ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1805/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 19 tháng 08 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 06/TTr-VPUB ngày 18 tháng 8 năm 2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1353/STP-KSTTHC ngày 06 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực đầu tư |
1 |
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư |
II |
Lĩnh vực nhà ở |
1 |
Thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới |
2 |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới |
3 |
Thủ tục phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
4 |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án) |
5 |
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
1 |
Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước). |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Luật Đấu thầu năm 2013. - Luật Đầu tư năm 2014. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
3 |
Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực |
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
4 |
Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. |
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
5 |
Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá. |
- Luật Đất đai năm 2013. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
6 |
Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hóa có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên. |
- Luật Đấu thầu năm 2013. - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
7 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng |
- Luật Xây dựng năm 2014. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
8 |
Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng |
- Luật Xây dựng năm 2014 - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
9 |
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình. - Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
10 |
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014. - Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. - Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
11 |
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014. - Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. - Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
12 |
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014. - Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. - Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
13 |
Thủ tục xử lý vi phạm hành chính |
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014. |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các thành phần kinh tế không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước |
Luật Đầu tư năm 2014
|
2 |
Thủ tục chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với các dự án đầu tư các thành phần kinh tế): |
Luật Đầu tư năm 2014
|
3 |
Thủ tục phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; phê duyệt kinh phí bồi thường và quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt): |
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.