ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1770/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 02 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1264/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 71/TTr-STTTT ngày 31 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khác (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
Lĩnh vực Xuất bản |
|
01 |
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
|
II |
Lĩnh vực Phát hành xuất bản phẩm |
|
01 |
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
|
Tổng số: 02 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Thông qua một trong các phương thức sau
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
+ Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản.
+ Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
+ Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
. Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
. Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Phí, lệ phí (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Áp dụng kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số 14, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../….….(nếu có) |
…..…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ……………………………….
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp ………………………..ngày…………tháng……..năm……………….........….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………......................
Số điện thoại: ………………………………………Email: ……………………………………
4. Tên tài liệu: …………………………………………………………………….....................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ………………………………………
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): …………………………………………………………..
6. Hình thức tài liệu: ……………………………………………………………………….......
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………..….Phụ bản (nếu có):
8. Khuôn khổ (định dạng):……….cm. Số lượng in:………………………………..bản
9. Ngôn ngữ xuất bản: ………………………………………………………………..
10. Tên, địa chỉ cơ sở in: ……………………………………………………………..
11. Mục đích xuất bản: ………………………………………………………………….
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: …………………………………………………………
13. Kèm theo đơn này gồm:…………………………………………………………..(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ |
_____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh vực Phát hành xuất bản phẩm
01. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh Sở Thông tin và Truyền thông thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Thông qua một trong các phương thức sau
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (http://dichvucong.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Phí, lệ phí (nếu có): 25.000 đồng/hồ sơ, áp dụng kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30).
Các mẫu trên được ban hành tại Phụ lục Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. (nếu có) |
….., ngày …. tháng … năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:………………………………………..(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:………………………………...........
- Trụ sở (địa chỉ): Số điện thoại: ……………………………………………………....
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: …………………………..…………………………..
2. Tổng số bản: …………………………..……………………………………………..
3. Tổng số băng, đĩa, cassette …………………………………..……………………
4. Từ nước (xuất xứ): ………………………………………..…………………………..
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………..…………………………
6. Cửa khẩu nhập: …………………………..…………………………..
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân….. xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ………….…. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm…. |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày … tháng... năm….)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng cassette |
Hình thức khác |
|||||||||||
Nhà cung cấp:………. |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:………. |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../ ngày...tháng...năm...
_____________________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.