ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1773/QĐ-UBND |
Cần Giờ, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về Bảng giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 1963/SXD-KTXD ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Sở Xây dựng thành phố về việc tính toán quy đổi suất vốn đầu tư phần xây dựng tại thời điểm năm 2016; Công văn số 107/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Sở Xây dựng thành phố về đơn giá các vật kiến trúc chưa có trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2218/SNN-KHTC ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố; Công văn số 1716/SNN-KHTC ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố về hướng dẫn xác định một số đơn giá cây trồng, hoa màu; Công văn số 605/KT ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ về việc có ý kiến trong việc áp dụng biểu giá bồi thường cây trồng, hoa màu phục vụ công tác bồi thường trên địa bàn huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Căn cứ Thông báo số 436/TB-VP ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Võ Văn Hoan tại buổi họp về liên quan đến việc áp dụng suất vốn đầu tư công trình để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình, vật kiến trúc;
Căn cứ Thông báo số 8844/TB-STNMT-VP ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về nội dung giải quyết các khó khăn, vướng mắc của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án;
Căn cứ Công văn số 4048/STNMT-KTĐ ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về liên quan đến hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Công văn số 10124/STNMT-KTĐ ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố hướng dẫn về trinh tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 10488/STNMT-KTĐ ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về cập nhật phụ lục hướng dẫn theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt dự án đầu tư công trình xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 1210/UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong dự án đầu tư công trình Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Tổ Công tác giúp việc cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 517/UBND ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt phương án hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và giá thu tiền sử dụng đất khi bố trí tái định cư hoặc giao nền có thu tiền sử dụng đất của dự án đầu tư công trình Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 3948/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện tại Tờ trình số 1203/TTr-BT ngày 15 tháng 10 năm 2019 và Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4736/TTr-TNMT ngày 24 tháng 10 năm 2019 về phê duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Chính sách bồ thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh số 269/CS-HĐBT do Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ lập ngày 08 tháng 11 năm 2019.
(Đính kèm Bảng dự toán và Chính sách số 269/CS-HĐBT ngày 08 tháng 11 năm 2019).
Tổng dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại của dự án (làm tròn) là: 1.522.223.000 đồng. (Viết bằng chữ: một tỷ năm trăm hai mươi hai triệu hai trăm hai mươi ba ngàn đồng).
Đơn vị tính: đồng
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
THÀNH TIỀN |
A |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (làm tròn) |
1.356.705.000 |
1 |
Bồi thường, hỗ trợ về đất |
710.407.071 |
2 |
Bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác |
430.556.560 |
3 |
Bồi thường cây trái hoa màu |
103.242.261 |
4 |
Các khoản hỗ trợ khác và hỗ trợ thêm |
112.500.000 |
B |
Chi phí phục vụ công tác bồi thường (2%) |
27.134.100 |
C |
Chi phí cưỡng chế thu hồi đất (B x 10%) |
2.713.410 |
D |
Dự phòng phí (A x 10%) |
135.670.500 |
E |
Tổng dự toán chi phí bồi thường (A+B+C+D) |
1.522.223.000 |
Điều 2. Giao Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng theo Chính sách bồi thường, hỗ trợ đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kiểm kê, áp giá bồi thường và công tác chi trả cho cá nhân, tổ chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.