ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1859/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc ban hành đơn giá quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Công văn số 5046/BCT-TCNL ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công thương về việc lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035;
Xét Tờ trình số 58/TTr-SCT ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Sở Công thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 - quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV như sau:
1. Đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh - Hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV (Đính kèm theo Quyết định này).
2. Dự toán kinh phí là: 3.853.713.000 đồng (Ba tỷ, tám trăm năm mươi ba triệu, bảy trăm mười ba ngàn đồng).
Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: 12 tháng kể từ khi được bố trí vốn.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành có liên quan để tổ chức lập hợp phần quy hoạch nêu trên và báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035 HƠP PHẦN: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN
LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU TRẠM 110KV
(Kèm theo Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Lời mở đầu: Giới thiệu tổng quát và các căn cứ pháp lý liên quan lập quy hoạch.
Chương 1.
HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
1.1. Nguồn điện cấp điện cho khu vực.
1.2. Lưới điện:
a) Thống kê lưới điện hiện trạng theo các cấp điện áp và chủ sở hữu bao gồm tiết diện, chiều dài đối với đường dây, số trạm, số máy, dung lượng đối với trạm biến áp;
b) Thống kê tình hình vận hành lưới điện, bao gồm thông số kỹ thuật và mang tải các đường dây và trạm biến áp theo các cấp điện áp;
c) Thống kê tình hình sự cố lưới điện 5 năm gần đây;
d) Diễn biến tiêu thụ điện năng qua các năm theo các thành phần phụ tải.
1.3. Tình hình cung cấp và tiêu thụ điện:
a) Đánh giá tình hình cung cấp điện;
b) Đánh giá tình hình sử dụng điện.
1.4. Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn trước:
a) Tổng hợp nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng, khối lượng lưới điện và vốn đầu tư thực hiện giai đoạn trước, so sánh với quy hoạch;
b) Đánh giá việc thực hiện của quy hoạch trước.
1.5. Nhận xét và đánh giá chung:
a) Nhận xét về hiện trạng nguồn và lưới điện;
b) Ưu, nhược điểm chính việc thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
c) Khả năng liên kết lưới điện khu vực.
Chương 2.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đặc điểm tự nhiên:
a) Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên;
b) Địa hình, khí hậu, thủy văn.
2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
a) Đặc điểm xã hội;
b) Hiện trạng kinh tế;
c) Tình hình phát triển các ngành nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ.
2.3. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội;
a) Dự báo tình hình phát triển dân số, các khu đô thị mới, tình hình đô thị hóa nông thôn, các khu vực kinh tế;
b) Phát triển nông - lâm - thủy sản, các hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp;
c) Phát triển công nghiệp - xây dựng;
d) Các vấn đề khác liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực.
Chương 3.
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Số liệu dự báo theo quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.
3.2. Cập nhật dự báo nhu cầu điện:
a) Các yếu tố phát sinh;
b) Tính toán, cập nhật dự báo nhu cầu điện.
3.3. Phân vùng phụ tải và tính toán cơ cấu tiêu thụ điện.
Chương 4.
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
4.1. Tính toán nhu cầu công suất và điện năng, cân bằng công suất theo từng năm cho giai đoạn mười (10) năm đầu và các mốc năm (5) năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn quy hoạch của vùng trạm 110kV quy hoạch.
4.2. Thiết kế sơ đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV:
a) Những nguyên tắc cơ bản khi thiết kế sơ đồ cung cấp điện;
b) Thiết kế sơ đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV;
c) Danh mục các đường dây trung áp và trạm biến áp phân phối cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch.
Chương 5.
CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỀN BỀN VỮNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
5.1. Các vấn đề về môi trường của chương trình phát triển lưới điện.
5.2. Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực.
Chương 6.
TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
6.1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình trạm biến áp, địa điểm bố trí trạm.
6.2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình đường dây, hướng tuyến bố trí đường dây.
Chương 7.
KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
7.1. Khối lượng đầu tư xây dựng và tiến độ xây dựng.
7.2. Tổng vốn đầu tư và các nguồn vốn cho từng cấp điện áp trung và hạ áp.
Chương 8.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
8.1. Điều kiện phân tích.
8.2. Phân tích kinh tế:
a) Phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tư cho phương án được chọn;
b) Phân tích độ nhậy.
Chương 9.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
9.1. Cơ chế tổ chức thực hiện.
9.2. Cơ chế tài chính.
Chương 10.
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
10.1. Tóm tắt nội dung hợp phần quy hoạch:
a) Tóm tắt các nội dung chính của hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
b) Tóm tắt các ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phân phối, các tồn tại trong công tác quản lý, vận hành trong những năm trước, những ưu điểm mà khả năng hợp phần quy hoạch sẽ mang lại.
10.2. Kết luận và kiến nghị:
a) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện hợp phần quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV;
a) Kết luận;
b) Kiến nghị.
Phụ lục 1: Danh mục phụ tải công nghiệp và xây dựng.
Phụ lục 2: Danh mục phụ tải nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản.
Phụ lục 3: Danh mục phụ tải dịch vụ, thương mại.
Phụ lục 4: Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư.
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến áp trung áp.
Phụ lục 7: Kết quả tính toán chế độ lưới điện trung áp các giai đoạn.
Phụ lục 8: Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây trung áp.
Phụ lục 9: Khối lượng xây dựng, cải tạo trạm biến áp trung áp.
Phụ lục 10: Khối lượng xây dựng, cải tạo đường dây hạ áp.
Phụ lục 11: Bảng tính phân tích kinh tế.
1. Bản đồ địa lý lưới điện trung áp:
Thể hiện vị trí, tên các trạm nguồn, trạm biến áp trung áp, các tuyến dây trung áp sau các trạm 110kV.
2. Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV:
Thể hiện tên, công suất trạm nguồn, các trạm biến áp trung áp, tiết diện, chiều dài các tuyến dây trung áp.
3. Bản đồ chi tiết lưới điện hạ áp sau các trạm biến áp trung áp:
Thể hiện vị trí, tên các trạm biến áp trung áp, các tuyến đường dây trục hạ áp sau các trạm biến áp trung áp (Tỷ lệ từ 1: 2000 đến 1: 10000).
LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035
HỢP PHẦN: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU TRẠM 110KV
I. Căn cứ pháp lý lập dự toán:
- Căn cứ theo đơn giá quy hoạch phát triển điện lực đã được Bộ Công nghiệp ban hành tại Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005.
- Căn cứ Văn bản số 10521/BCT-TCNL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng theo lương tối thiểu quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP.
- Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Căn cứ khối lượng tính chi phí lập quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp dự kiến xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp trong giai đoạn 2016 - 2025.
- Các công trình lưới điện phải đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy cho các phụ tải điện của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025; khối lượng lưới điện trung và hạ áp xây dựng mới được tính toán trên cơ sở tận dụng hết năng lực hiện có, sau đó mới tính tới cải tạo, mở rộng. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp lưới điện để đáp ứng nhu cầu điện của tỉnh đến năm 2025 trước mắt là tạm tính và sẽ được chuẩn xác lại sau khi khảo sát, thiết kế quy hoạch được cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Căn cứ quy hoạch và tình hình thực hiện quy hoạch chi tiết phát triển điện lực các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, có dự báo đến 2020; trên cơ sở các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh có tính đến năm 2025, dự kiến khối lượng lưới điện trung và hạ áp đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp trong giai đoạn 2016 - 2025, trong đó khối lượng để tính toán chi phí lập quy hoạch trong giai đoạn 2016-2025 (không tính khối lượng kế thừa chuyển tiếp từ quy hoạch giai đoạn trước), bao gồm:
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng giai đoạn 2016-2025 |
Khối lượng tính chi phí lập quy hoạch giai đoạn 2016-2025 |
I. Xây dựng mới |
|
|
|
1. Đường dây trung áp |
km |
1.057 |
631 |
2. Đường dây trung thế ngầm |
km |
217 |
173 |
3. Đường dây hạ áp |
km |
1.825 |
644 |
4. Trạm biến áp trung áp |
kVA |
1.231.000 |
492.000 |
II. Cải tạo, nâng cấp |
|
|
|
1. Đường dây trung áp |
km |
120 |
120 |
2. Đường dây hạ áp |
km |
250 |
250 |
3. Trạm biến áp trung áp |
kVA |
100.000 |
100.000 |
Dự toán kinh phí này là cơ sở để tổ chức thực hiện lập quy hoạch phát triển điện lực. Chi phí lập quy hoạch được quyết toán trên cơ sở đơn giá quy hoạch mới (trong trường hợp Bộ Công thương ban hành Thông tư thay thế Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ Công nghiệp) và theo khối lượng quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, khối lượng nghiệm thu thanh quyết toán A-B.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025 XÉT ĐẾN 2035 HỢP PHẦN: QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT
TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU CÁC TRẠM 110KV
(Kèm theo Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Hạng mục |
Khối lượng thực hiện |
Đơn giá (đồng/đv) |
Hệ số điều chỉnh |
Thành tiền (đồng) |
||
Đ/v tính |
Số lượng |
Khc1 |
Khc2 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 = 4x5x6x7 |
A |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
|
|
|
|
|
3.258.112.302 |
I |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
2.640.370.891 |
1 |
Đường dây trung áp nổi: |
km |
631 |
|
|
|
188.035.176 |
|
- Từ >1 km đến 20 km |
km |
20 |
149.719 |
1,0 |
2,738 |
8.198.612 |
|
- Từ >20 km đến 50 km |
km |
30 |
149.719 |
0,9 |
2,738 |
11.068.1: 27 |
|
- Từ >50 km đến 90 km |
km |
50 |
149.719 |
0,8 |
2,738 |
16.397.225 |
|
Từ >100 km trở lên |
km |
531,0 |
149.719 |
0,7 |
2,738 |
152.371.212 |
2 |
Đường dây trung thế ngầm |
km |
173,0 |
149.719 |
1,05 |
2,738 |
74.463.8197 |
3 |
Đường dây hạ áp nổi |
km |
644,0 |
|
|
|
307.054.910 |
|
- Từ >1 km đến 20 km |
km |
20,0 |
239.730 |
1,0 |
2,738 |
13.127.615 |
|
- Từ >20 km đến 50 km |
km |
30,0 |
239.730 |
0,9 |
2,738 |
17.722.280 |
|
- Từ >50 km đến 100 km |
km |
50,0 |
239.730 |
0,8 |
2,738 |
26.255.230 |
|
- Từ > 100 km trở lên |
km |
544,0 |
239.730 |
0,7 |
2,738 |
249.949.786 |
4 |
Trạm biến áp trung áp |
KVA |
492.000 |
|
|
|
1.823.731.421 |
|
Trạm biến áp (QH mới) |
KVA |
120.000 |
2.876 |
1,0 |
2,738 |
944.938.560 |
|
Trạm biến áp (chuyển tiếp có điều chỉnh từ QH giai đoạn trước) |
KVA |
372.000 |
2.876 |
0,3 |
2,738 |
878.792.8161 |
II |
Cải tạo, nâng cấp |
|
|
|
|
|
321.549.384 |
1 |
Đường dây trung áp: |
km |
120 |
149.719 |
0,4 |
2,738 |
19.676.670 |
2 |
Đường dây hạ áp |
km |
250 |
239.730 |
0,4 |
2,738 |
65.638.074 |
3 |
Trạm biến áp trung áp |
KVA |
100.000 |
2.876 |
0,3 |
2,738 |
236.234.640 |
|
Tổng (I+II) |
|
|
|
|
|
2.961.920.275 |
|
Chi phí thiết kế quy hoạch sau thuế VAT (10%) |
|
|
|
|
|
3.258.112.302 |
B |
Chi phí khảo sát, thu thập số liệu |
|
|
|
|
|
94.400.000 |
1 |
Công tác, lưu trú: |
|
|
|
|
|
|
|
- Công tác phí: 4 người x 30 ngày |
Người.ngày |
120 |
150.000 |
|
|
18.000.000 |
|
- Lưu trú: 2 phòng x 30 ngày |
Ngày.phòng |
60 |
240.000 |
|
|
14.400.0: 00 |
2 |
Chi phí xăng xe |
Km |
2.000 |
6.000 |
|
|
12.000.000 |
3 |
Chi phí thu thập số liệu (Điện lực, các sở ngành, địa phương) |
toàn bộ |
|
|
|
|
50.000.000 |
C |
Chi phí thẩm định, phê duyệt quy hoạch 2,5%*(A+B) |
|
|
|
|
|
83.812.808 |
D |
Chi phí quản lý và công bố quy hoạch 2%*(A+B) |
|
|
|
|
|
67.050.246 |
E |
Chi phí dự phòng: 10%*(A+B+C+D) |
|
|
|
|
|
350.337.536 |
|
Tổng toàn bộ (A+B+C+D+E) |
|
|
|
|
|
3.853.712.892 |
|
Lấy tròn |
|
|
|
|
|
3.853.713.000 |
Ghi chú:
- Khối lượng các hạng mục lưới điện chỉ tỉnh trong giai đoạn 2016-2025.
- Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực được áp dụng theo Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ công nghiệp (Theo chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Văn bản số 5046/BCT-TCNL ngày 09 tháng 6 năm 2014).
- Chi phí dự phòng tạm tính 10% chi phí lập quy hoạch (do Bộ Công thương đang xây dựng Thông tư hướng dẫn, xác định quản lý chi phí quy hoạch phát triển điện lực thay thế Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 20055 về đơn giá lập quy hoạch phát triển điện lực).
Hệ số hiệu chỉnh:
- Khc1: Hệ số hiệu chỉnh được lấy theo Quyết định số 3836/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ Công nghiệp.
- Khc2: Hệ số hiệu chỉnh được lấy theo Văn bản số 10521/BCT-NL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công thương hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng theo lương tối thiểu quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.