ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1769/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 322/TTr-STNMT ngày 16/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục:
- 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành; 04 (bốn) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực biển, hải đảo và thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình;
- 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển.
(Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện từ các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Thái Thụy, Tiền Hải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Công nhận khu vực biển |
14 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định |
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC sửa đổi, bổ sung |
Tên TTHC sau sửa đổi |
Nội dung sửa đổi |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Giao khu vực biển (Thủ tục số 01 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Giao khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
|
2 |
Gia hạn quyết định giao khu vực biển (Thủ tục số 02 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (Thủ tục số 03 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
|
4 |
Trả lại khu vực biển (Thủ tục số 04 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Trả lại khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Công nhận khu vực biển |
14 ngày |
|
Không quy định |
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Giao khu vực biển |
26 ngày |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
Không quy định |
|
3 |
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
26 ngày |
Không quy định |
||
4 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
26 ngày |
Không quy định |
||
5 |
Trả lại khu vực biển |
20 ngày đối với trường hợp trả lại 1 phần khu vực biển |
Không quy định |
||
17 ngày đối với trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Thủ tục: Công nhận khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị công nhận khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
(2) Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển (nếu có); văn bản cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển;
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị công nhận được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết định công nhận khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP , trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP .
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số |
Tên mẫu |
Đơn đề nghị công nhận khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận |
|
Quyết định về việc giao khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển |
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển |
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành; tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
b) Khu vực biển đề nghị công nhận phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm… (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được công nhận khu vực biển tại xã ..., huyện..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ...m đến....m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển….. (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển … (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) ….............
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm…. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.