ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1818/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Công văn số 3904/BYT-TCDS ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 165/TTr-SYT ngày 24 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM
CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1818/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh
Bình Định)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp là một trong những nhân tố quyết định trực tiếp đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh. Việc đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số các cấp là một nội dung quan trọng trong Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
Trong thời gian qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh nói chung và đội ngũ cán bộ làm công tác dân số nói riêng luôn được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh quan tâm tổ chức thực hiện và đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, bộ máy tổ chức làm công tác dân số các cấp có nhiều sự thay đổi do sắp xếp, tổ chức lại theo quy định nên dẫn đến sự biến động về nhân lực và ảnh hưởng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số; một bộ phận công chức, viên chức chưa được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức mới đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của ngành.
Để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra của Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; Kế hoạch số 33-KH/TU ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới và Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ trong đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số tại địa phương đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
1. Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
2. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
4. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
5. Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
6. Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
7. Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;
8. Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;
9. Công văn số 3904/BYT-TCDS ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP
1. Thực trạng về nhân lực làm công tác dân số
a) Nhân lực tại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
- Biên chế được giao là 15 công chức và 01 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP .
- Nhân lực hiện có: 12 công chức và 01 lao động hợp đồng.
b) Nhân lực tại các huyện, thị xã, thành phố:
- Biên chế được giao: 61 viên chức.
- Nhân lực hiện có: 53 viên chức.
c) Viên chức chuyên trách tại các xã, phường, thị trấn:
- Biên chế được giao 159 viên chức.
Nhân lực hiện có: 154 viên chức (còn 05 xã, phường chưa có viên chức chuyên trách, công tác dân số do viên chức y tế kiêm nhiệm).
d) Nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng tác viên dân số: 1097 người.
đ) Thành viên tham gia ban chỉ đạo công tác dân số tuyến huyện: 199 người; tuyến xã: 2684 người.
2. Thực trạng về trình độ chuyên môn và kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực làm công tác dân số
a) Thực trạng về trình độ chuyên môn:
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: 11/12 (91,6%) công chức có trình độ đại học và sau đại học; 01/12 (8,4%) công chức có trình độ trung cấp; 01/12 (8,4%) công chức có chuyên môn y tế.
- Cấp huyện: 37/53 (69,8%) viên chức có trình độ đại học và sau đại học; 10/53 (18,9%) viên chức có trình độ cao đẳng; 06/53 (11,3%) viên chức có trình độ trung cấp; 13/53 (24,5%) viên chức có chuyên môn y, dược.
- Cấp xã: 26/154 (16,9%) viên chức có trình độ đại học; 53/154 (34,4%) viên chức có trình độ cao đẳng; 75/154 (48,7%) viên chức có trình độ trung cấp; 103/154 (66,9%) viên chức có chuyên môn y, dược; 51/154 (33,1%) viên chức chuyên ngành khác.
b) Kết quả đào tạo, bồi dưỡng:
- Công chức đã được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản (lớp 2 tháng): 02/12 người (16,7%).
- Viên chức đã được bồi dưỡng đạt chuẩn viên chức dân số (3 tháng): Cấp huyện: 45/53 người (84,9%); cấp xã: 129/154 người (83,7%).
- Viên chức đã được đào tạo chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức dân số hạng II: 05/53 người (9,4%); chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức dân số hạng III: Cấp huyện: 36/53 người (67,9%); cấp xã: 22/154 người (14,2%).
- Hằng năm, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác dân số cho viên chức cấp xã, cộng tác viên và cử công chức, viên chức tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng, Tổng cục Dân số tổ chức.
3. Khó khăn, hạn chế
a) Yêu cầu chuyển trọng tâm chính sách dân số từ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) sang dân số và phát triển cần phải tập trung đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức để phù hợp với kỹ năng, yêu cầu mới so với nhiệm vụ thường xuyên, trọng tâm trước đây là KHHGĐ.
b) Việc triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số chưa được thực hiện thống nhất, hiệu quả; kinh phí được giao cho công tác đào tạo, bồi dưỡng chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu.
IV. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng
a) Các kiến thức về quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số.
b) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số.
c) Tư vấn và cung ứng các dịch vụ dân số/sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình.
d) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.
đ) Bồi dưỡng đạt chuẩn viên chức dân số cấp huyện, cấp xã; công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản.
e) Bồi dưỡng báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện về dân số và phát triển.
g) Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số.
h) Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.
2. Đối tượng
a) Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện.
b) Công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và đội ngũ cộng tác viên dân số.
c) Đội ngũ cung cấp dịch vụ (sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi).
1. Mục tiêu chung
a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng đối với công tác dân số và phát triển, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân số theo Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
b) Nâng cao kiến thức, kỹ năng về công tác dân số và phát triển cho đội ngũ làm công tác dân số các cấp, cộng tác viên dân số, cán bộ, công chức hoạch định chính sách về dân số.
c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm năng lực quản lý, tổ chức, triển khai, nghiên cứu khoa học về công tác dân số trong tình hình mới cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Công tác đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp: Nâng cao trình độ đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số đáp ứng yêu cầu công tác dân số trong tình hình mới.
b) Công tác bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác dân số:
- 80% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng);
- 100% cán bộ, công chức, viên chức trong ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến tỉnh được tham gia tập huấn cập nhật thông tin về công tác dân số và chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hằng năm, có từ 50% công chức dân số tuyến tỉnh được cập nhật kiến thức về dân số và chuyên môn, nghiệp vụ;
- 100% báo cáo viên tuyến tỉnh được tham gia tập huấn về dân số và phát triển;
- 40% công chức dân số được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.
c) Công tác bồi dưỡng đội ngũ viên chức làm công tác dân số:
- 100% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng);
- 100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số;
- 100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số;
- 100% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế tuyến huyện và xã được cập nhật kiến thức, kỹ năng về cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển.
d) Công tác bồi dưỡng Ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến huyện, xã: Ít nhất 80% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện, xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển.
đ) Công tác bồi dưỡng cộng tác viên dân số: Hằng năm, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng cho 100% cộng tác viên dân số mới nhận nhiệm vụ.
Kế hoạch được thực hiện từ năm 2022 đến năm 2030 và chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 từ năm 2022 đến năm 2025, giai đoạn 2 từ năm 2026 đến năm 2030. Chỉ tiêu và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số trong từng giai đoạn theo Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này.
1. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về công tác dân số
a) Căn cứ khung các chương trình đào tạo của Tổng cục Dân số, Sở Y tế phối hợp với các trường, trung tâm tổ chức các lớp đào tạo về dân số và phát triển trong hệ thống giáo dục phổ thông, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao nhận thức, tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho ngành dân số;
b) Sở Y tế tổ chức khóa bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số, phù hợp với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới;
c) Khuyến khích và tạo điều kiện đào tạo trình độ sau đại học cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài. Từng bước chuẩn hóa trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.
2. Hoàn thiện chương trình, tài liệu, đào tạo, bồi dưỡng
a) Cập nhật và bổ sung số liệu thực tế của tỉnh vào tài liệu đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển đã được Tổng cục Dân số phê duyệt để đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp, cộng tác viên dân số và các đối tượng khác làm công tác dân số;
b) Xây dựng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên: Phối hợp với các đơn vị có liên quan chọn, cử các cá nhân có năng lực tham gia các khóa đào tạo giảng viên, báo cáo viên tuyến tỉnh, tuyến huyện do Trung ương và tỉnh tổ chức để tham gia giảng dạy, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển tại tỉnh và tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
a) Tăng cường hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước để thu hút nguồn lực, kinh nghiệm triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển;
b) Đẩy mạnh trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm với các đơn vị, tổ chức, các địa phương có điều kiện tương đồng về dân số; kinh nghiệm đi trước để vận dụng vào thực tiễn dân số tại tỉnh;
c) Khuyến khích hợp tác thu hút hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia quốc tế; viện trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác để triển khai Kế hoạch.
4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai Kế hoạch
a) Rà soát, kiểm tra định kỳ hàng năm nhằm bảo đảm tiến độ chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển;
b) Xây dựng quy trình ISO về quản lý các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để làm cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng.
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng chương trình tài liệu, đầu tư cơ sở vật chất được bố trí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và đầu tư công.
2. Khuyến khích thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.
(Dự trù kinh phí chi tiết thực hiện Kế hoạch theo Phụ lục II đính kèm)
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch;
b) Căn cứ các nhiệm vụ theo Kế hoạch, lập dự toán và đề xuất các nguồn kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có) để thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét bố trí dự toán ngân sách theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan rà soát, nghiên cứu, bổ sung, cập nhật số liệu thực tế và thời gian đào tạo vào nội dung đào tạo, bồi dưỡng đã được Tổng cục Dân số phê duyệt, bảo đảm các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Kế hoạch không trùng lắp với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số;
d) Tổ chức giám sát, kiểm tra; thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh;
đ) Phối hợp với Trường Cao đẳng Y tế Bình Định xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp trong từng giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao để tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu của Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn đầu tư cho các nội dung công tác dân số và phát triển do ngân sách đảm bảo; đồng thời xây dựng chính sách, kế hoạch cụ thể huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện, hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Y tế rà soát, bổ sung số liệu thực tế vào các nội dung giáo dục về dân số và phát triển cho học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà nước, trên cơ sở dự toán của đơn vị để tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung liên quan Kế hoạch này. Bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 tại địa phương theo Kế hoạch;
b) Định kỳ hàng năm báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Y tế. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM
CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 ban hành theo
Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Biên chế được giao (người) |
Biên chế hiện có mặt (người) |
Thực trạng về đào tạo Theo trình độ (đã được đào tạo) |
Chỉ tiêu về đào tạo cần đạt đến năm 2025 |
Nhu cầu đào tạo đến năm 2025 (người) |
Chỉ tiêu về đào tạo cần đạt đến năm 2030 |
Nhu cầu đào tạo đến năm 2030 (người) |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản cho công chức dân số tuyến tỉnh (lớp dân số 02 tháng) |
15 |
12 |
2 |
40% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng |
04 |
80% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng) |
10 |
2 |
Lớp bồi dưỡng về công tác dân số dành cho Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh |
21 |
|
|
50% cán bộ, công chức, viên chức trong ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến tỉnh được tham gia tập huấn hằng năm về chuyên môn, nghiệp vụ. |
10 |
100% cán bộ, công chức, viên chức trong ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến tỉnh được tham gia tập huấn hằng năm về chuyên môn, nghiệp vụ. |
21 |
3 |
Cập nhật nâng cao kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho công chức tỉnh hằng năm |
15 |
12 |
|
40% công chức dân số tuyến tỉnh được cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ hằng năm. |
06 |
60% công chức dân số tuyến tỉnh được cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ hằng năm |
09 |
4 |
Đội ngũ báo cáo viên tuyến tỉnh tham gia tập huấn về dân số và phát triển |
08 (dự kiến) |
|
|
80% báo cáo viên tuyến tỉnh được tham gia tập huấn về dân số và phát triển. |
06 |
100% báo cáo viên tuyến tỉnh được tham gia tập huấn về dân số và phát triển. |
08 |
5 |
Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển cho công chức tuyến tỉnh |
15 |
12 |
|
20% công chức dân số được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển. |
03 |
40% công chức dân số được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển. |
06 |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng) |
61 |
53 |
45 |
60% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng). |
9 |
100% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng). |
16 |
2 |
Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
61 |
53 |
5 |
60% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số. |
21 |
100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số |
35 |
3 |
Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III |
61 |
53 |
36 |
60% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số. |
21 |
100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số |
25 |
4 |
Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số |
61 |
53 |
|
60% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số. |
33 |
100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số |
61 |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Cử viên chức dân số cấp xã tham gia lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng) |
159 |
154 |
129 |
60% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng). |
0 |
100% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng). |
30 |
2 |
Cử viên chức tham gia lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số do Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tổ chức |
159 |
154 |
22 |
60% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số. |
75 |
100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số. |
137 |
3 |
Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số |
159 |
154 |
|
100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số. |
159 |
100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số |
159 |
|
|
|
|
|
|
|||
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển |
Tổng số nhân viên Y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/ SKSS |
264 |
|
Tối thiểu 90% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế tuyến huyện và xã có kiến thức, kỹ năng về cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển. |
240 |
100% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS ở tuyến huyện, xã bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển |
264 |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Ban chỉ đạo công tác dân số cấp huyện |
200 (dự kiến) |
- |
- |
Tối thiểu 40% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao |
80 |
Tối thiểu 80% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao |
160 |
2 |
Ban chỉ đạo công tác dân số cấp xã |
2684 (dự kiến) |
- |
- |
Tối thiểu 40% lãnh đạo đơn vị tuyến xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao |
1.100 |
Tối thiểu 80% lãnh đạo đơn vị tuyến xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao |
2.200 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nội dung bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng |
|
1.097 |
|
100% cộng tác viên dân số bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý |
Dự kiến năm 2023 tập huấn cho 100% số cộng tác viên hiện có |
100% cộng tác viên dân số bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý |
Dự kiến năm 2027 tập huấn cho 100% số cộng tác viên hiện có |
TỔNG HỢP DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO
NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 ban hành theo
Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Thời lượng đào tạo dự kiến |
Nhu cầu đào tạo đến năm 2030 (người) |
Kinh phí /người /khóa |
Nhu cầu đào tạo giai đoạn 2022-2030 |
Nguồn kinh phí |
Tổng kinh phí |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Năm 2029 |
Năm 2030 |
||||||||||||||||||
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số lượng (người) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Trung ương |
Địa phương |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
19 |
22 |
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
- |
- |
1.156 |
1.270.735 |
1.090 |
522.250 |
612 |
372.800 |
67 |
406.500 |
1.871 |
1.506.485 |
935 |
450.900 |
3 |
6.000 |
- |
- |
208.000 |
4.327.670 |
4.535.670 |
|
|
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
8 |
16.000 |
10 |
40.000 |
11 |
42.000 |
8 |
36.000 |
7 |
34.000 |
7 |
34.000 |
3 |
6.000 |
- |
- |
208.000 |
|
208.000 |
|
1 |
Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản cho công chức dân số tuyến tỉnh |
02 tháng |
10 |
12.000 |
|
|
|
- |
2 |
24.000 |
2 |
24.000 |
2 |
24.000 |
2 |
24.000 |
2 |
24.000 |
|
|
|
|
120.000 |
|
120.000 |
|
2 |
Lớp bồi dưỡng về công tác dân số dành cho Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh |
5 ngày |
21 |
2.000 |
|
|
3 |
6.000 |
3 |
6.000 |
4 |
8.000 |
3 |
6.000 |
3 |
6.000 |
3 |
6.000 |
2 |
4.000 |
|
- |
42.000 |
|
42.000 |
|
3 |
Cập nhật nâng cao kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho công chức tỉnh hàng năm |
5 ngày |
09 |
2.000 |
|
|
2 |
4.000 |
2 |
4.000 |
2 |
4.000 |
1 |
2.000 |
|
|
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
|
|
18.000 |
|
18.000 |
|
4 |
Đội ngũ báo cáo viên tuyến tỉnh tham gia tập huấn về dân số và phát triển |
5 ngày |
08 |
2.000 |
|
|
2 |
4.000 |
2 |
4.000 |
2 |
4.000 |
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
16.000 |
|
16.000 |
|
5 |
Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển cho công chức tuyến tỉnh |
5 ngày |
6 |
2.000 |
|
|
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
1 |
2.000 |
|
|
|
|
12.000 |
|
12.000 |
|
II |
CẤP HUYỆN |
|
|
- |
- |
26 |
124.000 |
26 |
124.000 |
26 |
124.000 |
24 |
113.000 |
23 |
101.000 |
12 |
58.000 |
- |
- |
- |
- |
|
644.000 |
644.000 |
|
|
1 |
Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số |
03 tháng |
16 |
12.000 |
- |
|
3 |
36.000 |
3 |
36.000 |
3 |
36.000 |
3 |
36.000 |
2 |
24.000 |
2 |
24.000 |
|
|
|
|
|
192.000 |
192.000 |
|
2 |
Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
45 ngày |
35 |
5.500 |
|
|
7 |
38.500 |
7 |
38.500 |
7 |
38.500 |
5 |
27.500 |
5 |
27.500 |
4 |
22.000 |
|
|
|
|
|
192.500 |
192.500 |
|
3 |
Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III |
45 ngày |
25 |
5.500 |
|
|
5 |
27.500 |
5 |
27.500 |
5 |
27.500 |
5 |
27.500 |
5 |
27.500 |
|
|
|
|
|
|
|
137.500 |
137.500 |
|
4 |
Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số |
3 ngày |
61 |
2.000 |
|
|
11 |
22.000 |
11 |
22.000 |
11 |
22.000 |
11 |
22.000 |
11 |
22.000 |
6 |
12.000 |
|
|
|
|
|
122.000 |
122.000 |
|
III |
CẤP XÃ |
|
|
|
0 |
0 |
25 |
137.500 |
184 |
188.950 |
25 |
137.500 |
35 |
257.500 |
194 |
308.950 |
22 |
186.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.216.400 |
1.216.400 |
|
1 |
Cử viên chức dân số cấp xã tham gia lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số |
03 tháng |
30 |
12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
120.000 |
10 |
120.000 |
10 |
120.000 |
|
|
|
|
|
360.000 |
360.000 |
|
2 |
Cử viên chức tham gia lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số do Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tổ chức |
- |
137 |
5.500 |
|
|
25 |
137.500 |
25 |
137.500 |
25 |
137.500 |
25 |
137.500 |
25 |
137.500 |
12 |
66.000 |
|
|
|
|
|
753.500 |
753.500 |
|
3 |
Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số |
- |
Nhu cầu hàng năm tập huấn cho 159 viên chức làm công tác dân số cấp xã |
- |
|
|
|
|
159 |
51.450 |
|
|
|
|
159 |
51.450 |
|
|
|
|
|
|
|
102.900 |
102.900 |
|
IV |
NHÂN VIÊN Y TẾ |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
240 |
84.800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
264 |
88.400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
173.200 |
173.200 |
|
|
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển |
|
Nhu cầu đạt 100% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/S KSS cấp huyện, xã tập huấn |
|
|
|
|
|
240 |
84.800 |
|
|
|
|
|
|
264 |
88.400 |
|
|
|
|
|
173.200 |
173.200 |
|
V |
BAN CHỈ ĐẠO CẤP HUYỆN VÀ XÃ |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
630 |
84.500 |
550 |
69.300 |
0 |
0 |
550 |
69.300 |
630 |
84.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
307.600 |
307.600 |
|
|
1 |
Ban chỉ đạo công tác dân số cấp huyện |
- |
160 |
|
|
|
|
|
80 |
15.200 |
|
|
|
|
|
|
80 |
15.200 |
|
|
|
|
|
30.400 |
30.400 |
|
2 |
Ban chỉ đạo công tác dân số cấp xã |
- |
2684, dự kiến đào tạo 2,200 |
|
|
|
|
|
550 |
69.300 |
550 |
69.300 |
|
|
550 |
69.300 |
550 |
69.300 |
|
|
|
|
|
277.200 |
277.200 |
|
VI |
CỘNG TÁC VIÊN |
|
|
0 |
0 |
1.097 |
993.235 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.097 |
993.235 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.986.470 |
1.986.470 |
|
|
|
Nội dung bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng |
|
Tập huấn cho CTV theo số lượng của từng địa phương |
|
|
|
1.097 |
993.235 |
|
|
|
|
|
|
1.097 |
993.235 |
|
|
|
|
|
|
|
1.986.470 |
1.986.470 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.