ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1284/TTr-SXD ngày 15 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm căn cứ xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 15/02/2020 về sau, các Chủ đầu tư cập nhật lại giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố kèm theo Quyết định này và các Định mức xây dựng được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 để thực hiện điều chỉnh giảm giá hợp đồng (nếu có).
2. Trong quá trình áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng theo khu vực (đồng/ngày công) |
||
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
1 |
Nhóm 1 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
230.001 |
211.679 |
197.747 |
2 |
Nhóm 2 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
232.550 |
219.803 |
205.575 |
3 |
Nhóm 3 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
232.550 |
219.803 |
205.575 |
4 |
Nhóm 4 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
235.847 |
222.158 |
210.285 |
5 |
Nhóm 5 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
243.374 |
226.647 |
212.169 |
6 |
Nhóm 6 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
243.374 |
226.647 |
212.169 |
7 |
Nhóm 7 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
243.374 |
226.647 |
212.169 |
8 |
Nhóm 8 - cấp bậc bình quân 3,5/7 |
243.374 |
226.647 |
212.169 |
9 |
Nhóm 9 (Lái xe) - cấp bậc bình quân 2/4 |
247.966 |
231.762 |
224.098 |
10 |
Nhóm 10 (Lái xe) - cấp bậc bình quân 2/4 |
260.000 |
246.000 |
237.000 |
II |
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm) - cấp bậc bình quân 4/8 |
260.000 |
246.000 |
237.000 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
710.000 |
600.000 |
560.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
530.000 |
460.000 |
400.000 |
3 |
Kỹ sư |
355.000 |
310.000 |
280.000 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
320.000 |
280.000 |
251.000 |
IV |
Nghệ nhân - cấp bậc bình quân 1,5/2 |
540.000 |
504.000 |
479.000 |
V |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó - cấp bậc bình quân 1,5/2 |
416.356 |
387.308 |
367.942 |
2 |
Thủy thủ, thợ máy - cấp bậc bình quân 2/4 |
319.000 |
296.000 |
280.000 |
3 |
Thợ điều khiển tàu sông - cấp bậc bình quân 1,5/2 |
346.894 |
322.692 |
306.558 |
4 |
Thợ điều khiển tàu biển - cấp bậc bình quân 1,5/2 |
396.923 |
369.231 |
350.769 |
VI |
Thợ lặn - cấp bậc bình quân 2/4 |
540.000 |
504.000 |
479.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.