ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1775/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 20 tháng 11 năm 2023 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 177/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 483/TTr-STNMT ngày 23 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (đính kèm phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TN. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: đồng
STT |
Đơn vị |
ĐVT |
Chi phí Công lao động |
Chi phí Dụng cụ |
Chi phí Thiết bị |
Chi phí Vật liệu |
Chi phí trực tiếp (A1) |
Chi phí chung |
Tổng chi phí |
Chi Phí KTNT (4%) |
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5=1+2+3+4) |
(6)=(5)*15% |
(7)=(6)+(5) |
(8)=(7)*4% |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Bộ/xã |
213.099 |
5.694 |
24.343 |
32.913 |
276.049 |
41.407 |
317.456 |
47.618 |
1.2 |
Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu |
Bộ/xã |
213.099 |
5.694 |
24.343 |
32.913 |
276.049 |
41.407 |
317.456 |
47.618 |
1.3 |
Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ thống kê đất đai (TKĐĐ) |
Bộ/xã |
213.099 |
5.694 |
24.343 |
32.913 |
276.049 |
41.407 |
317.456 |
47.618 |
2 |
Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp biến động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bàn tổng hợp các trường hợp biến động do Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) chuyển đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động; |
Bộ/xã |
213.099 |
8.542 |
12.172 |
16.457 |
250.270 |
37.541 |
287.811 |
43.172 |
2.1.2 |
Đối với xã không có cơ sở dữ liệu (CSDL) và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có); |
Bộ/xã |
106.549 |
8.541 |
12.171 |
16.456 |
143.717 |
21.558 |
165.275 |
24.791 |
2.2 |
Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế |
Khoanh/xã |
852.396 |
26.531 |
24.343 |
32.913 |
936.183 |
140.427 |
1.076 610 |
161.492 |
2.3 |
Chỉnh lý vào bản đồ kiểm kê đất đai (KKĐĐ) dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2 |
Khoanh/xã |
511.437 |
15.947 |
24.343 |
32.913 |
584.640 |
87.696 |
672.336 |
100.850 |
3 |
Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
Bộ/xã |
639.297 |
17.083 |
73.029 |
98.739 |
828.148 |
124.222 |
952.370 |
142.856 |
4 |
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
Bộ/xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/xã |
426.198 |
8.542 |
36.515 |
49.370 |
520.625 |
78.094 |
598.719 |
89.808 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai |
Bộ/xã |
213.099 |
8.542 |
36.514 |
49.369 |
307.524 |
46.129 |
353.653 |
53.048 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/xã |
852.396 |
17083 |
73 029 |
98 739 |
1.041247 |
156187 |
1.197.434 |
179.615 |
6 |
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/xã |
213.099 |
17.083 |
73.029 |
98.739 |
401.950 |
60.293 |
462.243 |
69.336 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bảng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Mdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã;
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng trên tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp
(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng trên tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Đơn vị |
ĐVT |
Chi phí Công lao động |
Chi phí Dụng cụ |
Chi phí Thiết bị |
Chi phí Vật liệu |
Chi phí trực tiếp (A1) |
Chi phí chung |
Tổng chi phí chưa bao gồm thuế VAT |
Chi Phí KTNT (4%) |
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5=1+2+3+4) |
(6)=(5)*15% |
(7)=(6)+(5) |
(8)=(7)*4% |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu |
Bộ/huyện |
247.299 |
60.707 |
70.840 |
170.663 |
549.509 |
82.426 |
631.935 |
25.277 |
1.2 |
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử dụng tại xã). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
247.299 |
30.353 |
35.420 |
85.331 |
398.403 |
59.760 |
458.163 |
18.327 |
1.2.2 |
Trường hợp chưa có CSDL đất đai |
Thửa/huyện |
2.782.114 |
30.354 |
35.420 |
85.331 |
2.933.219 |
439.983 |
3.373.202 |
134.928 |
2 |
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã |
Bộ/huyện |
494.598 |
40.471 |
47.227 |
113.775 |
696.071 |
104.411 |
800.482 |
32.019 |
2.2 |
Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã |
Bộ/huyện |
1.296.345 |
40.471 |
47.227 |
113.775 |
1.497.818 |
224.673 |
1.722.491 |
68.900 |
2.3 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
518.538 |
40.472 |
47.226 |
113.775 |
720.011 |
108.002 |
828.013 |
33.121 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
1.555.614 |
40.471 |
47.227 |
113.775 |
1.757.087 |
263.563 |
2.020.650 |
80.826 |
3.2 |
Tổng hợp số liệu TKĐD cấp huyện |
Bộ/huyện |
518.538 |
40.471 |
47.227 |
113.775 |
720.011 |
108.002 |
828.013 |
33.121 |
3.3 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
259.269 |
40.472 |
47.226 |
113.775 |
460.742 |
69.111 |
529.853 |
21.194 |
4 |
Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/huyện |
777.807 |
40.471 |
47.227 |
113.775 |
979.280 |
146.892 |
1.126.172 |
45.047 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai |
Bộ/huyện |
777.807 |
40.471 |
47.227 |
113.775 |
979.280 |
146.892 |
1.126.172 |
45.047 |
4.3 |
Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
Bộ/huyện |
777.807 |
40.472 |
47.226 |
113.775 |
979.280 |
146.892 |
1.126.172 |
45.047 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
2.592.690 |
121.414 |
141.680 |
341.325 |
3.197.109 |
479.566 |
3.676.675 |
147.067 |
6 |
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
494.598 |
121.414 |
141.680 |
341.325 |
1.099.017 |
164.853 |
1.263.870 |
50.555 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx- 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 1.2.2 Bảng trên tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
ĐVT: đồng
STT |
Đơn vị |
ĐVT |
Chi phí Công lao động |
Chi phí Dụng cụ |
Chi phí Thiết bị |
Chi phí Vật liệu |
Chi phí trực tiếp (A1) |
Chi phí chung |
Tổng chi phí chưa bao gồm thuế VAT |
Chi Phí KTNT (4%) |
(A) |
(B) |
(C) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5=1+2+3+4) |
(6)=(5)*15% |
(7)=(6)+(5) |
(8)=(7)*4% |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thu thập tài liệu |
Bộ/tỉnh |
256.500 |
83.990 |
120.374 |
277.223 |
738.087 |
110.713 |
848.800 |
33.952 |
1.2 |
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử dụng tại xã). |
Thửa/tỉnh |
3.078.000 |
83.990 |
120.374 |
277.223 |
3.559.587 |
533.938 |
4.093.525 |
163.741 |
2 |
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp |
Bộ/tỉnh |
489.060 |
55.993 |
80.249 |
184.815 |
810.117 |
121.518 |
931.635 |
37.265 |
2.2 |
Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện |
Bộ/tỉnh |
2.565.000 |
55.993 |
80.249 |
184.815 |
2.886.057 |
432.909 |
3.318.966 |
132.759 |
2.3 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
769.500 |
55.994 |
80.250 |
184.816 |
1.090.560 |
163.584 |
1.254.144 |
50.166 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/tỉnh |
1.026.000 |
55.993 |
80.249 |
184.815 |
1.347.057 |
202.059 |
1.549.116 |
61.965 |
3.2 |
Tổng hợp số liệu TKDĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
513.000 |
55.993 |
80.249 |
184.815 |
834.057 |
125.109 |
959.166 |
38.367 |
3.3 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
Bộ/tỉnh |
1.539.000 |
55.994 |
80.250 |
184.816 |
1.860.060 |
279.009 |
2.139.069 |
85.563 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1.026.000 |
55.993 |
80.249 |
184.815 |
1.347.057 |
202.059 |
1.549.116 |
61.965 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
769.500 |
55.993 |
80.249 |
184.815 |
1.090.557 |
163.584 |
1.254.141 |
50.166 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm |
Bộ/tỉnh |
1.026.000 |
55.994 |
80.250 |
184.816 |
1.347.060 |
202.059 |
1.549.119 |
61.965 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
3.591.000 |
167.980 |
240.748 |
554.445 |
4.554.173 |
683.126 |
5.237.299 |
209.492 |
6 |
Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
489.060 |
167.980 |
240.748 |
554.445 |
1.452.233 |
217.835 |
1.670.068 |
66.803 |
(1) Định mức tại Bảng trên (không bao gồm công việc tại điểm 1.2) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 1.2 Bảng trên tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.