ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1828/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 09 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 05 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 05 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1121/SXD-QLXD ngày 29 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: (có phụ lục chi tiết đính kèm).
Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý từ 30% trở lên căn cứ tính chất công trình, điều kiện cung ứng nhân lực tại địa bàn xây dựng công trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công phù hợp, đảm bảo quyền lợi người lao động, chống thất thoát, lãng phí; hoặc áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 cho đến khi UBND tỉnh có Quyết định công bố đơn giá nhân công mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ quan, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung Quyết định này; kịp thời xử lý và tham mưu UBND tỉnh giải quyết vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của UBND tỉnh)
I. Bảng giá nhân công xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế:
1. Bảng 1.1: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng tại thành phố Huế.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
2 |
154.176 |
164.500 |
181.972 |
2,5 |
167.280 |
178.398 |
197.061 |
2,7 |
172.521 |
183.957 |
203.096 |
3 |
180.383 |
192.296 |
212.150 |
3,5 |
195.869 |
208.179 |
230.018 |
3,7 |
202.064 |
214.532 |
237.165 |
4 |
211.355 |
224.062 |
247.886 |
4,5 |
229.621 |
243.122 |
268.932 |
5 |
247.886 |
262.181 |
289.977 |
6 |
291.565 |
305.860 |
340.008 |
7 |
342.391 |
358.274 |
397.982 |
2. Bảng 1.2: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng ở đồng bằng thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà; các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
2 |
135.398 |
144.388 |
159.602 |
2,5 |
146.808 |
156.490 |
172.741 |
2,7 |
151.372 |
161.330 |
177.996 |
3 |
158.218 |
168.592 |
185.880 |
3,5 |
171.703 |
182.422 |
201.440 |
3,7 |
177.097 |
187.955 |
207.663 |
4 |
185.188 |
196.253 |
216.999 |
4,5 |
201.094 |
212.850 |
235.325 |
5 |
216.999 |
229.447 |
253.651 |
6 |
255.034 |
267.482 |
297.218 |
7 |
299.292 |
313.123 |
347.700 |
3. Bảng 1.3: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng ở miền núi, trung du thuộc thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
2 |
144.244 |
153.234 |
168.448 |
2,5 |
155.654 |
165.336 |
181.587 |
2,7 |
160.218 |
170.177 |
186.843 |
3 |
167.065 |
177.438 |
194.726 |
3,5 |
180.550 |
191.268 |
210.286 |
3,7 |
185.944 |
196.801 |
216.510 |
4 |
194.035 |
205.099 |
225.845 |
4,5 |
209.940 |
221.696 |
244.171 |
5 |
225.845 |
238.293 |
262.497 |
6 |
263.880 |
276.328 |
306.064 |
7 |
308.138 |
321.969 |
356.546 |
4. Bảng 1.4: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc huyện Nam Đông.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
2 |
154.112 |
162.232 |
175.974 |
2,5 |
164.418 |
173.163 |
187.842 |
2,7 |
168.541 |
177.535 |
192.589 |
3 |
174.725 |
184.094 |
199.709 |
3,5 |
186.905 |
196.586 |
213.763 |
3,7 |
191.777 |
201.583 |
219.385 |
4 |
199.085 |
209.078 |
227.817 |
4,5 |
213.451 |
224.069 |
244.369 |
5 |
227.817 |
239.060 |
260.922 |
6 |
262.171 |
273.414 |
300.272 |
7 |
302.146 |
314.638 |
345.869 |
5. Bảng 1.5: Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc huyện A Lưới.
ĐVT: đồng/công
Bậc thợ |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
2 |
162.958 |
171.078 |
184.820 |
2,5 |
173.265 |
182.009 |
196.688 |
2,7 |
177.387 |
186.382 |
201.435 |
3 |
183.571 |
192.940 |
208.555 |
3,5 |
195.751 |
205.432 |
222.609 |
3,7 |
200.623 |
210.429 |
228.231 |
4 |
207.931 |
217.925 |
236.663 |
4,5 |
222.297 |
232.915 |
253.215 |
5 |
236.663 |
247.906 |
269.768 |
6 |
271.017 |
282.260 |
309.118 |
7 |
310.992 |
323.485 |
354.715 |
II. Các địa bàn đặc thù có hệ số điều chỉnh:
1. Đối với các công trình xây dựng ở đồng bằng thuộc các địa bàn sau đây, đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.2 x K1
Địa bàn |
Hệ số điều chỉnh nhân công |
- Thị xã Hương Trà: Hương Vân, Hương Thọ; - Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền, Lộc Vĩnh; - Các đơn vị khác: Trạm đèn đảo Thuận An. |
K1=1,026 |
- Thị xã Hương Trà: Các xã: Bình Thành, Hương Bình; thị trấn Bình Điền; - Huyện Phong Điền: Các xã: Phong Sơn, Phong Mỹ, Phong Xuân. |
K1=1,052 |
- Thị xã Hương Thủy: Các xã: Hương Hòa, Phú Sơn; - Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Hòa, Lộc Bình, Xuân Lộc. |
K1=1,077 |
- Thị xã Hương Trà: Xã Hồng Tiến. |
K1=1,103 |
2. Đối với các công trình xây dựng ở miền núi, trung du thuộc các địa bàn sau đây, đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.3 x K1
Địa bàn |
Hệ số điều chỉnh nhân công |
- Thị xã Hương Trà: Hương Vân, Hương Thọ; - Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền, Lộc Vĩnh; - Các đơn vị khác: Trạm đèn đảo Thuận An. |
K1=1,024 |
- Thị xã Hương Trà: Các xã: Bình Thành, Hương Bình; thị trấn Bình Điền; - Huyện Phong Điền: Các xã: Phong Sơn, Phong Mỹ, Phong Xuân. |
K1=1,049 |
- Thị xã Hương Thủy: Các xã: Hương Hòa, Phú Sơn; - Huyện Phú Lộc: Các xã: Lộc Hòa, Lộc Bình, Xuân Lộc. |
K1=1,073 |
- Thị xã Hương Trà: Xã Hồng Tiến. |
K1=1,098 |
3. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thị trấn Khe Tre (huyện Nam Đông) đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.4 x 0.976.
4. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ (huyện A Lưới) đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh bằng chi phí nhân công theo Bảng 1.5 x 0.955.
Ghi chú:
Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề; lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; sơn vôi và cắt lắp kính; bê tông; duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; sửa chữa cơ khí tại hiện trường; công việc thủ công khác.
Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; khảo sát đo đạc xây dựng; lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; bảo dưỡng máy thi công; xây dựng đường giao thông; lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; kéo phà, lắp cầu phao thủ công,...
Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; xây lắp thiết bị trạm biến áp; xây lắp cầu; xây lắp công trình thủy; xây dựng đường băng sân bay; công nhân địa vật lý; lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; xây dựng công trình ngầm; xây dựng công trình ngoài biển; xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; đại tu, làm mới đường sắt.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.