ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1807/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1270/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đợt 2;
Căn cứ Quyết định 66/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015, có xét đến năm 2020;
Thực hiện Thông báo số 1267-TB/TU ngày 01/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc kết luận tại cuộc họp ngày 29/11/2014;
Sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 364/HĐND-VP ngày 22 tháng 12 năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 867/TTr-SCT ngày 30/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 08 khu vực (08 điểm mỏ) khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đợt 2, gồm: 03 điểm quặng chì - kẽm, 01 điểm quặng đồng, 04 điểm vàng gốc vào nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 66/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND tỉnh Lai Châu.
Về phân kỳ quy hoạch:
1. Quy hoạch thăm dò: Thời gian thực hiện từ năm 2014-2015.
2. Quy hoạch khai thác, chế biến: Thực hiện trong giai đoạn 2015-2020.
(Có Danh mục các điểm mỏ bổ sung vào Quy hoạch kèm theo)
Điều 2: Tổ chức thực hiện: Sở Công Thương có trách nhiệm công bố bổ sung các điểm mỏ và Quy hoạch khoáng sản tại Quyết định này đến các sở, ban ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bổ sung vào Điểm 2, Mục D nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 66/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND tỉnh Lai Châu.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường, Mường Tè, Nậm Nhùn, Tân Uyên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
SẢN BỔ SUNG VÀO QUY CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1807/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên khoáng sản, vị trí |
Tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản, hệ VN 2000 kinh tuyến 103 độ, múi chiếu 3 độ |
Diện tích (ha) |
Ghi chú |
|
Tọa độ (X) |
Tọa độ (Y) |
||||
1 |
Điểm mỏ chì - kẽm Nậm Sa, xã Huổi Luông, huyện Phong Thổ |
2499150 |
517587 |
9,4 ha |
|
2498918 |
518021 |
||||
2498707 |
518021 |
||||
2498930 |
517587 |
||||
2 |
Điểm mỏ chì - kẽm Khun Há (khu vực 1), xã Khun Há, huyện Tam Đường |
2460319 |
563296 |
7 ha |
Tổng diện tích các khu vực khoáng sản là 9ha |
2460461 |
563503 |
||||
2460441 |
563610 |
||||
2460221 |
563739 |
||||
2460126 |
563622 |
||||
2460283 |
563489 |
||||
2460274 |
563314 |
||||
Khu vực 2 |
2459794 |
563752 |
2 ha |
||
2459962 |
563929 |
||||
2459905 |
563996 |
||||
2459744 |
563820 |
||||
3 |
Điểm mỏ chì - kẽm Khun Há (thuộc diện tích mỏ sắt Khun Há), huyện Tam Đường |
2459431 |
564272 |
10 ha |
|
2459441 |
563905 |
||||
2459524 |
563723 |
||||
2459545 |
564295 |
||||
2459621 |
564218 |
||||
2459648 |
563711 |
||||
4 |
Điểm mỏ đồng Lao Chải, xã Khun Há, huyện Tam Đường |
2456706 |
559492 |
3,9 ha |
|
2456609 |
560052 |
||||
2456541 |
560040 |
||||
2456639 |
559485 |
||||
5 |
Điểm mỏ vàng gốc Nậm Cuổi (khu vực 1) xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ |
2448212 |
554538 |
4,9 ha |
Tổng diện tích các khu vực khoáng sản là 13,8ha |
2448079 |
554865 |
||||
2447977 |
554717 |
||||
2448130 |
554412 |
||||
Khu vực 2 |
2447321 |
555439 |
8,9 ha |
||
2447477 |
555571 |
||||
2447352 |
555692 |
||||
2447314 |
556006 |
||||
2447483 |
555944 |
||||
2447212 |
555621 |
||||
6 |
Điểm mỏ vàng gốc Nậm, Kha Á, xã Mù Cả, huyện Mường Tè |
2482020 |
458019 |
5,8 ha |
|
2482129 |
458173 |
||||
2481919 |
458337 |
||||
2481758 |
458194 |
||||
7 |
Điểm mỏ vàng gốc Nậm Sẻ xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn |
2467774 |
497463 |
3,6 ha |
|
2467653 |
498239 |
||||
2467549 |
498182 |
||||
2467668 |
497905 |
||||
8 |
Điểm mỏ vàng gốc Pắc Ta (khu vực 1) xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
2441844 |
592811 |
18 ha |
Tổng diện tích các khu vực khoáng sản là 26ha |
2441992 |
592922 |
||||
2441809 |
593448 |
||||
2441532 |
593466 |
||||
2441508 |
593242 |
||||
Khu vực 2 |
2441327 |
593185 |
5 ha |
||
2441350 |
593570 |
||||
2441223 |
593579 |
||||
2441194 |
593195 |
||||
Khu vực 3 |
2441021 |
593064 |
3 ha |
||
2441024 |
593249 |
||||
2440856 |
593340 |
||||
2440855 |
593161 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.