ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1053/TTr-STP ngày 20 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Mục tiêu chung
Triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết là doanh nghiệp), tạo chuyển biến căn bản về nhận thức pháp lý, ý thức pháp luật và thói quen tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư, sản xuất, kinh doanh có hiệu quả; hạn chế các rủi ro pháp lý và tăng cường năng lực cạnh tranh góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đảm bảo trên 80% doanh nghiệp tiếp cận, tìm hiểu các thông tin pháp luật có liên quan do Trung ương và địa phương ban hành thông qua các hình thức triển khai phù hợp;
b) 100% doanh nghiệp có yêu cầu phản ánh, kiến nghị, vướng mắc pháp lý được hỗ trợ tư vấn, giải đáp kịp thời theo quy định pháp luật.
c) Đáp ứng tốt các yêu cầu về bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh dành cho người quản lý doanh nghiệp và kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ pháp chế doanh nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÁP LÝ
1. Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp.
2. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhu cầu được hỗ trợ pháp lý.
3. Cán bộ pháp chế doanh nghiệp.
1. Duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung thực hiện: thường xuyên cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định pháp luật) lên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật để các doanh nghiệp khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu pháp luật miễn phí.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
a) Nội dung thực hiện: Cập nhật và đăng tải các bản án, quyết định của tòa án; phán quyết, quyết định của trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; quyết định xử lý vi phạm hành chính (sau đây viết là bản án) liên quan đến doanh nghiệp được phép công khai theo Luật xử lý vi phạm hành chính, có hiệu lực thi hành mà Ủy ban nhân dân tỉnh là một bên có liên quan lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm thông tin điện tử đăng tải các bản án trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được bản án.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
3. Cập nhật văn bản trả lời của cơ quan nhà nước đối với vướng mắc pháp lý của doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: cập nhật văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vướng mắc pháp lý của doanh nghiệp trong áp dụng chung về pháp luật. Không áp dụng đối với các yêu cầu của doanh nghiệp về vụ việc cụ thể liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản trả lời đối với vướng mắc của doanh nghiệp trong áp dụng chung về pháp luật gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm thông tin điện tử có trách nhiệm cập nhật lên Cổng thông tin điện tử tỉnh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu cập nhật.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
a) Nội dung thực hiện:
- Trao đổi về những khó khăn, vướng mắc và đưa ra giải pháp cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giới thiệu cho doanh nghiệp nội dung các văn bản quy phạm pháp luật mới, các chuyên đề pháp luật.
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ người làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
5. Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện:
- Tiếp nhận yêu cầu về giải đáp pháp luật của các doanh nghiệp được gửi đến thuộc phạm vi quản lý của ngành.
- Trả lời yêu cầu, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp. Việc giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp được thực hiện bằng các hình thức như: Giải đáp bằng văn bản, giải đáp thông qua mạng điện tử, giải đáp trực tiếp hoặc thông qua điện thoại, các hình thức khác theo quy định pháp luật.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Riêng đối với việc giáp đáp pháp luật liên quan đến đầu tư, kinh doanh; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp sẽ làm đầu mối giải đáp thông qua Tổ dịch vụ công để hỗ trợ cho doanh nghiệp trước trong và sau đầu tư.
c) Thời gian thực hiện: khi doanh nghiệp có yêu cầu.
6. Truyền thông về doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 được đăng tải toàn văn trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp để các doanh nghiệp, tổ chức đại diện cho doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham khảo.
b) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
c) Thời gian thực hiện: sau khi Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được ký ban hành.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Kinh phí đảm bảo thực hiện Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được dự toán trong ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Đồng thời, huy động sự đóng góp, tài trợ, hỗ trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tư pháp
a) Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm chung về tổ chức thực hiện Chương trình; theo dõi và giám sát việc triển khai Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ phân công tại Chương trình này và tổng hợp tiến độ, kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hàng năm phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nội dung trong Chương trình này.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Chương trình này.
b) Báo cáo kết quả hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực quản lý về Sở Tư pháp khi có yêu cầu của Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn, điều chỉnh cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.