ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1801/QĐ-SLĐTBXH |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG KIỂM TRA, SÁT HẠCH KHI XEM XÉT TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC KHÔNG QUA THI TUYỂN VÀO CÔNG TÁC TẠI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Thủ trưởng Sở - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở tại Tờ trình số 46/TTr-VP ngày 16 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thành lập hội đồng kiểm tra, sát hạch khi xem xét tiếp nhận công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Sở Lao động - Thương binh - và Xã hội theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH
THÀNH
LẬP HỘI ĐỒNG KIỂM TRA, SÁT HẠCH KHI XEM XÉT TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC KHÔNG QUA THI
TUYỂN CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY
QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(ban hành kèm theo Quyết định số 1801/QĐ-SLĐTBXH ngày 18 tháng 01 năm 2019 của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Thủ trưởng Sở - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
II. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. Đối tượng
a) Người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước;
b) Người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài;
c) Người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển dụng từ 05 năm trở lên, đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng
2. Điều kiện thực hiện
- Bảo đảm các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định;
- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tốt nghiệp thủ khoa ở trình độ đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài; trường hợp sau khi tốt nghiệp đã có thời gian công tác thì trong thời gian công tác này không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; hiện đang công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển; có thời hạn từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); trong thời gian công tác 05 năm gần nhất không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý ký luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Người đã là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên thuộc ngành, lĩnh vực cần tuyển, sau đó chuyển sang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước; Viên chức đã được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch trước ngày 01 tháng 7 năm 2003 (trừ trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Viên chức);
- Người đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên trong doanh nghiệp nhà nước; Những người là sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu.
3. Thành phần hồ sơ
- Đơn xin chuyển công tác hoặc đơn đăng ký dự tuyển công chức;
- Bản sơ yếu ký lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định tại điểm a khoản 1 điều này; bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 thang 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là mẫu số 2c), có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản sao kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển đối với trường hợp tiếp nhận quy định được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác đối với trường hợp tiếp nhận quy định.
4. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
5. Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Nơi tiếp nhận trả kết quả
- Nơi tiếp nhận: bộ phận Văn thư - Văn phòng Sở;
- Nơi trả kết quả: bộ phận Tổ chức Cán bộ - Văn phòng Sở.
7. Quy trình xử lý:
STT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian (ngày làm việc) |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
Tiếp nhận, đóng dấu vào sổ văn bản đến, trình Giám đốc Sở bút phê chỉ đạo. |
Đ/c Cổ Ngọc Mỹ - 0906.920.707 |
01 ngày |
Sổ theo dõi hồ sơ |
Bước 2 |
Xem xét, chỉ đạo thực hiện |
Đ/c Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở |
01 ngày |
Văn bản có bút phê chỉ đạo |
Bước 3 |
Tiếp nhận, phân công cho chuyên viên thụ lý |
Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng Sở 0918.403.246 |
01 ngày |
Văn bản có bút phê chỉ đạo |
Bước 4 |
Thẩm định hồ sơ 1. Nội dung thẩm định: a) Tính hợp pháp của hồ sơ; b) Căn cứ thẩm định: theo Cơ sở pháp lý. 2. Xử lý kết quả thẩm định a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ sung hoàn thiện, tham mưu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo 3. Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch |
Đ/c Trần Quyền Trang 0989842312 |
03 ngày |
- Thành phần hồ sơ theo Mục 3. - Văn bản trả lại hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết. - Dự thảo Quyết định. |
Bước 5 |
Xem xét hồ sơ. - Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình lãnh đạo Sở. - Nếu không chấp nhận thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý lại. |
Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng 0918.403.246 |
01 ngày |
- Hồ sơ trình theo Mục 3. - Dự thảo quyết định |
Bước 6 |
Phê duyệt: - Nếu không đồng ý: có ý kiến trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện. - Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký phê duyệt văn bản. |
Đ/.C Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở |
01 ngày |
Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch |
Bước 7 |
Tham mưu Tổ chức họp Hội đồng kiểm tra sát hạch |
Đ/c Trần Quyền Trang 0989.842.312 |
03 ngày |
Biên bản họp hội đồng |
Bước 8 |
Báo cáo Giám đốc Sở về kết quả Hội đồng kiểm tra, sát hạch và dự thảo văn bản gửi Sở Nội vụ |
Đ/c Trần Quyền Trang 0989.842.312 |
01 ngày |
- Báo cáo; - Biên bản họp Hội đồng - Dự thảo văn bản |
Bước 9 |
Xem xét hồ sơ: - Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình lãnh đạo Sở. - Nếu không chấp nhận thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý lại. |
Đ/c Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng 0918.403.246 |
01 ngày |
- Báo cáo; - Biên bản họp Hội đồng - Dự thảo văn bản |
Bước 10 |
Phê duyệt: - Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện. - Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký vào văn bản liên quan. |
Đ/c Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở |
01 ngày |
Văn bản đề nghị Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định tiếp nhận công chức không qua thi |
Bước 11 |
Tiếp nhận văn bản phê duyệt, lấy số, vào Sổ theo dõi và tổng hợp hồ sơ gửi Sở Nội vụ. Lưu hồ sơ theo dõi. |
Đ/c Trần Quyền Trang 0989.842.312 |
01 ngày |
- Vào sổ theo dõi văn bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.