trách lĩnh vực LĐTB&XH thuộc UBND cấp xã) được 03 điểm. Tổng điểm tối đa không quá 14 điểm. (Ghi chú: không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng dụng tại đơn vị còn đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả thì mới tính điểm).
- Mục 4.6. Dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị:
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2:
Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 2/Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị: tổng số thủ tục hành chính của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Thống kê việc tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống phần mềm/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (Tổng số hồ sơ tiếp nhận: là tổng hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên hệ thống phần mềm và hồ sơ nhận trực tiếp tại đơn vị).
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Tương tự dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Lưu ý : Nếu đơn vị đã triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định nhưng trong thời kỳ đánh giá, các TTHC tương ứng với các dịch vụ công trực tuyến không phát sinh hồ sơ (kể cả hồ sơ giấy trực tiếp và trực tuyến) do xã hội tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng thì chấm đạt điểm tối đa.
Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.7. Sử dụng phần mềm một cửa điện tử liên thông:
+ Tỷ lệ: Số lượng thủ tục hành chính được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử/Tổng số thủ tục hành chính tại đơn vị: Thống kê tất cả các thủ tục hành chính tại đơn vị thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt và công bố) và số lượng các thủ tục hành chính (một cửa) được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông.
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số hồ sơ tiếp nhận: số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được giải quyết đúng hạn/Tổng số hồ sơ cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông: số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Nguồn kinh phí: kinh phí ngân sách cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị. (Không bao gồm kinh phí thực hiện dự án, chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh ghi kế hoạch và phân công đơn vị thực hiện).
- Kinh phí được xác định để tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm định.
Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền; thuê bao đường truyền Internet;…
Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT (không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
Mục 5.3. Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho công chức.
II. Đối với các tiêu chí tại Phụ lục II - NHÓM VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ THANH TRA TỈNH:
II.1. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.Kế hoạch phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định của Sở Thông tin và Truyền thông thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT: định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn cứ vào Biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần họp. Nếu không ban hành Thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ tiêu này.
- Mục 1.3. Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất áp dụng chung cho toàn tỉnh).
* Lưu ý : Mỗi văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng máy tính/Tổng số CC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn, máy tính xách tay tại đơn vị (không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản “mật”, không tính máy tính có yêu cầu kết nối đường truyền riêng của Chính phủ), không tính máy tính ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Tổng số CC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.4. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính: bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.5. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin:
+ Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng, tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
+ Triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ: Xác định cấp độ và xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin; Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ: Các cơ quan, đơn vị xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các hệ thống thông tin thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý (trừ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh) theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Chương III của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Chương V của Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được phê duyệt: tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị, báo cáo định kỳ theo Điều 20 & Điều 22- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
+ Trang bị máy tính không kết nối Internet vì lý do an toàn thông tin: Máy tính không kết nối với bất kỳ thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ nào vì lý do an toàn thông tin hoặc dùng để kết nối với đường truyền riêng của Chính phủ, hoặc dùng để lưu trữ dữ liệu quan trọng của cơ quan,...
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/chứng chỉ trong nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên thuộc nhóm ngành CNTT (Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT .
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm đơn vị phải chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho công chức của đơn vị hoặc cho CBCC cấp huyện, cấp xã (triển khai sử dụng các phần mềm chuyên ngành).
- Mục 3.4. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc công chức theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng tham gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
- Mục 4.1. Thư điện tử: là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh với tên miền: ...@tên đơn vị.binhthuan.gov.vn.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức: công chức được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày.
+ Tỷ lệ: Số lượng công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ: là số lượng công chức được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày. Trong trường hợp Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo CNTT tỉnh theo dõi nếu cơ quan còn sử dụng các hộp thư điện tử miễn phí (gmail, yahoo mail...) trong các hoạt động công vụ thể hiện trong văn bản thì sẽ trừ 50% số điểm của tiêu chí này.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.2. Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần mềm/Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến (thống kê số liệu tại khối Văn phòng;không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ, lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi (thống kê số liệu tại khối Văn phòng;không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị, bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm: chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.3. Ứng dụng chữ ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.4. Việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử:
Trang thông tin điện tử là Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh (Portal), không tính các Trang thông tin điện tử riêng khác của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng các mục thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định. Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và các mục được bổ sung theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc hướng dẫn chuyên môn của Sở TT&TT.
+ Cập nhật thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần) và phải có thông tin tối thiểu trên các chuyên mục sau thì mới được tính điểm:
● Thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
● Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
● Thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
● Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
+ Tỷ lệ: Số lượng các loại văn bản được ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử quy định tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khoản 3 - Điều 8,…).
+ Tần suất cập nhật: số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2018 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.5. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: ngoài 03 ứng dụng đã liệt kê tại mục này, đơn vị liệt kê thêm một số ứng dụng quản lý chuyên ngành khác đang triển khai tại đơn vị, kể cả các ứng dụng được UBND tỉnh đầu tư tại đơn vị. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình VBA trong excel,…).
* Lưu ý: Các ứng dụng quản lý chuyên ngành là các ứng dụng riêng và độc lập, không tính là một trong các phân hệ quản lý của một phần mềm.
Vd: Ứng dụng Quản lý Tài sản là một ứng dụng hoặc phần mềm riêng, độc lập, sẽ không tính điểm nếu nó là một phân hệ quản lý tài sản của phần mềm Quản lý Kế toán - tài chính (đã được tính điểm).
Mục các ứng dụng chuyên ngành khác: Liệt kê rõ tên từng ứng dụng và nhà cung cấp. Mỗi ứng dụng đơn (ứng dụng nội bộ trong 1 cơ quan) được 02 điểm, ứng dụng triển khai cho toàn ngành trong tỉnh (ví dụ: ứng dụng triển khai từ Sở LĐTB&XH đến Phòng LĐTB&XH cấp huyện đến bộ phận phụ trách lĩnh vực LĐTB&XH thuộc UBND cấp xã) được 03 điểm. Tổng điểm tối đa không quá 14 điểm. (Ghi chú: không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng dụng tại đơn vị còn đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả thì mới tính điểm).
- Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Nguồn kinh phí: kinh phí ngân sách cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị. (Không bao gồm kinh phí thực hiện dự án, chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh ghi kế hoạch và phân công đơn vị thực hiện).
- Kinh phí được xác định để tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm định.
Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền; thuê bao đường truyền Internet;…
Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT (không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
Mục 5.3. Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho công chức.
III. Đối với các tiêu chí tại Phụ lục III - NHÓM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP:
III.1. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký. Kế hoạch phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định của Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các cơ quan thuộc khối Đảng thì thực hiện theo hướng dẫn của khối Đảng) thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT: định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn cứ vào Biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần họp. Nếu không ban hành thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ tiêu này.
- Mục 1.3. Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất áp dụng chung cho toàn tỉnh).
* Lư u ý : Mỗi văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Các giải pháp khác để đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị ngoài chỉ đạo của UBND tỉnh: Ban hành các văn bản khác ngoài các chỉ đạo của UBND tỉnh để đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị (các văn bản/giải pháp phải có tính mới, được ban hành và thực hiện trong năm theo quy định mốc thời gian đánh giá; không áp dụng đối với những văn bản của những năm trước).
- Mục 1.5. Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng máy tính/Tổng số CCVC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn, máy tính xách tay tại đơn vị (không bao gồm đơn vị sự nghiệp trực thuộc). Tổng số CCVC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.4. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin:
+ Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng, tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/chứng chỉ trong nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên trong nhóm ngành CNTT (Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT .
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm, đơn vị phải chủ trì (hoặc phối hợp với cơ quan chuyên môn) tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho CCVC của đơn vị.
- Mục 3.4. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: Đối tượng tham gia là lãnh đạo đơn vị, cán bộ chuyên trách CNTT hoặc CCVC theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng tham gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
- Mục 4.1. Thư điện tử: là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh hoặc thư điện tử với tên miền riêng của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng CCVC được cấp hộp thư điện tử/Tổng số CCVC: CCVC được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,5 lần/ngày.
+ Tỷ lệ: Số lượng CCVC thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số CCVC được cấp hộp thư điện tử: là số lượng CCVC được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi- nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử và bình quân gửi- nhận tối thiểu 0,5 lần/ngày.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.2. Ứng dụng chữ ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.3. Trang thông tin điện tử: Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh (Portal) hoặc các Trang thông tin điện tử riêng của đơn vị.
+ Cung cấp đầy đủ các mục thông tin theo quy định: Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử tham khảo theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
+ Cập nhật đầy đủ, kịp thời các thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần).
+ Tần suất cập nhật:
* Đối với các đơn vị sử dụng Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh (Portal): số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Đối với các đơn vị không sử dụng Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh (Portal) thì số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê thực tế từ website của đơn vị từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.4. Các ứng dụng chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: liệt kê các ứng dụng chuyên ngành đang triển khai tại đơn vị. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình VBA trong excel,…), không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng dụng tại đơn vị còn đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả thì mới tính điểm. Mỗi ứng dụng được 5 điểm và tổng điểm đảm bảo không vượt quá điểm tối đa 30 điểm.
- Mục 4.5. Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần mềm/Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến (thống kê số liệu tại khối Văn phòng, không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ, lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi (thống kê số liệu tại khối Văn phòng;không tính đơn vị trực thuộc):
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị, bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm: chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Nguồn kinh phí: kinh phí ngân sách cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị. (Không bao gồm kinh phí thực hiện dự án, chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh ghi kế hoạch và phân công đơn vị thực hiện).
- Kinh phí được xác định để tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm định.
Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền; thuê bao đường truyền Internet;…
Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT (không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
Mục 5.3. Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho công chức.
IV. Đối với các tiêu chí tại Phụ lục IV - NHÓM CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ:
IV.1. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- Mục 1.1. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.Kế hoạch phải ban hành đầy đủ nội dung theo hướng dẫn và đảm bảo đúng thời gian quy định của Sở Thông tin và Truyền thông thì chấm điểm tối đa là 10 điểm, nếu ban hành sau thời gian quy định thì chỉ chấm đạt 50% số điểm chỉ tiêu này.
* Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT: Xác định tỷ lệ công việc đã thực hiện/Tổng số công việc của Kế hoạch đề ra.
- Mục 1.2. BCĐ/Tổ CNTT: định nghĩa theo mục 5 phần A Hướng dẫn chung.
Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn cứ vào biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần họp. Nếu không ban hành thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm tiêu chí này.
- Mục 1.3. Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT: Xác định tỷ lệ số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Các loại văn bản chỉ đạo về: phát triển hạ tầng mạng, thiết bị CNTT; ứng dụng CNTT; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; an toàn an ninh thông tin…Số lượng văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh phục vụ Hội đồng thẩm định dựa trên danh mục văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, thống kê hàng năm, có tính chất áp dụng chung cho toàn tỉnh).
* Lưu ý: Mỗi văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (có yêu cầu các đơn vị xây dựng văn bản để triển khai) thì đơn vị phải ban hành ít nhất 01(một) văn bản để triển khai thực hiện tại đơn vị mình.
- Mục 1.4. Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: Báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ bao gồm các báo cáo sau: Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT hàng năm; Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); Báo cáo về chữ ký số hàng tháng; Báo cáo đột xuất theo yêu cầu…
- Mục 1.5. Có giải pháp thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại UBND cấp huyện: Tùy chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế tại địa phương mà có giải pháp (ban hành quy định hoặc hướng dẫn hoặc tăng cường tuyên truyền, viết bản tin, tờ rơi; rút ngắn quy trình, thời gian xử lý; lồng ghép tại các buổi tuyên truyền tại địa phương, đăng báo, đài…) nhằm khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4 tại đơn vị. Ghi rõ số hiệu văn bản, trích yếu nội dung, ngày ký.
- Mục 2.1. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp Huyện/Tổng số CBCC ở cấp Huyện: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện (không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản “mật”). Tổng số CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.2. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp xã/Tổng số CBCC cấp xã: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay ở cấp xã (không tính các máy tính dùng để soạn thảo các loại văn bản “mật”). Tổng số CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 2.3. Tỷ lệ: Số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện có kết nối Internet/Tổng số các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện.
- Mục 2.4. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet ở cấp Huyện/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
- Mục 2.5. Tỷ lệ: Số lượng đơn vị cấp xã có kết nối Internet/Tổng số xã.
- Mục 2.6. Tỷ lệ: Số lượng máy tính cấp xã có kết nối Internet/Tổng số máy tính cấp xã: tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
- Mục 2.7. Tỷ lệ: Số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện kết nối mạng cục bộ (LAN) với VP UBND Huyện/Tổng số các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: mạng LAN kết nối VP UBND huyện với các cơ quan chuyên môn.
- Mục 2.8. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp Huyện có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: chỉ tính máy tính kết nối với mạng LAN (mạng LAN kết nối VP UBND Huyện và các cơ quan chuyên môn, không tính máy tính chỉ kết nối vào mạng LAN riêng của các phòng).
- Mục 2.9. Số lượng các xã/phường/thị trấn có mạng LAN/Tổng số xã/phường/thị trấn: mạng LAN kết nối máy tính ở các xã/phường/thị trấn.
- Mục 2.10. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp xã có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp xã: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay kết nối vào mạng LAN của xã/phường/thị trấn.
- Mục 2.11. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở Văn phòng HĐND&UBND huyện có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính ở Văn phòng HĐND&UBND.
- Mục 2.12. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, lưu trữ:
+ Số lượng máy tính ở cấp Huyện có cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.1.
+ Số lượng máy tính ở cấp xã có cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp xã: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm Firewall cứng hoặc Firewall mềm chuyên dụng (có bản quyền); tính năng firewall tích hợp trên các thiết bị như: trên modem, hệ điều hành….
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
+ Trang bị máy tính không kết nối Internet vì lý do an ninh: Máy tính không kết nối với bất kỳ thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ nào để soạn thảo các loại văn bản mật (theo quy định), hoặc dùng để lưu trữ dữ liệu quan trọng của cơ quan,....
+ Triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ: Xác định cấp độ và xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin; Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ: Các cơ quan, đơn vị xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các hệ thống thông tin thuộc phạm vi đơn vị mình quản lý (trừ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh) theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện quy trình thủ tục thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Chương III của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Chương V của Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP; Tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được phê duyệt: tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn hệ thống thông tin tổng thể tại đơn vị, báo cáo định kỳ theo Điều 20 & Điều 22- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
+ Mạng LAN Văn phòng HĐND&UBND huyện Có trang bị thiết bị chuyển mạch trung tâm (Switch Layer 3) để cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu trong mạng LAN: Mạng LAN Văn phòng HĐND&UBND huyện có trang bị thiết bị chuyển mạch trung tâm (Switch Layer 3).
+ Mạng LAN Văn phòng HĐND&UBND huyện phải có cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu và kết nối thông suốt với các phòng, ban trực thuộc.
- Mục 2.13. Thiết bị CNTT bố trí cho bộ phận một cửa các xã/phường/thị trấn để khai thác phần mềm Một cửa điện tử liên thông: Chỉ tính thiết bị CNTT phục vụ cho khai thác, sử dụng phần mềm Một cửa điện tử liên thông.
- Mục 3.1. Cán bộ chuyên trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 3.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: văn bằng/Chứng chỉ trong nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học trở lên trong nhóm ngành CNTT (Tin học, Toán -Tin, Cơ - Tin, Lý - Tin,...).
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng thuộc nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp Tin học hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về CNTT.
- Mục 3.3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm, đơn vị chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho CBCC của đơn vị (gồm các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc). Không tính các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn do các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tổ chức.
- Mục 3.4. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc CBCC theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức (đối tượng tham gia phải đúng theo yêu cầu của đơn vị tổ chức ghi trong giấy mời tham dự).
- Mục 3.5. Tỷ lệ: Số xã/phường/thị trấn có cán bộ tin học/Tổng số xã/phường/thị trấn: cán bộ tin học là cán bộ phụ trách về quản lý máy tính, mạng, thiết bị tin học ở cấp xã.
- Mục 3.6. Tỷ lệ: Số lượng CBCC có Chứng chỉ Tin học ứng dụng (KTV, A, B)/tổng số CBCC: CBCC được xác định tại mục 2, phần A Hướng dẫn chung đã được đào tạo và có Chứng chỉ Tin học ứng dụng (KTV, A, B).
- Mục 3.7. Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm, UBND cấp xã chủ trì tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn CNTT cho CBCC cấp xã. Không tính các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn do cấp tỉnh hoặc cấp huyện tổ chức cho cấp xã.
- Mục 4.1. Tỷ lệ: Số lượng CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số CBCC: CBCC được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
- Mục 4.2. Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo UBND cấp huyện và UBND cấp xã thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số lãnh đạo: là số lượng lãnh đạo của đơn vị được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử của đơn vị và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày.
- Mục 4.3. Tỷ lệ: Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (bình quân gửi - nhận 0,25 lần /ngày)/Tổng số CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ: là số lượng CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi- nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và bình quân gửi-nhận tối thiểu 0,25 lần/ngày. Trong trường hợp Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo CNTT tỉnh theo dõi nếu cơ quan còn sử dụng các hộp thư điện tử miễn phí (gmail, yahoo...) trong các hoạt động công vụ thể hiện trong văn bản thì sẽ trừ 50% số điểm của tiêu chí này.
- Mục 4.4. Số lượng các xã/phường/thị trấn có hộp thư điện tử công vụ đại diện/Tổng số xã/phường/thị trấn: là hộp thư điện tử đại diện với tên miền ....@tên UBND huyện.binhthuan.gov.vn
- Mục 4.5. Tỷ lệ: Số lượng các xã/phường/thị trấn sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện (bình quân gửi - nhận 01 lần/ngày)/Tổng số xã/phường/thị trấn: bao gồm các xã/phường/thị trấn sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện được cấp để gửi-nhận tài liệu, văn bản qua hộp thư này và bình quân gửi-nhận tối thiểu 01 lần/ngày.
* Từ Mục 4.1 đến Mục 4.5: thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.6. Ứng dụng chữ ký số:
+ Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh: thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 (Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8), Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mục 4.7. Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng:
+ Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: lãnh đạo tham gia xử lý, phê duyệt văn bản trên phần mềm/ Tổng số lãnh đạo của đơn vị.
Xử lý văn bản đến:
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến: văn bản đến được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử tiếp nhận trực tiếp từ phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đến là tổng số văn bản đến của đơn vị, bao gồm cả văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm: chuyển xử lý cho lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo phòng và chuyên viên có liên quan để xử lý hoặc chuyển đơn vị nội bộ, lưu theo dõi, chuyển để biết.
Xử lý văn bản đi:
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm /Tổng số văn bản đi: văn bản đi được cập nhật vào phần mềm bao gồm văn bản điện tử luân chuyển trên phần mềm và văn bản số hóa (scan) nhập vào phần mềm. Tổng số văn bản đi là tổng số văn bản phát hành của đơn vị, bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy, trừ văn bản mật.
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm. Thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm: chuyên viên tham mưu dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo đơn vị phê duyệt, văn thư phát hành theo quy trình luân chuyển trên phần mềm.
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm: sử dụng tính năng liên thông của phần mềm để chuyển văn bản đi (có đính kèm tập tin) đến các cơ quan, đơn vị khác có liên thông trong hệ thống.
* Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.8. Việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử
Trang thông tin điện tử: là Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal) của Cổng thông tin điện tử tỉnh (Portal), không tính các Trang thông tin điện tử riêng khác của đơn vị.
+ Tỷ lệ: Số lượng các mục thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định. Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Có trang thông tin điện tử thành phần cấp xã trên Trang thông tin điện tử của huyện hoặc tối thiểu cung cấp các thông cần thiết của xã trên trang thông tin điện tử của huyện (thông tin giới thiệu, liên hệ, thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cấp xã (mức 2,…) trên Trang thông tin điện tử của cấp Huyện. Nếu không cung cấp thông tin của cấp xã trên Trang thông tin điện tử cấp Huyện thì chỉ đạt 70% số điểm tiêu chí này.
+ Cập nhật thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử: Tất cả các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử phải được cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời (biên độ trễ thời gian cập nhật cho phép là 02 tuần) và phải có thông tin tối thiểu trên các chuyên mục sau thì mới được tính điểm:
● Thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
● Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công.
● Thông tin về chiến lược, quy hoạch (có bản đồ số), kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư; Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
● Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
+ Tỷ lệ: Số lượng các loại văn bản được ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử: số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
* Danh mục văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Cổng/Trang thông tin điện tử quy định tại Quyết định số 3485/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khoản 3 - Điều 8,…).
+ Tần suất cập nhật: số lượng tin, bài viết tính bình quân hàng tháng của đơn vị dựa trên số liệu thống kê của Trung tâm Thông tin tỉnh, được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.9. Phần mềm một cửa điện tử liên thông:
+ Tỷ lệ: Số lượng thủ tục hành chính được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số thủ tục hành chính tại đơn vị: Thống kê tất cả các thủ tục hành chính tại đơn vị thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt và công bố cho cấp huyện) và số lượng các thủ tục hành chính cấp huyện (một cửa huyện) được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông.
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số hồ sơ tiếp nhận: số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được giải quyết đúng hạn/Tổng số hồ sơ cập nhật trên phần mềm Một cửa điện tử liên thông: số liệu thống kê được tính từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2010 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
+ Tỷ lệ: Số lượng các thủ tục hành chính một cửa liên thông cấp xã cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số lượng các thủ tục hành chính một cửa liên thông cấp xã: thống kê số lượng các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông cấp xã được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông và tất cả các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông cấp xã (bộ thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố cho cấp xã).
+ Tỷ lệ: Số lượng các thủ tục hành chính một cửa cấp xã cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông/Tổng số lượng các thủ tục hành chính một cửa cấp xã: thống kê số lượng các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa cấp xã được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử liên thông và tất cả các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa cấp xã (bộ thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố cho cấp xã).
- Mục 4.10. Dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị:
* Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 2/Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị: tổng số thủ tục hành chính của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Thống kê việc tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống phần mềm/Tổng số hồ sơ tiếp nhận (Tổng số hồ sơ tiếp nhận: là tổng hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên hệ thống phần mềm và hồ sơ nhận trực tiếp tại đơn vị).
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Tương tự dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
Lưu ý : Nếu đơn vị đã triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định nhưng trong thời kỳ đánh giá, các TTHC tương ứng với các dịch vụ công trực tuyến không phát sinh hồ sơ (kể cả giấy và trực tuyến) do xã hội tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng thì chấm đạt điểm tối đa.
Số liệu thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
- Mục 4.11. Phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị. Các ứng dụng quản lý chuyên ngành trong quy định này được hiểu là các sản phẩm phần mềm được viết bằng các ngôn ngữ lập trình hoặc các ứng dụng được phát triển bằng phần mềm Microsoft Office như Access, Excel (ví dụ như lập trình VBA trong excel,…):
+ Tại UBND cấp huyện: ngoài 03 ứng dụng đã liệt kê tại mục này, đơn vị liệt kê thêm một số ứng dụng quản lý chuyên ngành khác đang triển khai tại đơn vị, kể cả các ứng dụng được tỉnh đầu tư tại đơn vị (ghi chú: không tính các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các ứng dụng tại đơn vị còn đang hoạt động bình thường và khai thác, sử dụng hiệu quả thì mới tính điểm). Mỗi ứng dụng được 2 điểm và tổng điểm đảm bảo không vượt quá điểm tối đa 14 điểm.
* Lưu ý: Các ứng dụng quản lý chuyên ngành là các ứng dụng riêng và độc lập, không tính là một trong các phân hệ quản lý của một phần mềm.
Vd: Ứng dụng Quản lý Tài sản là một ứng dụng hoặc phần mềm riêng, độc lập, sẽ không tính điểm nếu nó là một phân hệ quản lý tài sản của phần mềm Quản lý Kế toán - tài chính (đã được tính điểm).
+ Tại UBND cấp xã: Số lượng các xã/phường/thị trấn triển khai sử dụng đầy đủ tất cả các phần mềm quản lý chuyên ngành (đã được đầu tư, cung cấp) vào giải quyết công việc tại UBND cấp xã/Tổng số các xã/phường, thị trấn: Thống kê số lượng các xã/phường/thị trấn triển khai sử dụng đầy đủ tất cả các phần mềm quản lý chuyên ngành (đã được đầu tư, cung cấp) vào giải quyết công việc tại UBND cấp xã/phường/thị trấn.
Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT được thống kê từ ngày 01/9 của năm trước đến ngày 31/8 của năm báo cáo (ví dụ báo cáo trong năm 2019 thì số liệu được thống kê từ ngày 01/9/2018 đến ngày 31/8/2019).
Nguồn kinh phí bao gồm: Kinh phí hoạt động, kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản của địa phương.
Kinh phí được xác định để tính điểm tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ; chi phí công việc đã được giải ngân, thanh toán hoặc đã được nghiệm thu, bàn giao.
Lưu ý : phải có hồ sơ hoặc chứng từ chi trong thời gian từ ngày 01/9 năm trước đến ngày 31/8 năm thẩm định.
- Mục 5.1. Đầu tư ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền; thuê bao đường truyền Internet;…
- Mục 5.2. Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, nâng cấp các loại thiết bị CNTT hoặc phát triển mở rộng hạ tầng CNTT (không tính kinh phí chi cho việc sửa chữa).
- Mục 5.3. Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm: kinh phí dành cho đào tạo nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho CBCC. Không tính kinh phí đào tạo nghề của các Trung tâm dạy nghề.
- Các khoản kinh phí ở cấp xã trong tiêu chí 5.4; 5.5; 5.6 tương tự như cấp Huyện.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
A. THÔNG TIN CHUNG
1.Tên cơ quan:……………………………………………………………….......
2. Điện thoại:…………………. Fax: ……………………...
3. Email:…………………………………………………………………………
4. Tổng số Công chức của đơn vị:………………………………………………. (Không tính các đơn vị trực thuộc)
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm |
Tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT |
|
55 |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: |
|
20 |
|
|
|
|
- Có: ……………………… |
10 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT |
10 |
10 |
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện trên 80% kế hoạch |
10 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch |
7 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
5 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
BCĐ/Tổ CNTT |
|
10 |
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT > 2 lần/năm |
10 |
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT <= 2 lần/năm |
5 |
|
|
|
|
|
- Không họp |
0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT |
|
10 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:…………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
1.4 |
Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/ Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ:…………….. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
1.5 |
Có giải pháp thúc đẩy cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại đơn vị. |
|
5 |
|
|
|
|
- Có: Số hiệu văn bản, nội dung, ngày ký:................ |
5 |
|
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
2 |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT |
|
55 |
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng số công chức: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
2.2 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
2.4 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính:…… |
Tỷ lệ x 6 |
6 |
|
|
|
2.5 |
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin |
|
34 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 12 |
12 |
|
|
|
- Trang bị Firewall, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép: |
|
7 |
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall cứng chuyên dụng |
7 |
|
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall mềm chuyên dụng |
5 |
|
|
|
|
|
+Có tính năng Firewall tích hợp trên các thiết bị như trên modem, hệ điều hành... |
2 |
|
|
|
|
|
+ Không có Firewall |
0 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện Sao lưu dự phòng |
5 |
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ |
5 |
|
|
|
|
|
- Có trang bị máy tính không kết nối Internet vì lý do an toàn thông tin |
|
5 |
|
|
|
|
Có (nêu rõ số lượng): |
5 |
|
|
|
|
|
Không |
0 |
|
|
|
|
|
3 |
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT |
|
40 |
|
|
|
3.1 |
Cán bộ chuyên trách về CNTT |
|
5 |
|
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng): ... Người |
5 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Trình độ chuyên môn của Cán bộ chuyên trách về CNTT |
|
15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Đại học trở lên (nêu rõ số lượng): ... người |
15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng (nêu rõ số lượng):……người |
10 |
|
|
|
|
|
- Có trình độ Trung cấp (nêu rõ số lượng): ….người |
5 |
|
|
|
|
|
- Chưa được đào tạo qua trường lớp: …........người |
0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm) |
|
10 |
|
|
|
|
- Có tổ chức (nêu rõ số lượng công chức được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số công chức): |
10 |
|
|
|
|
- Không tổ chức |
0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ |
10 |
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy đủ |
5 |
|
|
|
|
|
- Không tham gia |
0 |
|
|
|
|
|
4 |
ỨNG DỤNG CNTT |
|
320 |
|
|
|
4.1 |
Thư điện tử: |
|
30 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi - nhận 0.25 lần/ngày)/Tổng số lãnh đạo:……… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận 0.25 lần/ ngày)/Tổng số công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ: ... |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
|
4.2 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành |
|
70 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: ………………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
- Xử lý văn bản đến: |
|
20 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến:……… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến: …… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đi: |
|
20 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm /Tổng số văn bản đi:……………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi: ……… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm:.............. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
4.3 |
Ứng dụng chữ ký số |
|
30 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thực hiện ký số/Tổng số lãnh đạo được cấp chứng thư số của đơn vị:.. |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh: …. |
Tỷ lệ x 25 |
25 |
|
|
|
|
4.4 |
Việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử: |
|
90 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các mục thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
- Cập nhật thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử |
|
40 |
|
|
|
|
+ Đầy đủ, kịp thời 100% các chuyên mục |
40 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 80% đến dưới 100% các chuyên mục |
30 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 60% đến dưới 80% các chuyên mục |
20 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật dưới 60% các chuyên mục |
0 |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các loại văn bản được ký số đưa lên Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Trang thông tin điện tử:………………. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
- Tần suất cập nhật tin, bài/tháng |
|
15 |
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật >= 20 |
15 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 15 đến < 20 |
10 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 10 đến < 15 |
5 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật <10 |
0 |
|
|
|
|
|
4.5 |
Các ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: |
|
20 |
|
|
|
|
1. Ứng dụng Quản lý Kế toán - tài chính: |
|
2 |
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm, nhà cung cấp): |
2 |
|
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
|
|
2. Ứng dụng Quản lý Tài sản: |
|
2 |
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm, nhà cung cấp): |
2 |
|
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
|
|
3. Ứng dụng Quản lý Thanh tra, khiếu nại, tố cáo: |
|
2 |
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên ứng dụng, nhà cung cấp): |
2 |
|
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
|
|
4. Các ứng dụng chuyên ngành khác: (Ghi rõ tên ứng dụng và nhà cung cấp) |
|
14 |
|
|
|
|
4.1 Các ứng dụng triển khai cho toàn ngành |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 Các ứng dụng “đơn” triển khai tại đơn vị |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
4.6 |
Dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị |
|
30 |
|
|
|
|
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: |
|
10 |
|
|
|
Tỷ lệ: Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 2/Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị |
|
|
|
|
|
|
- Đạt tỷ lệ 100% |
10 |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dưới 100% |
0 |
|
|
|
|
|
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 |
|
10 |
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết trên 15% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
10 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết từ 15% - 10% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
8 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết từ 10% - 7% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
6 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết từ 7% - 5% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
4 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết dưới 5% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
0 |
|
|
|
|
|
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
|
10 |
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết trên 20% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
10 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết từ 15% - 20% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
7 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết từ 10% - 15% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
5 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận và giải quyết dưới 10% số hồ sơ qua hệ thống phần mềm |
0 |
|
|
|
|
|
4.7 |
Sử dụng phần mềm một cửa điện tử: |
|
50 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Số lượng thủ tục hành chính được cập nhật vào phần mềm Một cửa điện tử/Tổng số thủ tục hành chính tại đơn vị: ….................. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được cập nhật trên Phần mềm một cửa điện tử/Tổng số hồ sơ tiếp nhận: ……………. |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số hồ sơ được giải quyết đúng hạn/Tổng số hồ sơ cập nhật trên Phần mềm một cửa điện tử: ..………………. |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
5 |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT |
|
30 |
|
|
|
|
Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT trong năm là: ….. đồng, gồm: |
|
|
|
|
|
5.1 |
Đầu tư cho ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm: |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền): |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền): |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm: |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền): |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
500 |
|
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT CỦA: VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ THANH TRA TỈNH
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan:…………………………………………………………………..
2. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………...
3. Email: …………………………………………………………………………
4. Tổng số công chức của đơn vị: ……………………………………………….. (Không tính các đơn vị trực thuộc)
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm |
Tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT |
|
55 |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: |
|
20 |
|
|
|
|
- Có: ……………………… |
10 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT |
10 |
10 |
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện trên 80% kế hoạch |
10 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch |
7 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
5 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
BCĐ/Tổ CNTT |
|
10 |
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT > 2 lần/năm |
10 |
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT <= 2 lần/năm |
5 |
|
|
|
|
|
- Không họp |
0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT |
|
10 |
|
|
|
|
-Tỷ lệ: Số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:…………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
1.4 |
Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/ Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ:…………….. |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
2 |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT |
|
55 |
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng số công chức: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
2.2 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
2.4 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có cấu hình ưu tiên mạng chuyên dùng (mạng WAN)/Tổng số máy tính:…… |
Tỷ lệ x 6 |
6 |
|
|
|
2.5 |
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin |
|
34 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 12 |
12 |
|
|
|
- Trang bị Firewall, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép |
|
7 |
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall cứng chuyên dụng |
7 |
|
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall mềm chuyên dụng |
5 |
|
|
|
|
|
+Có tính năng Firewall tích hợp trên các thiết bị như trên modem, hệ điều hành... |
2 |
|
|
|
|
|
+ Không có Firewall |
0 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện Sao lưu dự phòng |
5 |
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ |
5 |
|
|
|
|
|
- Có trang bị máy tính không kết nối Internet vì lý do an toàn thông tin |
|
5 |
|
|
|
|
Có (nêu rõ số lượng): |
5 |
|
|
|
|
|
Không |
0 |
|
|
|
|
|
3 |
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT |
|
40 |
|
|
|
3.1 |
Cán bộ chuyên trách về CNTT |
|
5 |
|
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng): ... Người |
5 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Trình độ chuyên môn của Cán bộ chuyên trách về CNTT |
|
15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Đại học trở lên (nêu rõ số lượng): ... người |
15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng (nêu rõ số lượng):……người |
10 |
|
|
|
|
|
- Có trình độ Trung cấp (nêu rõ số lượng): ….người |
5 |
|
|
|
|
|
- Chưa được đào tạo qua trường lớp: …........người |
0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm) |
|
10 |
|
|
|
|
- Có tổ chức (nêu rõ số lượng công chức được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số công chức): |
10 |
|
|
|
|
- Không tổ chức |
0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ |
10 |
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy đủ |
5 |
|
|
|
|
|
- Không Tham gia |
0 |
|
|
|
|
|
4 |
ỨNG DỤNG CNTT |
|
240 |
|
|
|
4.1 |
Thư điện tử: |
|
30 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số công chức: |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi -nhận 0.25 lần/ ngày)/Tổng số lãnh đạo:……… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận 0.25 lần/ ngày)/Tổng số công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ: ... |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
|
4.2 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành |
|
70 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: ………………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
- Xử lý văn bản đến: |
|
20 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến:……… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến: …… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đi: |
|
20 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm /Tổng số văn bản đi:……………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi: ……… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm:.............. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
4.3 |
Ứng dụng chữ ký số |
|
30 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thực hiện ký số/Tổng số lãnh đạo được cấp chứng thư số của đơn vị:.. |
Tỷ lệ x 5 |
5 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh: …. |
Tỷ lệ x 25 |
25 |
|
|
|
|
4.4 |
Việc công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử: |
|
90 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các mục thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
|
- Cập nhật thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử |
|
40 |
|
|
|
+ Đầy đủ, kịp thời 100% các chuyên mục |
40 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 80% đến dưới 100% các chuyên mục |
30 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 60% đến dưới 80% các chuyên mục |
20 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật dưới 60% các chuyên mục |
0 |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các loại văn bản được ký số đưa lên Trang thông tin điện tử/Tổng số văn bản bắt buộc phải ký số đưa lên Trang thông tin điện tử:………………. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
- Tần suất cập nhật tin, bài/tháng |
|
15 |
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật >= 20 |
15 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 15 đến < 20 |
10 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 10 đến < 15 |
5 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật <10 |
0 |
|
|
|
|
|
4.5 |
Các ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: |
|
20 |
|
|
|
|
1. Ứng dụng Quản lý Kế toán - tài chính: |
|
2 |
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm, nhà cung cấp): |
2 |
|
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
|
|
2. Ứng dụng Quản lý Tài sản: |
|
2 |
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên phần mềm, nhà cung cấp): |
2 |
|
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
|
|
3. Ứng dụng Quản lý Thanh tra, khiếu nại, tố cáo: |
|
2 |
|
|
|
|
- Có (ghi rõ tên ứng dụng, nhà cung cấp): |
2 |
|
|
|
|
|
- Không |
0 |
|
|
|
|
|
4. Các ứng dụng chuyên ngành khác: (Ghi rõ tên ứng dụng và nhà cung cấp) |
|
14 |
|
|
|
|
4.1 Các ứng dụng triển khai cho toàn ngành |
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 Các ứng dụng “đơn” triển khai tại đơn vị |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
5 |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT |
|
30 |
|
|
|
|
Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT trong năm là: ….. đồng, gồm: |
|
|
|
|
|
5.1 |
Đầu tư cho ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm: |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền): |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền): |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm: |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền): |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
420 |
|
|
|
XÁC NHẬN KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
|
|
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:…………………………………………………………………….
2. Điện thoại: .......................... Fax: .................
3. Email:………………………………………………………………………….
4. Tổng số CCVC của đơn vị (không tính các đơn vị trực thuộc): ...................
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm |
Tiêu chí |
Cách tính điểm |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Ghi chú |
1 |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT |
|
90 |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: |
|
40 |
|
|
|
|
- Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký: |
10 |
10 |
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT: |
|
30 |
|
|
|
|
- Thực hiện trên 80% kế hoạch |
30 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch |
20 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
10 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện dưới 50% kế hoạch |
0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
BCĐ/Tổ CNTT |
|
10 |
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT > 2 lần/năm |
10 |
|
|
|
|
- Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT <= 2 lần/năm |
5 |
|
|
|
|
|
- Không họp |
0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn bản triển khai theo chỉ đạo của UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT |
|
20 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản triển khai tại đơn vị/Tổng số văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh:…………. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
1.4 |
Các giải pháp khác để đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT tại đơn vị ngoài chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
10 |
|
|
|
|
- Có: Số hiệu văn bản, nội dung, ngày ký: |
10 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Tỷ lệ: Số lượng báo cáo đúng thời gian quy định/Tổng số báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các báo cáo theo định kỳ: |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
2 |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT |
|
70 |
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng số CCVC: |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
2.2 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
2.4 |
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin |
|
40 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
- Trang bị Firewall, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép: |
|
10 |
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall cứng chuyên dụng |
10 |
|
|
|
|
|
+ Có trang bị Firewall mềm chuyên dụng |
7 |
|
|
|
|
|
+Có tính năng Firewall tích hợp trên các thiết bị như trên modem, hệ điều hành... |
5 |
|
|
|
|
|
+ Không có Firewall |
0 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện Sao lưu dự phòng |
10 |
|
|
|
|
|
3 |
NGUỒN NHÂN LỰC CNTT |
|
50 |
|
|
|
3.1 |
Cán bộ chuyên trách về CNTT: |
|
10 |
|
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng): ………..người |
10 |
|
|
|
|
- Không có |
0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: |
|
15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Đại học trở lên (nêu rõ Số lượng): …. người |
15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng (nêu rõ số lượng): người |
10 |
|
|
|
|
|
- Có trình độ Trung cấp (nêu rõ số lượng): |
5 |
|
|
|
|
|
- Chưa được đào tạo qua trường lớp (nêu rõ số lượng):………. người |
0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm) |
|
10 |
|
|
|
|
- Có tổ chức (nêu rõ số lượng CCVC được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số CCVC : |
10 |
|
|
|
|
- Không tổ chức |
0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
|
15 |
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ |
15 |
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy đủ |
5 |
|
|
|
|
|
- Không tham gia |
0 |
|
|
|
|
|
4 |
ỨNG DỤNG CNTT |
|
260 |
|
|
|
4.1 |
Thư điện tử: |
|
50 |
|
|
|
|
Tỷ lệ: Số lượng CCVC được cấp hộp thư điện tử /Tổng số CCVC |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi -nhận 0.5 lần/ngày)/Tổng số lãnh đạo:……… |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng CCVC thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận 0.5 lần/ ngày)/Tổng số CCVC được cấp hộp thư điện tử công vụ: ... |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
4.2 |
Ứng dụng chữ ký số |
|
50 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo thực hiện ký số/Tổng số lãnh đạo được cấp chứng thư số của đơn vị: …. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản ban hành được ký số/Tổng số văn bản ban hành bắt buộc phải ký số theo quy định của UBND tỉnh:…. |
Tỷ lệ x 30 |
30 |
|
|
|
|
4.3 |
Trang thông tin điện tử: |
|
50 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng các mục thông tin trên Trang thông tin điện tử/Tổng số các mục thông tin theo quy định |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
- Cập nhật thông tin trên các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử |
|
10 |
|
|
|
|
+ Đầy đủ, kịp thời 100% các chuyên mục |
10 |
|
|
|
|
+ Cập nhật từ 70% đến dưới 100% các chuyên mục |
5 |
|
|
|
|
|
+ Cập nhật dưới 70% các chuyên mục |
0 |
|
|
|
|
|
- Tần suất cập nhật: |
|
20 |
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật >= 20 tin, bài/tháng |
20 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 15 đến < 20 |
15 |
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật từ 10 đến < 15 |
10 |
|
|
|
|
|
|
+ Số tin, bài cập nhật <10 |
0 |
|
|
|
|
4.4 |
Các ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị (ghi rõ tên phần mềm, nhà cung cấp): |
|
30 |
|
|
|
|
1…………………………………………. |
5 |
|
|
|
|
2…………………………………………. |
5 |
|
|
|
|
|
3…………………………………………. |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
|
80 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số lãnh đạo sử dụng phần mềm/Tổng số lãnh đạo: ………………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
- Xử lý văn bản đến: |
|
25 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đến:……… |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đến thực hiện chuyển xử lý trên phần mềm/Tổng số văn bản đến: …… |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
- Xử lý văn bản đi: |
|
25 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được cập nhật vào phần mềm/Tổng số văn bản đi:……………. |
Tỷ lệ x 10 |
10 |
|
|
|
|
+ Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi thực hiện luân chuyển, phê duyệt hoàn toàn trên phần mềm/Tổng số văn bản đi: ……… |
Tỷ lệ x 15 |
15 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Tổng số văn bản đi được chuyển liên thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi bắt buộc chuyển liên thông trên phần mềm:.............. |
Tỷ lệ x 20 |
20 |
|
|
|
|
5 |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT |
|
30 |
|
|
|
● |
Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT trong năm là: …. triệu đồng, gồm: |
|
|
|
|
|
5.1 |
Đầu tư cho ứng dụng và dịch vụ CNTT/năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền) |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Đầu tư nâng cấp hoặc phát triển mới hạ tầng và thiết bị CNTT/năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền) |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Đầu tư cho đào tạo CNTT/năm |
|
10 |
|
|
|
|
- Có đầu tư (ghi rõ số tiền) |
10 |
|
|
|
|
- Không đầu tư |
0 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
500 |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT TỈNH BÌNH THUẬN
STT |
Tên đơn vị |
I |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Sở Tài chính |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Sở Y tế |
10 |
Sở Nội vụ |
11 |
Sở Xây dựng |
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
14 |
Thanh tra tỉnh |
15 |
Sở Công thương |
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
17 |
Sở Tư pháp |
18 |
Ban Dân tộc |
19 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
II |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh |
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
2 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng |
3 |
Trường Cao đẳng Y tế |
4 |
Trường Cao đẳng Nghề |
III |
UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
1 |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
2 |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
3 |
UBND huyện Tuy Phong |
4 |
UBND huyện Bắc Bình |
5 |
UBND huyện Đức Linh |
6 |
UBND huyện Tánh Linh |
7 |
UBND thành phố Phan Thiết |
8 |
UBND thị xã LaGi |
9 |
UBND huyện Hàm Tân |
10 |
UBND huyện Phú Quý |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.