ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1775/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 01 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK NÔNG, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số 39/THH-CSCNTT ngày 13/1/2020 của Cục Tin học hóa về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử, phiên bản 2.0;
Căn cứ Công văn số 1427/THH-CSCNTT ngày 02/10/2020 của Cục Tin học hóa về việc góp ý Dự thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 84/TTr-STTTT ngày 10/11/2020 về việc phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0 với những nội dung chính như sau:
1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông
Trên cơ sở hướng dẫn Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể CQĐT phiên bản 2.0 tỉnh Đắk Nông được mô tả như sau:
Sơ đồ thể hiện các thành phần, phân lớp, cung cấp cái nhìn tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau (Lãnh đạo tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành; chủ sở hữu nghiệp vụ, cán bộ lập kế hoạch, người thiết kế hệ thống, người triển khai hệ thống...) về các thành phần cơ bản trong Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0.
Mô tả chi tiết các thành phần trong sơ đồ tổng quát:
1.1 Người sử dụng
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do cơ quan Nhà nước cung cấp như: Đọc, tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan Nhà nước cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng các dịch vụ khác mà cơ quan Nhà nước cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc được giao khác.
1.2 Kênh giao tiếp
Cung cấp các kênh giao tiếp để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet: Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện.
b) Ngoài môi trường Internet: Các kênh thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa.
1.3 Kỹ thuật - công nghệ
Gồm có:
a) Phần cứng: máy tính, thiết bị lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, Mạng truyền số liệu chuyên dùng, Trung tâm dữ liệu tỉnh;
b) Công nghệ nền tảng có: ảo hóa, dữ liệu lớn, LGSP;
c) Phần mềm có: Các phần mềm của tỉnh được đặt trên các hạ tầng phần cứng (hoặc ảo hóa); các phần mềm bảo đảm ATTT.
1.4 An toàn thông tin
Bảo đảm ATTT là thành phần xuyên suốt và thống nhất, gồm có:
a) Triển khai phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ;
b) Triển khai Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng;
c) Các phương án đảm bảo ATTT.
1.5 Chỉ đạo chính sách
a) Chỉ đạo: Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
b) Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Đắk Nông;
c) Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
d) Phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai Kiến trúc CQĐT của tỉnh, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh.
2.1 Lộ trình ưu tiên triển khai các thành phần trong Kiến trúc CQĐT tỉnh
Các thành phần trong Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh cần được xác định rõ theo định hướng phát triển dài hạn và nhu cầu thực tế đến năm 2025 cùng với các chương trình phát triển, xây dựng CQĐT. Căn cứ hiện trạng ứng dụng CNTT của tỉnh, các thành phần Kiến trúc CQĐT của tỉnh đã được cụ thể hóa bằng các nhiệm vụ ưu tiên triển khai đến năm 2025.
2.2 Trách nhiệm của các đơn vị
a) Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Đắk Nông
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Đắk Nông giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc CQĐT đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và với Chính phủ.
b) Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông.
- Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh Đắk Nông dựa trên Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp CQĐT của tỉnh Đắk Nông. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Đắk Nông.
- Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Đắk Nông vận hành CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông.
- Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết.
- Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
- Đề xuất để tỉnh có cơ chế thích hợp và coi nhiệm vụ xây dựng CQĐT là nhiệm vụ cấp bách. Sau khi phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông được phê duyệt, các nhiệm vụ trong kiến trúc phải được đăng ký trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để tỉnh bố trí vốn triển khai CQĐT theo đúng tiến độ đề ra.
- Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển CNTT;
- Thẩm định dự án, nguồn vốn đầu tư công, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.
d) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn, thẩm định các chương trình, đề cương và dự toán chi tiết, thuê dịch vụ công nghệ thông tin, dự án,... liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng chi phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
e) Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trường
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên quan đề xuất địa điểm và phương án xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh. Chủ động triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của Trung ương trên cơ sở tích hợp với hệ thống CQĐT của tỉnh.
g) Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
- Đề xuất xây dựng kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
- Tổ chức triển khai các dự án đã được duyệt theo quy định.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh việc triển khai dự án qua Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật Kiến trúc CQĐT của tỉnh Đắk Nông.
(Kèm theo nội dung chi tiết Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐẮK NÔNG PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
BẢNG TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
STT |
Từ và thuật ngữ viết tắt |
Giải thích |
1. |
ABBs |
Architecture Building Blocks - Khối kiến trúc |
2. |
AI |
Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo |
3. |
ANTT |
An ninh thông tin |
4. |
ATTP |
An toàn thực phẩm |
5. |
ATTT |
An toàn thông tin |
6. |
Big Data |
Dữ liệu lớn |
7. |
BHXH |
Bảo hiểm xã hội |
8. |
CBCCVC |
Cán bộ, công chức, viên chức |
9. |
CCHC |
Cải cách hành chính |
10. |
Cloud Computing |
Điện toán đám mây |
11. |
CMND |
Chứng minh nhân dân |
12. |
CNTT |
Công nghệ thông tin |
13. |
Cổng DVC |
Cổng Dịch vụ công |
14. |
Cổng TTĐT |
Cổng thông tin điện tử |
15. |
CQĐT |
Chính quyền điện tử |
16. |
CQNN |
Cơ quan nhà nước |
17. |
CSDL |
Cơ sở dữ liệu |
18. |
CSDLQG |
Cơ sở dữ liệu quốc gia |
19. |
DN |
Doanh nghiệp |
20. |
DVC |
Dịch vụ công |
21. |
DVCC |
Dịch vụ cung cấp |
22. |
DVCTT |
Dịch vụ công trực tuyến |
23. |
EAMS |
Hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử |
24. |
|
Thư điện tử |
25. |
GPXD |
Giấy phép xây dựng |
26. |
HCC |
Hành chính công |
27. |
HTTT |
Hệ thống thông tin |
28. |
LGSP |
Local Government Service Platform - Nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh |
29. |
NGSP |
National Government Service Platform - Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương, địa phương |
30. |
PCCC |
Phòng cháy, chữa cháy |
31. |
QLKCN |
Ban quản lý khu công nghiệp |
32. |
QLVB&ĐH |
Quản lý văn bản và điều hành |
33. |
SOA |
Service-Oriented Architecture - Kiến trúc hướng dịch vụ |
34. |
TSLCD |
Truyền số liệu chuyên dùng |
35. |
TTHC |
Thủ tục hành chính |
36. |
ƯDCNTT |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
Để xác định mục đích cập nhật Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0 cần lưu ý một số điểm mới cải tiến của Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0 so với Kiến trúc CQĐT phiên bản 1.0 như:
- Phiên bản 2.0 bổ sung, cập nhật mô hình kiến trúc phù hợp với sự phát triển của xu hướng phát triển của CPĐT hướng tới Chính phủ số.
- Cập nhật, bổ sung các khái niệm: Khung kiến trúc CPĐT, Kiến trúc CPĐT cấp bộ, Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh.
- Cập nhật các nguyên tắc xây dựng kiến trúc; tầm nhìn kiến trúc; định hướng phát triển CPĐT Việt Nam phù hợp với hiện tại.
- Cập nhật các xu thế công nghệ phát triển như Cloud Computing, AI, Big Data và hạ tầng truyền dẫn mạng TSLCD của cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Thể hiện rõ 5 mô hình tham chiếu để tỉnh Đắk Nông xây dựng kiến trúc: Kiến trúc nghiệp vụ, Kiến trúc dữ liệu, Kiến trúc ứng dụng, Kiến trúc Kỹ thuật - công nghệ, Kiến trúc An toàn thông tin
- Kiến trúc CQĐT phiên bản 2.0 ban hành kèm theo chi tiết các hệ thống thông tin, hệ thống CSDL tạo nền tảng để tham chiếu khi xây dựng
1. Mục đích
Kiến trúc CQĐT là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các DVCTT của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng CQĐT tỉnh;
Kiến trúc CQĐT là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh;
Xây dựng CQĐT thành công ở các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh, hướng tới các hoạt động hành chính không giấy; bảo đảm chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
2. Phạm vi áp dụng
Tài liệu báo cáo kiến trúc CQĐT này áp dụng cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh Đắk Nông.
Các cơ quan khác (gồm Cơ quan Đảng, Đoàn thể, Hội,...) có thể tham khảo để triển khai ứng dụng CNTT của mình. Tài liệu làm rõ các thành phần trong CQĐT theo hướng kiến trúc được áp dụng khi triển khai các dự án ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Các tổ chức khác có thể tham khảo áp dụng để bảo đảm kết nối, liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Phù hợp với tầm nhìn định hướng của Quốc gia về Chính phủ điện tử
Triển khai xây dựng Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0 là phù hợp với các văn bản định hướng của Chính phủ về xây dựng CPĐT, góp phần đưa Việt Nam phấn đầu vào nhóm quốc gia dẫn đầu về CPĐT trên thế giới vào năm 2030. Cụ thể các văn bản gồm có:
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với mục tiêu đưa Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về CPĐT.
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025.
Tầm nhìn, định hướng của Đảng và Nhà nước, quan điểm chỉ đạo của Chính phủ là hướng tới phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Để làm được điều này, trước tiên phải phát triển CPĐT. Để phát triển được CPĐT, bắt buộc phải xây dựng CQĐT cập nhật theo xu thế phát triển trên thế giới tại các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước. Do đó việc xây dựng, nâng cấp, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0 là hoàn toàn phù hợp với tầm nhìn, định hướng của Quốc gia về CPĐT.
- Tầm nhìn đến năm 2025:
+ Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động với 80% DVCTT mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
+ Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ 100% CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử bao gồm các CSDL quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm được hoàn thành và kết nối, chia sẻ trên toàn quốc; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp DVC kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế xã hội; phấn đấu Việt Nam thuộc nhóm 70 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử.
+ Về phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, mục tiêu đến năm 2025 là kinh tế số chiếm 20% GDP; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%; năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%; Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về CNTT, thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh, thuộc nhóm 35 nước dẫn đầu về đổi mới sáng tạo.
- Tầm nhìn đến năm 2030:
+ DVCTT mức độ 4 được cung cấp 100% trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
+ 100% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
+ Ngoài ra, Việt Nam đặt mục tiêu thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về Chính phủ điện tử.
+ Về phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số, mục tiêu đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%. Việt Nam thuộc nhóm 30 nước dẫn đầu về an toàn, an ninh mạng.
2. Tầm nhìn, định hướng phát triển CQĐT của tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử, từng bước xây dựng Đô thị thông minh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt, cập nhật. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu, bảo đảm hạ tầng CNTT hiện đại, chuẩn hóa, đồng bộ trong toàn tỉnh.
- Mua sắm hoặc thuê dịch vụ Hệ thống quản lý, giám sát đảm bảo an toàn thông tin tập trung trong cơ quan nhà nước tỉnh (mua sắm hoặc thuê phần cứng, phần mềm; lắp đặt, cài đặt, đào tạo chuyên giao quản lý, giám sát, đánh giá mức độ an toàn thông tin tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu. Triển khai giải pháp kết nối Internet tập trung để quản lý, giám sát an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ hành chính công tỉnh, phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi nhận bằng văn bản điện tử; 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo định kỳ về chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội được thực hiện qua Hệ thống quản lý kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp nhận, triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện tỉnh Đắk Nông, phấn đấu đến năm 2025, 100% UBND các huyện, thị xã thực hiện.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách CNTT và đội ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng trong toàn tỉnh; phấn đấu 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã biết sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT về chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng CNTT phục vụ tốt mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội.
- Xây dựng Đề án Đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2030, định hướng 2035.
1. Nguyên tắc chung
Trong quá trình xây dựng, triển khai áp dụng các nội dung Kiến trúc CQĐT phải tuân thủ các nguyên tắc theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
b) Phù hợp với định hướng, mục tiêu khai triển ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của Quốc gia;
c) Phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của bộ, ngành, địa phương;
d) Bảo đảm việc đầu tư triển khai Chính phủ điện tử hiệu quả;
e) Phù hợp với quy trình nghiệp vụ; thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa;
f) Ưu tiên phát triển các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng chung;
g) Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp;
h) Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc Chính phủ điện tử theo nhu cầu và lộ trình phù hợp;
i) Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử của quốc gia, chuyên ngành.
2. Nguyên tắc cần tuân thủ trong xây dựng Kiến trúc CQĐT 2.0 tỉnh Đắk Nông
a) Tuân thủ kiến trúc trong triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh;
b) Các vấn đề về ATTT cần phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện;
c) Các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT tỉnh Đắk Nông cần hỗ trợ Web, theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), được tài liệu hóa đầy đủ đảm bảo tính liên thông thông qua LGSP của tỉnh Đắk Nông;
d) Ưu tiên triển khai nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh Đắk Nông;
e) Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần cho các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT tỉnh Đắk Nông;
f) Áp dụng tiêu chuẩn mở trong trao đổi thông tin, dữ liệu;
g) Phải tài liệu hóa cấu trúc thông điệp trao đổi:
Việc làm này sẽ tăng cường tính liên thông về thông tin, dữ liệu trong đổi giữa các hệ thống thông tin trong tỉnh. Tài liệu về cấu trúc thông điệp dữ liệu bao gồm tối thiểu: Trường thông tin bắt buộc và tùy chọn; độ dài và kiểu của trường thông tin (độ dài cố định hay thay đổi, nếu thay đổi thì ký tự để phân tách các trường); mô tả dữ liệu của các trường thông tin; giải thích và có ví dụ về các trường thông tin.
h) Nền tảng ứng dụng cần được ảo hóa khi có thể;
j) Cần sử dụng các CSDL dùng chung của tỉnh;
j) Cần thực hiện chuyển đổi dữ liệu trước khi triển khai các ứng dụng;
k) Có mô đun ứng dụng nghiệp vụ tương ứng với nhóm DVCTT;
m) Các ứng dụng nghiệp vụ phục vụ DVCTT tích hợp lên Cổng DVCTT, hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ tỉnh Đắk Nông;
l) Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và liên thông giữ các hệ thống thông tin, kết nối với các hệ thống thông tin Quốc gia.
IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CQĐT CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
Nhằm thúc đẩy việc phát triển ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 679/KH-UBND ngày 31/12/2019 về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông năm 2020. Nội dung cơ bản của Kế hoạch này như sau:
1. Nhiệm vụ
a. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Rà soát trang thiết bị CNTT trong các cơ quan, đơn vị, mua sắm tập trung đúng quy định, bảo đảm chất lượng, công nghệ hiện đại.
- Nâng cấp trang thiết bị và duy trì hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt.
- Rà soát, mua sắm bổ sung các thiết bị chuyển mạch (Switch), mạng không dây cục bộ (Access Point) thế hệ mới, có tính năng bảo mật để cấu hình, thiết lập chính sách bảo mật kết nối mạng, hỗ trợ triển khai IPV6.
- Triển khai kết nối Internet cáp quang tại các trong Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã tối thiểu 60Mbps (bao gồm kết nối đến Bộ phận một cửa điện tử); UBND các xã, phường, thị trấn tối thiểu 30 Mbps.
b. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Triển khai Chính quyền điện tử theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông. Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông (LGSP) bao gồm các trục kết nối, liên thông cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Hoàn thiện, bổ sung các chức năng của phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. Đồng thời, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và duy trì phần mềm Quản lý văn bản và điều hành 04 cấp (từ Trung ương đến cấp xã) theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh. Triển khai kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mở rộng hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh đến cấp xã, triển khai thí điểm một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc cho các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (gọi là ISO điện tử) vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 3 theo lộ trình đã đề ra.
c. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp thông tin kịp thời, thường xuyên và đầy đủ trên Cổng thông tin điện tỉnh và các trang thông tin điện tử độc lập của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thị theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ và các thông tin khác nhằm nâng cao Tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử và nâng cấp, cập nhật lại trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ theo quy định. Đồng thời, triển khai việc tích hợp các trang thành phần với Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Duy trì Hệ thống một cửa điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, cấp xã hoạt động thông suốt. Đồng thời, tích hợp với Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đảm bảo theo lộ trình của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai dự án Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 1.0. Đồng thời, xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông phiên bản 2.0 khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
d. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Duy trì, cập nhật thường xuyên các hệ thống thông tin chuyên ngành GIS như: hệ thống CSDL GIS về Bưu chính - Viễn thông, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao, Du lịch, Tài nguyên và Môi trường; Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giải quyết khiếu nại, tố cáo... phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các cấp, các ngành.
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (gọi là ISO điện tử) để quản lý, khai thác, sử dụng.
- Tiếp tục triển khai và hoàn thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
e. Phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức chuyên trách CNTT của tỉnh chuyên sâu về kỹ năng an toàn thông tin theo lộ trình Chương trình phát triển nguồn nhân lực CNTT tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 tại Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn khai thác các ứng dụng CNTT của tỉnh cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, nhất là tăng số lượng hồ sơ tiếp nhận và xử lý qua Hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
f. Đảm bảo an toàn thông tin
- Triển khai việc kiểm tra phân loại, xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Tổ chức và quét lỗ hổng bảo mật Website của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, triển khai phần mềm phòng chống mã độc cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
- Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước tỉnh.
2. Giải pháp
a. Giải pháp về môi trường chính sách
- Tập trung chỉ đạo thực hiện có kết quả các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về CNTT.
- Xây dựng các quy định về vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống CNTT, quy định về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của các cơ quan.
- Các sở, ngành, huyện, thị xã tổ chức xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 tại đơn vị phù hợp với mục tiêu chung của tỉnh.
b. Giải pháp về tài chính
- Bố trí kinh phí đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho những nhiệm vụ trọng tâm, phạm vi ảnh hưởng rộng. Các sở, ban, ngành và huyện, thị xã cân đối kinh phí để bảo đảm thực hiện các dự án trọng điểm và xây dựng cơ sở hạ tầng cho ứng dụng CNTT của đơn vị.
- Tập trung quản lý thống nhất, bám sát mục tiêu của kế hoạch và sử dụng có hiệu quả, tránh lãng phí nguồn lực tài chính.
c. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị mình; phân công một đồng chí cấp phó trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai và phát triển ứng dụng CNTT.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế của tỉnh, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
- Tập trung cao cho mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước; tổ chức sơ kết, đánh giá để rút kinh nghiệm trong nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính; Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với chương trình cải cách hành chính của tỉnh. Tổ chức kiểm tra giám sát việc triển khai ứng dụng CNTT và cải cách hành chính hàng năm tại các đơn vị, địa phương.
- Triển khai chính sách hỗ trợ thu nhập cho cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh.
d. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
- Xây dựng triển khai ứng dụng CNTT gắn liền với thiết bị hiện đại và đảm bảo an toàn an ninh thông tin, phần mềm dùng chung, chuyên ngành bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trục nền tảng chia sẻ, tích hợp Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông (LGSP).
- Thực hiện khảo sát, rà soát hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT (hệ thống máy chủ, tường lửa, tích điện...) và hệ thống phần mềm chuyên ngành để có phương án xây dựng và quản lý tập trung tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
e. Các giải pháp khác - Tổ chức các hội thi, triển lãm, hội thảo về CNTT.
- Đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ người dân và doanh nghiệp gửi, nhận hồ sơ qua mạng, theo dõi kiểm tra thông tin trạng thái hồ sơ, thanh toán phí thủ tục hành chính, trong đó có hình thức thanh toán qua thẻ ngân hàng. Sử dụng dịch vụ bưu điện để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Tranh thủ sự hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm của các cơ quan Trung ương, viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước để nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT; đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Học tập, nghiên cứu, tìm hiểu thực tế mô hình phát triển Chính quyền điện tử thành công tại một số tỉnh, thành phố trên cả nước. Từng bước, nghiên cứu áp dụng những kinh nghiệm, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
Thực hiện kế hoạch phát triển, ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn, định hướng phát triển CQĐT tỉnh cụ thể như sau:
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT
a) Xây dựng Nghị quyết, đề án, chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Đắk Nông, phát triển chính phủ số, chính quyền số các cấp; thử nghiệm phát triển dịch vụ đô thị thông minh; rà soát, đề xuất Sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số.
b) Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương, tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh.
c) Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, CSDL;
d) Xây dựng các văn bản triển khai chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
đ) Triển khai, hướng dẫn cụ thể các nội dung về ATTT theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc đề xuất, phê duyệt ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
e) Xây dựng các văn bản bảo đảm triển khai chuyển đổi hạ tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6).
g) Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Đắk Nông.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển CPĐT
a) Thường xuyên xem xét, đánh giá hoạt động của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Hệ thống Cổng DVCTT, Hệ thống “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và DVCTT mức độ cao; Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Cổng TTĐT tỉnh. Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan Trung ương khác.
b) Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai xong trong năm 2020; tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 -2025.
Xây dựng CSDL dùng chung về người dùng và CSDL về giải quyết TTHC cấp tỉnh, có giải pháp xác thực người dùng phù hợp.
Xây dựng CSDL về cán bộ, công chức, viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức toàn quốc đảm bảo lộ trình của Bộ Nội vụ.
Xây dựng CSDL đất đai của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL đất đai Quốc gia, Cổng DVC Quốc gia.
c) Tái cấu trúc lại hạ tầng CNTT của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, xem xét giải pháp thuê dịch vụ, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL.
d) Triển khai mạng TSLCD ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng LAN, các đơn vị tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT.
e) Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh Đắk Nông theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
g) Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Xây dựng Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm ATTT; tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
b) Triển khai dịch vụ chứng thực điện tử chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp ký số từ xa, trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2021 - 2025.
a. Sơ đồ tổ chức mức tổng quan CQĐT
Hình 1: Sơ đồ tổ chức tổng thể chính quyền tỉnh Đắk Nông
b. Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ các cấp Chính quyền tỉnh Đắk Nông
Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkNông:
Hình 2: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ trong tỉnh Đắk Nông
Ký hiệu: Quan hệ chuyên môn
Chỉ đạo, quan hệ trực tiếp
Các sở, ban, ngành trong tỉnh:
Hình 3: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các sở/ban/ngành trong tỉnh
Cấp huyện:
Hình 4: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ giữa các cơ quan cấp huyện
Cấp xã:
Hình 5: Sơ đồ mối quan hệ nghiệp vụ của cấp Xã
c. Mô hình nghiệp vụ giữa các cơ quan
Xây dựng Kiến trúc CQĐT phải xuất phát từ bài toán mô hình nghiệp vụ liên thông. Phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông của các TTHC ưu tiên triển khai là một yêu cầu bắt buộc, để từ đó thấy được vai trò và sự kết nối của các cơ quan nhà nước tham gia vào một TTHC công. Việc phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông của các TTHC để thấy được những thông tin nào cần trao đổi, chia sẻ giữa các cơ quan, từ đó định hướng được việc xây dựng những CSDL cần thiết phục vụ cho mục đích kiểm tra, trích lọc và trao đổi thông tin giữa các cơ quan tham gia vào việc xử lý TTHC.
Việc phân tích quy trình hiện tại của một DVC là bước đầu tiên trong quá trình phân tích mô hình nghiệp vụ liên thông. Tại bước này xác định các quy trình thực hiện tuần tự trong một mô hình nghiệp vụ liên thông, các đơn vị tham gia vào việc xử lý quy trình (ví dụ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Bộ phận xử lý của Sở A, Bộ phận xử lý của Sở B).
Căn cứ trên việc phân tích các văn bản, biểu mẫu, quy trình xử lý TTHC của 2.399 TTHC của tỉnh Đắk Nông sẽ đề xuất ra mối quan hệ nghiệp vụ, thông tin trao đổi giữa các cơ quan (theo số liệu tính tới tháng 7/2020).
Từ quy trình hiện tại của TTHC, cần mô hình hóa các bước trong từng TTHC để thấy được những điểm yếu, những điểm bất cập cần phải ứng dụng CNTT, tin học hóa quy trình.
Hình 6: Quy trình xử lý Thủ tục hành chính - Thủ công
Sau khi đã mô hình hóa quy trình hiện tại của TTHC, việc tiếp theo phải đưa ra những yêu cầu để có thể ứng dụng CNTT phục vụ mục đích tin học hóa một số những quy trình nhằm tăng tính tự động hóa, giảm bớt các công đoạn thủ công như hiện tại. Để làm được điều này, cần căn cứ vào các bước thứ nhất, thứ hai để đảm bảo quy trình của TTHC mặc dù được tin học hóa nhưng cũng không thay đổi quá nhiều về mặt tổ chức của mỗi đơn vị liên quan.
Hình 7: Quy trình xử lý Thủ tục hành chính - Tin học hóa
d. Xác định các vấn đề và định hướng giải pháp tin học hóa
Qua việc phân tích 2.399 TTHC của tỉnh Đắk Nông, các bước trong quy trình sau khi tin học hóa, có thể tổng hợp được các khâu trong quy trình xử lý TTHC và từ đó đề xuất những bước nên để ở mức thủ công, tự động hoặc bán tự động theo bằng bên dưới. Các khâu thủ công nghĩa là con người vẫn phải hoàn toàn tự làm mà không có sự giúp đỡ của các thiết bị. Khâu tự động nghĩa là con người không cần phải tham gia vào, ở khâu này, các thiết bị CNTT sẽ hoàn toàn đảm nhiệm 100%. Khâu bán tự động xảy ra đối với các trường hợp mà có cả sự tham gia của con người lẫn các thiết bị CNTT hỗ trợ. Ví dụ như khâu kiểm tra sự hợp lệ của hồ sơ thì ngoài việc kiểm tra tự động đối với các trường thông tin (được điền đầy đủ thông tin), cần sự tham gia của con người để kiểm tra tính chính xác của thông tin.
Bảng 1 Các bước tin học hóa xử lý TTHC
Các khâu |
Thủ công |
Tự động |
Bán tự động |
Đăng nhập vào website |
x |
|
|
Điển thông tin chính (Mã định danh/CMND/Số Hộ chiếu) vào Form và tải văn bản đính kèm |
x |
|
|
Hệ thống tự trả về các thông tin liên quan |
|
x |
|
Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ |
|
x |
|
Gửi thông báo (email, SMS) |
|
x |
|
Kiểm tra sự hợp lệ của hồ sơ |
|
|
x |
Trích xuất và gửi yêu cầu cung cấp thông tin |
|
x |
|
Gửi trả thông tin theo yêu cầu |
|
x |
|
Thẩm tra hồ sơ |
x |
|
|
Lưu trữ kết quả xử lý hồ sơ |
|
x |
|
In kết quả xử lý |
|
x |
|
Thanh toán |
|
|
x |
Trả kết quả xử lý |
|
|
x |
Ứng dụng CNTT để tin học hóa các quy trình trong các TTHC, có thể giảm lược đáng kể được sự tham gia của con người trong các khâu như: hệ thống tự trả về các thông tin liên quan, kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ, gửi thông báo (website, email, SMS), trích xuất và gửi yêu cầu cung cấp thông tin, gửi trả thông tin theo yêu cầu, lưu trữ kết quả xử lý hồ sơ, in kết quả xử lý.
Từ đó có thể xác định các vấn đề cần tin học hóa và đưa ra các định hướng tin học hóa để giải quyết từng vấn đề một, đây cũng chính là những điều kiện cần để có thể áp dụng những giải pháp tin học hóa.
Bảng 2: Định hướng giải pháp tin học hóa
STT |
Các vấn đề |
Định hướng giải pháp tin học hóa |
1 |
Hồ sơ thủ tục của các TTHC hiện tại vẫn tồn tại nhiều văn bản giấy, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp và cả đơn vị xử lý. Đa số TTHC hiện tại ở mức độ 1, 2. Số lượng DVCTT ở mức độ 3, 4 còn ít (đặc biệt là mức 4 chỉ có 58 dịch vụ), tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua trực tuyến qua mạng Internet còn thấp. |
Xây dựng Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đắk Nông cung cấp toàn bộ các danh mục cũng như thông tin của từng TTHC. Từng bước đưa các DVC này lên mức 3, mức 4 bằng việc xây dựng các e-form (biểu mẫu điện tử tương tác) để cho phép trích, xuất thông tin một cách tự động từ các CSDL tránh việc sai sót trong khi điền các thông tin liên quan của người dân/doanh nghiệp. Cho phép tiếp nhận các văn bản điện tử dưới nhiều định dạng như .pdf, -doc, .xls, .jpeg,... để hạn chế việc lưu trữ hồ sơ dưới dạng giấy truyền thống sẽ gây khó khăn trong việc xử lý, tìm kiếm và lưu trữ sau này. |
2 |
Các đơn vị có liên quan trong việc giải quyết TTHC chưa cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu để có thể truy cập/cung cấp thông tin một cách tự động. Do đó, vẫn tồn tại việc gửi văn bản xin cung cấp, xác minh thông tin, gây mất thời gian và công sức của các đơn vị xử lý. |
Xây dựng các ứng dụng, phần mềm, hệ thống thông tin để cung cấp thông tin dưới dạng các dịch vụ. Ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi thực hiện xử lý các TTHC mà cần phải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể yêu cầu dịch vụ này để cung cấp thông tin. |
3 |
Thông tin vẫn còn lưu rải rác tại các CSDL khác nhau, do các đơn vị khác nhau quản lý, do đó gây khó khăn cho việc xác thực thông tin cũng như việc tra cứu thông tin. |
Cần phải xây dựng danh mục các CSDL dùng chung cho toàn tỉnh, và phải kết nối được tới tất cả các đơn vị trong tỉnh (nếu có yêu cầu kết nối, truy xuất thông tin). |
e. Mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan
Qua phân tích 2.399 TTHC của tỉnh Đắk Nông, chúng ta có thể tổng hợp lại các dịch vụ do các đơn vị cung cấp và các dịch vụ do các đơn vị khai thác tại hai bảng dưới đây. Mục đích của hai bảng này nhằm cung cấp một cái nhìn toàn diện về mối quan hệ nghiệp vụ cũng như những yêu cầu về mặt trao đổi thông tin giữa các cơ quan trong tỉnh Đắk Nông khi tham gia xử lý các TTHC.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.