ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1781/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1576/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 27/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá, xếp hạng kết quả công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2019;
Theo Tờ trình số 122/TTr-HĐTĐ ngày 12/3/2020 của Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện Bộ tiêu chí theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả đánh giá, xếp hạng công tác thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2019 (đính kèm Danh sách xếp hạng).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kết quả xếp hạng cải cách hành chính năm 2019 để khắc phục những điểm còn hạn chế, phát huy tốt những ưu điểm nhằm thực hiện tốt công tác cải cách hành chính trong những năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
XẾP HẠNG
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
I. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
Thứ hạng |
Tên đơn vị |
1 |
Sở Y tế |
2 |
Sở Tư pháp |
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Sở Nội vụ |
5 |
Sở Tài chính |
6 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 |
Thanh tra tỉnh |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
10 |
Sở Công Thương |
11 |
Sở Giao thông vận tải |
12 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17 |
Sở Xây dựng |
18 |
Ban Dân tộc |
II. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Thứ hạng |
Tên đơn vị |
1 |
Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh |
2 |
Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè |
3 |
Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú |
4 |
Ủy ban nhân dân huyện Cầu Ngang |
5 |
Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành |
6 |
Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải |
7 |
Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần |
8 |
Ủy ban nhân dân thị xã Duyên Hải |
9 |
Ủy ban nhân dân huyện Càng Long |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.