THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG CỬU LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
Toàn bộ địa giới hành chính của các tỉnh, thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gồm: thành phố Cần Thơ và các tỉnh: Long An, An Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang, với diện tích 39.945 km2 (không tính diện tích các đảo); bao gồm lưu vực sông Cửu Long và lưu vực sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây thuộc địa bàn tỉnh Long An.
1. Tài nguyên nước được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên vùng, liên tỉnh, giữa các địa phương trên lưu vực bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương, đa phương mà Việt Nam tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi, xác định biến đổi khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải sống chung và thích nghi; chủ động khai thác, sử dụng hiệu quả nước ngọt, mặn, lợ; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp khả năng của nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ nguồn nước, nhất là nước ngọt giữa các ngành, các địa phương trong vùng.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tổn thất, góp phần ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước ngọt, lợ, mặn gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục tiêu chuyển đổi số quốc gia trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi trường, các ngành có khai thác, sử dụng nước.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong vùng, giữa vùng sinh thái ngọt với các vùng sinh thái lợ, mặn, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nước lợ, mặn, tiết kiệm nguồn nước ngọt nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam tham gia.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ nguồn nước, nguồn sinh thủy, các nguồn nước có chức năng điều hòa (hồ, ao, đầm, kênh, rạch,...), các nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa nhằm từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất.
d) Từng bước phục hồi nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.
đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu liên ngành về đồng bằng sông Cửu Long, kết hợp bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực sông nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước.
e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch, gồm:
- 100% các vị trí giám sát dòng chảy xuyên biên giới được giám sát tự động, trực tuyến;
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;
- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định;
- 100% hồ, ao, đầm, kênh, rạch không được san lấp theo quy định phải được công bố và quản lý chặt chẽ;
- 50% nguồn nước thuộc đối tượng lập hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc theo quy định;
- 100% nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn quốc gia trước khi xả vào nguồn nước, hệ thống thoát nước chung.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương, đa phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Phục hồi các khu vực bị suy giảm mực nước dưới đất quá mức, các vùng đất ngập nước có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa; kết hợp phòng, chống sạt, lở bờ sông có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, khai thác cát, sỏi lòng sông; bố trí lại dân cư và các biện pháp khác để từng bước nâng cao giá trị cảnh quan sông nước đặc trưng của vùng.
d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của Quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
1. Chức năng nguồn nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Cửu Long có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch, kinh doanh dịch vụ, giao thông thủy. Chức năng của các nguồn nước được phân chia trên cơ sở 120 tiểu vùng quận lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với đặc điểm của vùng sinh thái ngọt, lợ, mặn, đặc điểm sử dụng nước và phát triển kinh tế - xã hội tại 12 vùng quy hoạch.
Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Cửu Long có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và kinh doanh dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý, điều hòa, phân bổ nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông, cụ thể như sau:
a) Quản lý điều hòa lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 128.241 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 118.091 triệu m3, trong đó lượng nước có thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào (tại các trạm thủy văn Tân Châu, Châu Đốc) ứng với tần suất 50% khoảng 111.200 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 102.200 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Các giải pháp điều hòa phân bổ nguồn nước cho các vùng, các tiểu vùng thực hiện trên cơ sở các quy định tại Quy hoạch này. Trường hợp hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc điều hòa, phân bổ nguồn nước cho các mục đích sử dụng cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, dòng chảy đến tại các trạm thủy văn Tân Châu, Châu Đốc thiếu hụt trên 30% so với trung bình nhiều năm trong mùa cạn, xâm nhập mặn sâu vào các sông, rạch, nội đồng (như các năm 2019, 2020), cần thực hiện việc đàm phán với các quốc gia thượng nguồn để yêu cầu gia tăng lượng nước về đồng bằng, chuyển từ phương thức đáp ứng nhu cầu sang chủ động quản lý nhu cầu trên các vùng sinh thái lợ và mặn, kết hợp các giải pháp tích, trữ, tạo nguồn.
Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích, trữ hiện có, nguồn nước dự phòng, khả năng khai thác nước dưới, đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chủ động quyết định việc sử dụng nguồn nước hiện có trên địa bàn tỉnh; hạn chế phân bổ nước cho các hoạt động sử dụng nước chưa cấp thiết, các đối tượng sử dụng nước lớn, hiệu quả sử dụng nước thấp để ưu tiên cho mục đích sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao tại các trung tâm đầu mối và các hành lang phát triển kinh tế theo tỷ lệ phù hợp, đặc biệt tại các vùng thường xuyên khan hiếm nước ngọt thuộc các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng. Đồng thời, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan xây dựng phương án vận hành hệ thống công trình khai thác, sử dụng nước có khả năng điều tiết phù hợp đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng nước trên toàn lưu vực.
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước thực hiện theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
3. Các công trình khai thác sử dụng nước trên sông, đoạn sông, kênh, rạch, tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và quy mô công trình quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
5. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Nâng cao khả năng tích trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình khai thác nước mặt với tổng dung tích khoảng 30 triệu m3. Bổ sung các công trình tích trữ nước, điều tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm b khoản này bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
b) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình tích trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước. Các khu tích, trữ nước cần bảo đảm các tiêu chí có không gian phù hợp, có khả năng dẫn nước đến các khu vực cần cấp nước, hiệu quả về kinh tế, không gây tù đọng, ô nhiễm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh, ưu tiên tích trữ nước tại khu vực khan hiếm nguồn nước ngọt thuộc các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng.
- Xây dựng các hồ tích trữ nước trong và cuối mùa lũ với quy mô phù hợp tại vùng tài nguyên nước ngọt, tại các vườn quốc gia, rừng ngập nước với tổng dung tích trữ khoảng 662 triệu m3.
- Tích trữ nước trên hệ thống kênh rạch, nhánh sông lớn, ao hồ nhỏ kết hợp với các giải pháp vận hành đóng mở các công trình tích trữ nước, điều tiết nước phù hợp tại các vùng tài nguyên nước ngọt và nước lợ với tổng dung tích trữ khoảng 455 triệu m3.
c) Thí điểm công trình điều tiết dòng chảy ở một số khu vực thường xuyên bị thiếu nước, khan hiếm nước ngọt về mùa khô, bao gồm các vùng thuộc các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng.
d) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 0,1 m3/giây trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 100 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ ngày đêm trở lên quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước khác có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác sử dụng nước khác hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.
6. Bảo vệ tài nguyên nước
Việc khai thác, sử dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo đảm lưu thông dòng chảy, bảo vệ các hồ, ao, kênh, rạch có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các địa phương trên lưu vực sông. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng, góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo đảm quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh quan trọng. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo đảm bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ nước, dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung cấp thấm cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ xây dựng theo quy định.
d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
7. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
a) Thực hiện điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; đo đạc, cập nhật mặt cắt ngang, dọc sông cần giám sát; nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông và giảm thiểu tình trạng hạ thấp mực nước trên các sông, bảo đảm hoạt động giao thông thủy trên các tuyến đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước.
c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị, công nghiệp, dân cư ven sông bảo đảm không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông, kênh, rạch. Không bố trí dân cư ở ven các đoạn sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ sạt, lở.
8. Phòng, chống ngập lụt, sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc xây dựng và phát triển các hạ tầng giao thông, thủy lợi, phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát lũ, phòng, chống ngập, lụt theo quy định.
b) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.
c) Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh công trình mới trong phạm vi 1 km kể từ biên mặn. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất trong các thấu kính nước ngọt vùng ven biển phải được giám sát chặt chẽ.
9. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước
a) Đầu tư xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước tập trung, hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, ưu tiên cho vùng sinh thái lợ để giám sát sự dịch chuyển của ranh mặn.
b) Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước, ưu tiên thực hiện cho vùng sinh thái lợ để giám sát sự dịch chuyển của ranh mặn quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước theo quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và chính sách đặc thù (nếu có) đối với lưu vực sông Cửu Long, nhất là pháp luật, cơ chế, chính sách của ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính, minh bạch tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch; quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng, nâng cao nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng; cơ chế tài chính, thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới; sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước; rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là các đô thị; rà soát các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo, mâu thuẫn, bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước lưu vực sông Cửu Long. Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ thủy lợi, chi trả dịch vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước ngọt.
2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Cửu Long.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Cửu Long. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công tác quản lý và vận hành hệ thống.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Cửu Long thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Bổ sung, xây dựng mới công trình tích, trữ nước, công trình bổ cập nhân tạo nước dưới đất, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên thực hiện tại 28 tiểu vùng bị thiếu nước ngọt thuộc 120 tiểu vùng quản lý tổng hợp tài nguyên nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
đ) Nâng cao khả năng tích trữ nước của các ao, hồ, khu trũng sẵn có, kênh nội đồng, kênh cấp II, III trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho mùa cạn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
e) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm lưu thông dòng chảy, cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế.
g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
h) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
i) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm.
k) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Cửu Long.
l) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Cửu Long theo quy định, nhất là đối với các tỉnh có nhiều điểm sạt lở như: An Giang, Trà Vinh, Hậu Giang. Ban hành danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
m) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông, nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
n) Khoanh định và quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.
o) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Phát triển sản xuất theo hướng sinh thái thông qua các biện pháp canh tác lúa, cây ăn trái và nuôi thủy sản ở các tỉnh đầu nguồn gồm: An Giang, Đồng Tháp, Long An, Vĩnh Long nhằm bảo vệ chất lượng nước ở vùng hạ du phục vụ sinh hoạt, nông nghiệp và thủy sản. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước ngọt, khu vực hạ thấp mực nước trên sông và các tầng chứa nước.
p) Điều hòa, tích trữ nước trên các ao, hồ, khu trũng sẵn có, kênh nội đồng, kênh cấp II, III ở vùng thượng nguồn gồm các tỉnh: An Giang, Đồng Tháp, Long An và một phần Kiên Giang. Trữ nước trên kênh, rạch, xây dựng các hồ chứa quy mô nhỏ phục vụ cấp nước tại chỗ hoặc xây dựng các hồ chứa lớn cấp nước cho quy mô cấp huyện, tỉnh và cho các địa phương vùng ven biển gồm: Cần Thơ, Vĩnh Long, một phần Tiền Giang, một phần Kiên Giang. Sử dụng các biện pháp trữ nước mưa tại chỗ như trữ nước ở các bồn, bể, hầm chứa nước phục vụ sinh hoạt ở những nơi mà hệ thống cấp nước sinh hoạt chưa cấp tới. Xây mới hoặc nạo vét các ao, hồ chứa nước quy mô vừa và nhỏ trữ nước mưa phục vụ cấp nước quy mô cấp ấp, xã, huyện hoặc tận dụng các nhánh sông để trữ nước với chức năng như các hồ chứa nước tự nhiên ở vùng ven biển: Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre và một phần Tiền Giang.
q) Vận hành điều tiết hệ thống công trình nhằm chủ động nguồn nước ngọt vào hệ thống sông, kênh trước mùa khô và điều tiết, phân bổ hài hòa nguồn nước, tránh tranh chấp giữa các địa phương trong mùa khô, đặc biệt là các công trình Tha La-Trà Sư, hệ thống Cái Lớn-Cái Bé, âu thuyền Ninh Quới. Khơi thông dòng chảy các khu vực đang bị nước tù đọng, vận hành các hệ thống điều tiết nước ở các dự án ngăn mặn theo hướng mở tối đa các cửa cống trong phần lớn thời gian trong năm, chỉ đóng trong các thời điểm cần thiết. Phát triển các biện pháp canh tác phù hợp trên đất mặn và đất phèn để không gây lan truyền nước mặn, nước phèn ra sông, kênh rạch. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động lấy nước mặn, lợ vào các khu vực nước ngọt quanh năm hoặc bơm nước phèn ra sông, rạch vùng nuôi thủy sản hoặc lấy nước cấp sinh hoạt.
r) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị. Lập các dự án khôi phục chất lượng nước các dòng sông và vùng nước bị ô nhiễm nặng trên sông Vàm Cỏ Đông đoạn qua thị trấn Bến Lức, tỉnh Long An; sông Vàm Cỏ Tây đoạn qua thành phố Tân An, tỉnh Long An; sông Bảo Định đoạn qua thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang; kênh Cái Khế đoạn qua trung tâm thành phố Cần Thơ; rạch Long Xuyên đoạn qua trung tâm thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang; các kênh nội đô ở các thành phố Vĩnh Long, Trà Vinh, Cà Mau.
s) Tăng cường bảo vệ các vùng đất ngập nước quan trọng ở các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang để duy trì nguồn nước bổ cập và đa dạng sinh học.
3. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra
a) Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp xử lý sạt lở tại các khu vực tập trung dân cư thuộc các tỉnh: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long, Tiền Giang. Nghiên cứu chỉnh trị dòng chảy trên toàn tuyến trên cơ sở đánh giá tổng thể tác động của dòng chảy thượng lưu, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trên đồng bằng và xâm nhập mặn ở hạ lưu.
b) Lập bản đồ phân vùng lún mặt đất, ngập lụt cho toàn vùng trên cơ sở ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại. Xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống theo dõi, giám sát diễn biến lún tại một số khu vực có mức độ lún cao làm cơ sở để các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó phù hợp.
c) Khắc phục, hạn chế xâm nhập mặn nước dưới đất trên cơ sở hạn chế, tiến tới dừng sử dụng giếng khoan đường kính nhỏ, chuyển đổi hình thức khai thác, sử dụng nước dưới đất phân tán nhỏ lẻ sang quy mô cấp nước tập trung công nghiệp, tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật khoan thi công, xây dựng các công trình ngầm và trám lấp lỗ khoan theo quy định.
d) Xác lập cơ chế phối hợp liên ngành, liên vùng, liên quốc gia trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ sông, sụt lún đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước dưới đất quá mức.
4. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác với các quốc gia thượng lưu trong quan trắc, giám sát và chia sẻ thông tin về số lượng, chất lượng nước, các tác hại do nguồn nước xuyên biên giới gây ra trên cơ sở các thỏa thuận, cơ chế hợp tác trong hiệp định Mê Công 1995 và các thỏa thuận song phương, đa phương khác. Tăng cường vai trò tổ chức lưu vực sông của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi trường, các ngành có khai thác, sử dụng nước; xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước, xây dựng quy trình vận hành hệ thống công trình khai thác, sử dụng nước trên sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước.
đ) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước và các nội dung khác của Quy hoạch.
e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ, điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa các vùng sinh thái ngọt với các vùng sinh thái lợ, mặn theo Quy hoạch này trên cơ sở các kết quả thực hiện hàng năm về dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước, tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn và thông tin, số liệu liên quan trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.
g) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải tạo phục hồi các sông đang bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.
h) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
i) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
k) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan lập bản đồ phân vùng lún mặt đất cho toàn vùng.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phòng, chống lũ, quy hoạch đê điều và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các công trình thủy lợi; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các công trình thủy lợi trên lưu vực sông Cửu Long theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai. Quản lý hệ thống thủy lợi, hệ thống tưới, tiêu một cách hợp lý, tránh gây ô nhiễm, tù đọng làm suy giảm chất lượng nước mặt tại các sông, kênh trục chính, các khu vực tập trung nuôi trồng thủy sản.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
e) Cung cấp các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước, vận hành các công trình phòng chống thiên tai và thủy lợi theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban sông Mê Công Việt Nam để quản lý, giám sát việc thực hiện Quy hoạch này.
g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.
h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi cho các vùng canh tác lúa, trái cây và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với phương thức canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước.
i) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ rừng góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.
k) Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.
l) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân bổ ở quy mô thôn, xóm, xã, huyện, vùng, tiểu vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.
m) Xây dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.
n) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp nước nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
o) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp nước, tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hàng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.
4. Bộ Giao thông vận tải
a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy phù hợp với Quy hoạch này.
b) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, độ sâu luồng lạch, tăng cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường thủy nội địa hiện có trên lưu vực sông Cửu Long.
c) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hoạt động giao thông đường thủy, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
5. Bộ Công Thương tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
7. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho từng địa phương, từng vùng, tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước.
b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực lượng Công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.
10. Bộ Ngoại giao
a) Xác lập cơ chế phối hợp liên ngành và hợp tác liên vùng, liên quốc gia trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Tăng cường hợp tác với các quốc gia thượng nguồn trong quan trắc, giám sát, trao đổi và chia sẻ thông tin số lượng, chất lượng nước, dữ liệu thủy văn, các tác hại do nguồn nước xuyên biên giới gây ra trên cơ sở các cơ chế, thỏa thuận hợp tác song phương, đa phương hiện có.
c) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về vận hành các đập thủy điện, các dự án sử dụng nước và các dự án khác trên dòng chính sông Mê Công.
11. Ủy ban sông Mê Công Việt Nam
a) Chủ động nắm bắt thông tin về các hoạt động phát triển ở thượng nguồn, phối hợp với Ủy hội sông Mê Công quốc tế và các bộ ngành liên quan để xây dựng kế hoạch đàm phán bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trong khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước theo Hiệp định Mê Công 1995 và các cơ chế, thỏa thuận hợp tác song phương, đa phương hiện có.
b) Tăng cường các hoạt động giám sát nguồn nước xuyên biên giới, tham gia xây dựng kịch bản nguồn nước và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả nội dung Quy hoạch này.
12. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
13. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại điểm a khoản 5 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước theo quy định.
đ) Chủ động nắm bắt tình hình diễn biến nguồn nước có xét đến tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và việc khai thác, sử dụng nước ở thượng nguồn để tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định; chủ động đóng mở kênh trữ đảm bảo việc trữ nước, tránh ứ đọng gây ô nhiễm nguồn nước.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn, quyết định việc chỉ đạo sản xuất mùa vụ, giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, các giải pháp phòng, chống úng, ngập đô thị, nông thôn theo quy định.
i) Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng dẫn, gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn phù hợp với Quy hoạch này.
k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
l) Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
m) Cung cấp các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước, vận hành các công trình khai thác và sử dụng nước, các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước và phòng chống tác hại do nước gây ra do các đơn vị trong tỉnh thực hiện cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban sông Mê Công Việt Nam để quản lý, giám sát việc thực hiện Quy hoạch này.
n) Chủ động phối hợp với các địa phương trong nước và quốc gia láng giềng để tăng cường trao đổi, chia sẻ thông tin, số liệu trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng, phòng, chống giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
o) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
VÙNG
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Các vùng quản lý tổng hợp tài nguyên nước
a) Sơ đồ các vùng quản lý tổng hợp tài nguyên nước
b) Tổng hợp thông tin các vùng
STT |
Ký hiệu vùng |
Diện tích (km2) |
Thuộc tỉnh |
Thuộc huyện |
A |
VÙNG SINH THÁI NGỌT |
|||
I |
N1 |
4.279 |
|
|
1 |
2.N1.M1.TGLX |
318 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành, thành phố Hà Tiên) |
2 |
3.N1.TGLX |
297 |
Kiên Giang, An Giang |
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành, huyện Hòn Đất); An Giang (huyện Tri Tôn) |
3 |
4.N1.TGLX |
192 |
Kiên Giang, An Giang |
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành, huyện Hòn Đất); An Giang (huyện Tri Tôn) |
4 |
5.N1.TGLX |
295 |
An Giang, Kiên Giang |
An Giang (huyện Tri Tôn); Kiên Giang (huyện Hòn Đất) |
5 |
8.N1.TGLX |
406 |
An Giang |
An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên) |
6 |
9.N1.TGLX |
122 |
An Giang |
An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên) |
7 |
10.N1.TGLX |
46 |
An Giang |
An Giang (huyện Tịnh Biên, thành phố Châu Đốc, huyện An Phú) |
8 |
11.N1.TGLX |
334 |
An Giang |
An Giang (huyện Tịnh Biên, huyện Châu Phú, thành phố Châu Đốc, huyện Phú Tân, thị xã Tân Châu) |
9 |
12.N1.TGLX |
649 |
An Giang, Kiên Giang |
An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Thoại Sơn, huyện Châu Thành, huyện Tịnh Biên, huyện Châu Phú, huyện Phú Tân); Kiên Giang (huyện Hòn Đất) |
10 |
13.N1.TGLX |
956 |
Kiên Giang, An Giang |
Kiên Giang (thành phố Rạch Giá, huyện Tân Hiệp, huyện Hòn Đất); An Giang (huyện Thoại Sơn, thành phố Long Xuyên, huyện Châu Thành, huyện Chợ Mới, huyện Châu Phú, huyện Phú Tân) |
11 |
14.N1.TGLX |
664 |
Kiên Giang, Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (huyện Châu Thành, thành phố Long Xuyên, huyện Chợ Mới, huyện Thoại Sơn); Kiên Giang (thành phố Rạch Giá, huyện Tân Hiệp); Cần Thơ (huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt); Đồng Tháp (huyện Lấp Vò) |
II |
N2 |
3.336 |
|
|
1 |
67.N2.GSTH |
134 |
An Giang |
An Giang (thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu, huyện An Phú) |
2 |
68.N2.GSTH |
181 |
Đồng Tháp, An Giang |
Đồng Tháp (huyện Hồng Ngự); An Giang (thị xã Tân Châu, huyện An Phú) |
3 |
69.N2.GSTH |
51 |
An Giang |
An Giang (thị xã Tân Châu, huyện An Phú) |
4 |
70.N2.GSTH |
362 |
An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (huyện Chợ Mới, huyện Châu Phú, thành phố Châu Đốc, huyện Phú Tân, thị xã Tân Châu); Đồng Tháp (huyện Thanh Bình, huyện Hồng Ngự) |
5 |
71.N2.GSTH |
31 |
An Giang, Đồng Tháp |
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự); An Giang (thị xã Tân Châu) |
6 |
72.N2.GSTH |
61 |
An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (huyện Phú Tân, thị xã Tân Châu); Đồng Tháp (huyện Tam Nông, thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự) |
7 |
73.N2.GSTH |
98 |
An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (huyện Chợ Mới, huyện Phú Tân); Đồng Tháp (huyện Thanh Bình, huyện Tam Nông, huyện Hồng Ngự) |
8 |
74.N2.GSTH |
128 |
An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (thành phố Long Xuyên, huyện Châu Thành, huyện Chợ Mới, huyện Châu Phú, huyện Phú Tân); Đồng Tháp (huyện Thanh Bình) |
9 |
75.N2.GSTH |
174 |
An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (thành phố Long Xuyên, huyện Chợ Mới); Đồng Tháp (huyện Thanh Bình, huyện Lấp Vò) |
10 |
76.N2.GSTH |
73 |
An Giang, Đồng Tháp |
Đồng Tháp (huyện Lấp Vò, thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Thanh Bình); An Giang (huyện Chợ Mới) |
11 |
77.N2.GSTH |
198 |
An Giang, Đồng Tháp |
Đồng Tháp (huyện Lai Vung, thành phố Sa Đéc, huyện Lấp Vò, thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh); An Giang (huyện Chợ Mới) |
12 |
78.N2.GSTH |
335 |
Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang |
Cần Thơ (quận Ô Môn, quận Thốt Nốt); Đồng Tháp (huyện Lai Vung, thành phố Sa Đéc, huyện Lấp Vò); An Giang (thành phố Long Xuyên, huyện Chợ Mới, huyện Châu Thành) |
13 |
79.N2.GSTH |
563 |
Vĩnh Long, Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang |
Vĩnh Long (thị xã Bình Minh, huyện Tam Bình, thành phố Vĩnh Long, huyện Bình Tân, huyện Long Hồ); Cần Thơ (quận Bình Thủy, quận Ô Môn); Đồng Tháp (huyện Châu Thành, huyện Lai Vung, thành phố Sa Đéc, huyện Cao Lãnh); Tiền Giang (huyện Cái Bè) |
14 |
80.N2.GSTH |
626 |
Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cần Thơ |
Sóc Trăng (huyện Kế Sách); Hậu Giang (huyện Châu Thành); Cần Thơ (quận Cái Răng); Vĩnh Long (huyện Trà Ôn, thị xã Bình Minh, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm, huyện Mang Thít, thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ); Bến Tre (huyện Chợ Lách) |
15 |
88.N2.GSTH |
115 |
Bến Tre, Vĩnh Long, Tiền Giang |
Vĩnh Long (huyện Mang Thít, thành phố Vĩnh Long, huyện Chợ Lách, huyện Long Hồ); Tiền Giang (huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè) |
16 |
89.N2.L4.GSTH |
77 |
Bến Tre, Vĩnh Long |
Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến Tre (huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện Châu Thành) |
17 |
111.N2.TST |
129 |
An Giang, Đồng Tháp |
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự); An Giang (thị xã Tân Châu) |
III |
N3 |
6.338 |
|
|
1 |
92.N3.L4.GSTH |
77 |
Bến Tre, Tiền Giang |
Bến Tre (huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng Trôm, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành); Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy) |
2 |
99.N3.TST |
338 |
Bến Tre, Tiền Giang |
Bến Tre (huyện Chợ Lách, huyện Châu Thành); Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, thị xã Cai Lậy, huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy, huyện Tân Phước) |
3 |
100.N3.TST |
326 |
Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp |
Vĩnh Long (huyện Long Hồ); Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè); Đồng Tháp (huyện Tháp Mười) |
4 |
101.N3.TST |
229 |
Vĩnh Long, Tiền Giang, Đồng Tháp |
Vĩnh Long (thành phố Vĩnh Long, huyện Châu Thành, huyện Long Hồ); Tiền Giang (huyện Cái Bè); Đồng Tháp (huyện Tháp Mười) |
5 |
102.N3.TST |
40 |
Tiền Giang, Đồng Tháp |
Tiền Giang (huyện Cái Bè); Đồng Tháp (huyện Tháp Mười) |
6 |
103.N3.TST |
565 |
Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang |
Đồng Tháp (thành phố Sa Đéc, huyện Lấp Vò, thành phố Cao Lãnh, huyện Cao Lãnh, huyện Tháp Mười); Tiền Giang (huyện Cái Bè); An Giang (huyện Chợ Mới) |
7 |
104.N3.L5.TST |
236 |
Tiền Giang, Long An |
Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, thành phố Tân An, huyện Tân Phước); Long An (huyện Tân Thạnh, huyện Thủ Thừa, huyện Thạnh Hóa) |
8 |
105.N3.TST |
358 |
Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp |
Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, huyện Cái Bè); Long An (huyện Tân Thạnh, huyện Tân Hưng); Đồng Tháp (huyện Tháp Mười) |
9 |
106.N3.TST |
782 |
Đồng Tháp, Long An |
Long An (huyện Tân Thạnh, huyện Thạnh Hóa, huyện Mộc Hóa, thị xã Kiến Tường, huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng); Đồng Tháp (huyện Tháp Mười, huyện Tam Nông, huyện Tân Hồng) |
10 |
107.N3.TST |
676 |
An Giang, Đồng Tháp |
An Giang (huyện Chợ Mới); Đồng Tháp (huyện Cao Lãnh, huyện Thanh Bình, huyện Tháp Mười, huyện Tam Nông) |
11 |
108.N3.TST |
554 |
Đồng Tháp, Long An |
Đồng Tháp (huyện Cao Lãnh, huyện Thanh Bình, huyện Tháp Mười, huyện Tam Nông, thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng); Long An (huyện Tân Hưng) |
12 |
109.N3.TST |
160 |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng) |
13 |
110.N3.TST |
386 |
Đồng Tháp, Long An |
Đồng Tháp (huyện Tân Hồng); Long An (huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng) |
14 |
112.N3.TST |
127 |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp (thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân Hồng) |
15 |
113.N3.TST |
194 |
Đồng Tháp, Long An |
Đồng Tháp (huyện Tân Hồng); Long An (huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng) |
16 |
114.N3.TST |
476 |
Long An |
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Thạnh Hóa, huyện Mộc Hóa, thị xã Kiến Tường, huyện Đức Huệ, huyện Vĩnh Hưng) |
17 |
115.N3.TST |
350 |
Long An |
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Thạnh Hóa, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa) |
18 |
116.N3.L5.TST |
83 |
Long An |
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Bến Lức, huyện Thanh Hóa, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa) |
19 |
118.N3.L5.TST |
381 |
Long An |
Long An (huyện Bến Lức, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa) |
IV |
N4 |
4.572 |
|
|
1 |
16.N4.BDCM |
968 |
Kiên Giang, Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp |
Kiên Giang (huyện Gò Quao, huyện An Biên, huyện Giồng Riềng, huyện Châu Thành, thành phố Rạch Giá, huyện Tân Hiệp); Cần Thơ (huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt); An Giang (huyện Thoại Sơn); Đồng Tháp (huyện Lấp Vò); An Giang (thành phố Long Xuyên) |
2 |
17.N4.BDCM |
1132 |
Kiên Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp |
Kiên Giang (huyện U Minh Thượng, huyện Gò Quao, huyện An Biên, huyện Giồng Riềng, huyện Châu Thành); Hậu Giang (thành phố Vị Thanh); Cần Thơ (huyện Thới Lai, quận Ô Môn, huyện Cờ Đỏ, quận Thốt Nốt); Đồng Tháp (huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò) |
3 |
18.N4.BDCM |
666 |
Hậu Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp |
Hậu Giang (thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Châu Thành A); Kiên Giang (huyện Gò Quao, huyện Giồng Riềng); Cần Thơ (huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy, huyện Thới Lai, quận Ô Môn); Vĩnh Long (thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân); Đồng Tháp (huyện Lai Vung) |
4 |
19.N4.BDCM |
469 |
Sóc Trăng, Hậu Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long |
Hậu Giang (thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp, huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A); Cần Thơ (huyện Phong Điền); Sóc Trăng (huyện Kế Sách); Cần Thơ (quận Cái Răng, quận Ninh Kiều); Vĩnh Long (huyện Trà Ôn, thị xã Bình Minh) |
5 |
20.N4.BDCM |
314 |
Hậu Giang, Kiên Giang |
Hậu Giang (huyện Long Mỹ, thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, huyện Châu Thành A); Kiên Giang (huyện Gò Quao) |
6 |
21.N4.BDCM |
236 |
Hậu Giang |
Hậu Giang (huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp) |
7 |
22.N4.BDCM |
573 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang |
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Sóc Trăng (thị xã Ngã Năm); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận); Sóc Trăng (huyện Mỹ Tú, huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ); Kiên Giang (huyện Gò Quao); Hậu Giang (thị xã Ngã Bảy, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, thành phố Vị Thanh) |
8 |
36.N4.BDCM |
164 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang |
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Sóc Trăng (thị xã Ngã Năm); Hậu Giang (huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ) |
9 |
51.N4.BDCM |
50 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận, huyện U Minh Thượng, huyện Gò Quao) |
B |
VÙNG SINH THÁI LỢ |
|||
I |
L1 |
1.265 |
|
|
1 |
52.L1.BDCM* |
472 |
Bạc Liêu, Kiên Giang |
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận, huyện U Minh Thượng, huyện An Minh, huyện Gò Quao, huyện An Biên, huyện Châu Thành) |
2 |
53.L1.BDCM* |
793 |
Cà Mau, Kiên Giang |
Cà Mau (huyện Thới Bình); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận, huyện U Minh Thượng, huyện An Minh, huyện An Biên) |
II |
L2 |
2.492 |
|
|
1 |
23.L2.BDCM |
592 |
Sóc Trăng, Trà Vinh, Hậu Giang, Vĩnh Long |
Sóc Trăng (thành phố Sóc Trăng, huyện Châu Thành, huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú); Hậu Giang (thị xã Ngã Bảy, Sóc Trăng (huyện Kế Sách); Trà Vinh (huyện Cầu Kè); Vĩnh Long (huyện Châu Thành, huyện Trà Ôn) |
2 |
26.L2.BDCM* |
485 |
Sóc Trăng, Hậu Giang |
Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề, thành phố Sóc Trăng, huyện Mỹ Tú, huyện Kế Sách, huyện Long Phú); Hậu Giang (huyện Châu Thành, thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp) |
3 |
27.L2.BDCM |
148 |
Sóc Trăng, Hậu Giang |
Sóc Trăng (thị xã Ngã Năm, huyện Mỹ Tú); Hậu Giang (huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ) |
4 |
28.L2.BDCM* |
335 |
Sóc Trăng |
Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, huyện Mỹ Xuyên, thị xã Ngã Năm, huyện Mỹ Tú) |
5 |
29.L2.BDCM* |
386 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng |
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân, huyện Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, thị xã Ngã Năm) |
6 |
30.L2.M3.BDCM* |
115 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng |
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề) |
7 |
31.L2.BDCM* |
231 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng |
Bạc Liêu (huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân); Sóc Trăng (thị xã Ngã Năm) |
8 |
32.L2.M2.BDCM* |
200 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, huyện Phước Long) |
III |
L3 |
2.065 |
|
|
1 |
81.L3.GSTH |
490 |
Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre |
Trà Vinh (huyện Cầu Kè, huyện Càng Long); Vĩnh Long (huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm, huyện Mang Thít); Bến Tre (huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Chợ Lách) |
2 |
82.L3.GSTH |
483 |
Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long |
Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung, huyện Kế Sách); Trà Vinh (huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Kè, huyện Càng Long); Vĩnh Long (huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, huyện Vũng Liêm) |
3 |
83.L3.GSTH |
466 |
Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre |
Trà Vinh (huyện Tiểu Cần, huyện Châu Thành, huyện Càng Long, thành phố Trà Vinh); Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến Tre (huyện Mỏ Cày Nam) |
4 |
84.L3.M3.GSTH |
279 |
Trà Vinh, Sóc Trăng |
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần); Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung) |
5 |
85.L3.M3.GSTH |
347 |
Trà Vinh |
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Ngang, huyện Châu Thành, thành phố Trà Vinh) |
IV |
L4 |
1.410 |
|
|
1 |
89.N2.L4.GSTH |
217 |
Bến Tre, Vĩnh Long |
Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến Tre (huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện Châu Thành) |
2 |
90.L4.GSTH |
304 |
Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long |
Trà Vinh (huyện Châu Thành, huyện Càng Long, huyện Thạnh Phú, thành phố Trà Vinh); Vĩnh Long (huyện Vũng Liêm); Bến Tre (huyện Mỏ Cày Nam, huyện Ba Tri, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng Trôm) |
3 |
92.N3.L4.GSTH |
198 |
Bến Tre, Tiền Giang |
Bến Tre (huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng Trôm, thành phố Bến Tre, huyện Chợ Lách, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành); Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy) |
4 |
93.L4.GSTH |
611 |
Bến Tre |
Bến Tre (huyện Thạnh Phú, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Ba Tri, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Giồng Trôm, thành phố Bến Tre, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành) |
5 |
94.L4.M3.GSTH |
80 |
Bến Tre, Tiền Giang |
Bến Tre (huyện Ba Tri, huyện Giồng Trôm, huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, huyện Chợ Gạo) |
V |
L5 |
2.312 |
|
|
1 |
97.L5.M3.TST |
292 |
Bến Tre, Tiền Giang, Long An |
Bến Tre (huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây, thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Đông); Long An (huyện Châu Thành, huyện Cần Đước) |
2 |
98.L5.M3.TST |
611 |
Bến Tre, Tiền Giang, Long An |
Tiền Giang (huyện Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây, thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Tân Phước); Bến Tre (huyện Châu Thành); Long An (huyện Châu Thành, thành phố Tân An, huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Thủ Thừa) |
3 |
104.N3.L5.TST |
260 |
Tiền Giang, Long An |
Tiền Giang (thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, thành phố Tân An, huyện Tân Phước); Long An (huyện Tân Thạnh, huyện Thủ Thừa, huyện Thanh Hóa) |
4 |
116.N3.L5.TST |
260 |
Long An |
Long An (huyện Thủ Thừa, huyện Bến Lức, huyện Thạnh Hóa, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa) |
5 |
117.L5.TST |
183 |
Long An |
Long An (huyện Châu Thành, thành phố Tân An, huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Thủ Thừa, huyện Bến Lức) |
6 |
118.N3.L5.TST |
325 |
Long An |
Long An (huyện Bến Lức, huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa) |
7 |
119.L5.M3.TST |
381 |
Tiền Giang, Long An |
Tiền Giang (thị xã Gò Công, huyện Gò Công Đông, huyện Châu Thành); Long An (huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc, huyện Bến Lức, huyện Đức Hòa) |
C |
VÙNG SINH THÁI MẶN |
|||
I |
M1 |
758 |
|
|
1 |
1.M1.TGLX* |
93 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện Giang Thành, thành phố Hà Tiên) |
2 |
2.N1.M1.TGLX |
80 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành, thành phố Hà Tiên) |
3 |
6.M1.TGLX* |
88 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, thành phố Hà Tiên) |
4 |
7.M1.TGLX |
308 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện Kiên Lương, huyện Hòn Đất, huyện Kiên Lương, huyện Hòn Đất) |
5 |
15.M1.TGLX |
189 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (thành phố Rạch Giá, huyện Hòn Đất) |
II |
M2 |
6.811 |
|
|
1 |
32.L2.M2.BDCM* |
47 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, huyện Phước Long) |
2 |
33.M2.BDCM* |
104 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Phước Long) |
3 |
34.M2.BDCM |
114 |
Bạc Liêu, Cà Mau |
Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai, huyện Phước Long); Cà Mau (huyện Thới Bình) |
4 |
35.M2.BDCM |
63 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (thành phố Cà Mau); Bạc Liêu (thị xã Giá Rai) |
5 |
37.M2.BDCM* |
194 |
Bạc Liêu, Kiên Giang, Hậu Giang |
Bạc Liêu (huyện Phước Long, huyện Hồng Dân); Hậu Giang (huyện Long Mỹ); Kiên Giang (huyện Gò Quao, huyện Vĩnh Thuận) |
6 |
38.M2.BDCM* |
159 |
Bạc Liêu, Kiên Giang |
Bạc Liêu (huyện Phước Long, huyện Hồng Dân); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận) |
7 |
39.M2.BDCM* |
154 |
Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang |
Bạc Liêu (huyện Phước Long, huyện Hồng Dân); Cà Mau (huyện Thới Bình); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận) |
8 |
40.M2.BDCM* |
84 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (thành phố Cà Mau, huyện Thới Bình); Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Phước Long) |
9 |
41.M2.BDCM* |
72 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (thành phố Cà Mau, huyện Thới Bình); Bạc Liêu (thị xã Giá Rai) |
10 |
42.M2.BDCM |
25 |
Bạc Liêu, Kiên Giang |
Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận) |
11 |
43.M2.BDCM* |
123 |
Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang |
Cà Mau (huyện Thới Bình); Bạc Liêu (huyện Hồng Dân); Kiên Giang (huyện Vĩnh Thuận) |
12 |
44.M2.BDCM* |
97 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Thới Bình) |
13 |
45.M2.BDCM* |
103 |
Cà Mau |
Cà Mau (thành phố Cà Mau, huyện Trần Văn Thời, huyện Thới Bình, huyện U Minh) |
14 |
48.M2.M3.BDCM |
311 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (huyện Đầm Dơi); Bạc Liêu (thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình) |
15 |
49.M2.BDCM |
182 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (huyện Đầm Dơi, thành phố Cà Mau); Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai) |
16 |
50.M2.BDCM |
115 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước, thành phố Cà Mau); Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai) |
17 |
54.M2.BDCM* |
500 |
Kiên Giang |
Kiên Giang (huyện An Minh, huyện An Biên, huyện Châu Thành) |
18 |
55.M2.BDCM* |
405 |
Cà Mau, Kiên Giang |
Cà Mau (huyện Thới Bình, huyện U Minh); Kiên Giang (huyện An Minh) |
19 |
56.M2.BDCM* |
150 |
Cà Mau, Kiên Giang |
Cà Mau (huyện U Minh); Kiên Giang (huyện An Minh) |
20 |
57.M2.BDCM* |
461 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Trần Văn Thời, huyện Thới Bình, huyện U Minh) |
21 |
58.M2.BDCM* |
415 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Trần Văn Thời, huyện Thới Bình, huyện U Minh) |
22 |
59.M2.BDCM* |
123 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Cái Nước, thành phố Cà Mau, huyện Trần Văn Thời , huyện Thới Bình, huyện U Minh) |
23 |
60.M2.BDCM |
269 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước, thành phố Cà Mau) |
24 |
61.M2.BDCM |
623 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Phú Tân, huyện Cái Nước, huyện Trần Văn Thời) |
25 |
62.M2.BDCM |
286 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước, thành phố Cà Mau) |
26 |
63.M2.BDCM |
384 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Năm Căn, huyện Đầm Dơi, huyện Đông Hải, thành phố Cà Mau) |
27 |
64.M2.BDCM |
191 |
Cà Mau, Bạc Liêu |
Cà Mau (huyện Ngọc Hiển, huyện Năm Căn, huyện Đầm Dơi); Bạc Liêu (huyện Đông Hải) |
28 |
65.M2.BDCM |
396 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Ngọc Hiển, huyện Năm Căn, huyện Phú Tân, huyện Đầm Dơi, huyện Cái Nước) |
29 |
66.M2.BDCM |
661 |
Cà Mau |
Cà Mau (huyện Ngọc Hiển, huyện Năm Căn) |
III |
M3 |
4.317 |
|
|
1 |
24.M3.BDCM |
277 |
Sóc Trăng, Trà Vinh |
Sóc Trăng (huyện Trần Đề, huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú); Trà Vinh (huyện Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Kè) |
2 |
25.M3.BDCM |
517 |
Sóc Trăng |
Sóc Trăng (thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề, thành phố Sóc Trăng, huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú) |
3 |
30.L2.M3.BDCM* |
327 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng |
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (huyện Thạnh Trị, thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề) |
4 |
46.M3.BDCM |
604 |
Bạc Liêu, Sóc Trăng |
Bạc Liêu (thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi); Sóc Trăng (thị xã Vĩnh Châu, huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề) |
5 |
47.M3.BDCM* |
285 |
Bạc Liêu |
Bạc Liêu (huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi) |
6 |
84.L3.M3.GSTH |
136 |
Trà Vinh, Sóc Trăng |
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần); Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung) |
7 |
85.L3.M3.GSTH |
333 |
Trà Vinh |
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, huyện Trà Cú, huyện Tiểu Cần, huyện Cầu Ngang, huyện Châu Thành, thành phố Trà Vinh) |
8 |
86.M3.GSTH |
278 |
Trà Vinh, Sóc Trăng |
Trà Vinh (huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, huyện Trà Cú); Sóc Trăng (huyện Cù Lao Dung) |
9 |
87.M3.GSTH |
144 |
Bến Tre, Trà Vinh |
Trà Vinh (huyện Cầu Ngang, huyện Châu Thành, thành phố Trà Vinh); Bến Tre (huyện Thạnh Phú, huyện Mỏ Cày Nam) |
10 |
91.M3.GSTH |
145 |
Bến Tre |
Bến Tre (huyện Thạnh Phú) |
11 |
94.L4.M3.GSTH |
239 |
Bến Tre, Tiền Giang |
Bến Tre (huyện Ba Tri, huyện Giồng Trôm, huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, huyện Chợ Gạo) |
12 |
95.M3.GSTH |
145 |
Bến Tre |
Bến Tre (huyện Ba Tri, huyện Bình Đại) |
13 |
96.M3.TST |
193 |
Bến Tre, Tiền Giang |
Bến Tre (huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Gò Công Tây, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Đông) |
14 |
97.L5.M3.TST |
342 |
Bến Tre, Tiền Giang, Long An |
Bến Tre (huyện Bình Đại); Tiền Giang (huyện Tân Phú Đông, huyện Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây, thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Đông); Long An (huyện Châu Thành, huyện Cần Đước) |
15 |
98.L5.M3.TST |
83 |
Bến Tre, Tiền Giang, Long An |
Tiền Giang (huyện Châu Thành, thành phố Mỹ Tho, huyện Gò Công Tây, thị xã Gò Công, huyện Chợ Gạo, huyện Tân Phước); Bến Tre (huyện Châu Thành); Long An (huyện Châu Thành, thành phố Tân An, huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Thủ Thừa) |
16 |
119.L5.M3.TST |
106 |
Tiền Giang, Long An |
Tiền Giang (thị xã Gò Công, huyện Gò Công Đông, huyện Châu Thành); Long An (huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc, huyện Bến Lức, huyện Đức Hòa) |
17 |
120.M3.TST |
163 |
Long An |
Long An (huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc) |
Ghi chú: (*) Các vùng bị thiếu nước ngọt
2. Phân vùng chức năng nguồn nước
STT |
Tên sông |
Chiều dài (km) |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Chức năng |
Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Giai đoạn 2023-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||||
1 |
Kênh An Long |
44 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn kênh An Long 1: từ điểm phân nước sông Vàm Cỏ Tây đến trước khi gặp kênh Phước Xuyên |
12 |
Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Long An |
Vĩnh Châu B, Tân Hưng, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
1.2 |
Đoạn kênh An Long 2: từ sau khi gặp kênh Phước Xuyên đến hết (đến trước khi gặp sông Tiền) |
32 |
Vĩnh Châu B, Tân Hưng, Long An |
Phú Thuận B, Hồng Ngự, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
2 |
Sông Bảo Định |
27 |
Phường 2, Tân An, Long An |
Phường 1, Mỹ Tho, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
3 |
Sông Sa Đéc |
51 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Đoạn sông Sa Đéc 1: điểm đầu phân nước sông Hậu vào đến trước khi gặp sông Bình Tiên |
35 |
Bình Thành, Lấp Vò, Đồng Tháp; Hoà An, Chợ Mới, An Giang |
P2, TP Sa Đéc, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
3.2 |
Đoạn sông Sa Đéc 2: từ sau khi gặp sông Bình Tiên đến hết (trước khi đổ vào sông Hậu) |
16 |
P2, TP Sa Đéc, Đồng Tháp |
Tân Hội, Vĩnh Long, Vĩnh Long; An Nhơn, Châu Thành, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
4 |
Sông Ba Lai |
71 |
Tân Phú và Phú Đức, huyện Châu Thành, Bến Tre |
Mỹ Hòa, Ba Tri, Bến Tre |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
5 |
Kênh Trung Ương 1 |
44 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Đoạn kênh Trung Ương 1: từ điểm phân nước sông Vàm Cỏ Tây đến trước khi gặp kênh Phước Xuyên |
14 |
Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Long An |
Tân Phước, Tân Hồng, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
5.2 |
Đoạn kênh Trung Ương 2: từ sau khi gặp kênh Phước Xuyên đến hết (đến trước khi gặp sông Tiền) |
30 |
Tân Phước, Tân Hồng, Đồng Tháp |
Long Khánh B, Hồng Ngự, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
6 |
Kênh Phước Xuyên |
49 |
|
|
|
|
|
6.1 |
Đoạn kênh Phước Xuyên 1: từ Biên giới Việt Nam - Campuchia về đến trước khi gặp Kênh Trung Ương 1 |
21 |
Thông Bình, Tân Hồng, Đồng Tháp |
Tân Phước, Tân Hồng, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
6.2 |
Đoạn kênh Phước Xuyên 2: từ sau khi gặp kênh Trung Ương 1 đến trước khi đổ vào kênh Dương Văn Dương |
28 |
Tân Phước, Tân Hồng, Đồng Tháp |
Vĩnh Bửu, Tân Hưng, Long An; Trường Xuân, Tháp Mười, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
7 |
Rạch Bàng |
24 |
Tân Bình, Càng Long, Trà Vinh |
Đức Mỹ, Càng Long, Trà Vinh |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
8 |
Sông Hàm Luông |
74 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Đoạn sông Hàm Luông 1: từ điểm phân lưu sông Tiền vào đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành, Bến Tre |
15 |
TT.Chợ Lách, huyện Chợ Lách, Bến Tre |
Phú Sơn, Chợ Lách, Bến Tre |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
8.2 |
Đoạn sông Hàm Luông 2: từ ranh giới mặn 4‰ tại Tiên Thủy, Châu Thành, Bến Tre đến trước khi đổ ra biển |
59 |
Phú Sơn, Chợ Lách, Bến Tre |
An Điền, huyện Thạnh Phú, Bến Tre |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
9 |
Sông Tiền |
257 |
|
|
|
|
|
9.1 |
Đoạn sông Tiền 1: từ biên giới Việt Nam - Campuchia về đến trước khi phân ra sông Cái Vùng |
15 |
Thường Phước 1, Hồng Ngự, Đồng Tháp; Vĩnh Xương, Tân Châu, An Giang |
TT.Tân Châu, Tân Châu, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
9.2 |
Đoạn sông Tiền 2: từ sau khi phân ra sông Cái Vùng đến trước khi gặp sông Vàm Nao |
51 |
TT. Tân Châu, Tân Châu, An Giang |
Tân Bình, Thanh Bình, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
9.3 |
Đoạn sông Tiền 3: từ sau khi gặp sông Vàm Nao đến trước khi gặp sông Sa Đéc |
31 |
Tân Bình, Thanh Bình, Đồng Tháp |
Bình Phước Xuân, Chợ Mới, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
9.4 |
Đoạn sông Tiền 4: từ sau khi gặp sông Sa Đéc đến trước khi vào tỉnh Đồng Tháp |
48 |
Bình Phước Xuân, Chợ Mới, An Giang |
Hòa Hưng, Cái Bè, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
9.5 |
Đoạn sông Tiền 5: từ sau khi vào tỉnh Đồng Tháp đến trước khi phân nước sang sông Cổ Chiên |
40 |
Hòa Hưng, Cái Bè, Tiền Giang |
Ngũ Hiệp, Cai Lậy, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
9.6 |
Đoạn sông Tiền 6: từ sau khi phân nước sang sông Cổ Chiên đến trước khi phân nước sang sông Hàm Luông |
37 |
Ngũ Hiệp, Cai Lậy, Tiền Giang |
Hòa Định, Chợ Gạo, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
9.7 |
Đoạn sông Tiền 7: từ sau khi phân nước sang sông Hàm Luông đến hết (đến trước khi đổ ra biển) |
35 |
Hòa Định, Chợ Gạo, Tiền Giang |
Phú Tân, Tân Phú Đông, Tiền Giang; Thừa Đức, Bình Đại, Bến Tre |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
10 |
Rạch Nha Mân |
33 |
|
|
|
|
|
10.1 |
Đoạn Rạch Nha Mân 1: từ điểm phân nước sông Sa Đéc đến ranh giới tỉnh Đồng Tháp và Vĩnh Long |
18 |
An Hiệp, Châu Thành, Đồng Tháp |
Hòa Tân, Châu Thành, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
10.2 |
Đoạn Rạch Nha Mân 2: từ ranh giới tỉnh Đồng Tháp - Vĩnh Long đến hết (trước khi đổ vào sông Hậu) |
15 |
Hòa Tân, Châu Thành, Đồng Tháp |
Cái Vồn, Bình Minh, Vĩnh Long |
(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
11 |
Sông Cổ Chiên |
94 |
|
|
|
|
|
11.1 |
Đoạn sông Cổ Chiên 1: từ điểm phân nước sông Tiền đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Thanh Bình, Vũng Liêm, Vĩnh Long |
42 |
An Bình, Long Hồ, Vĩnh Long |
Thanh Bình, Vũng Liêm, Vĩnh Long |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
11.2 |
Đoạn sông Cổ Chiên 2: từ ranh giới mặn 4‰ tại xã Thanh Bình, Vũng Liêm, Vĩnh Long đến hết (đến trước khi đổ ra biển) |
52 |
Thanh Bình, Vũng Liêm, Vĩnh Long |
Long Hòa, Châu Thành, Trà Vinh |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
12 |
Sông Bình Tiên |
21 |
Phường 2, Sa Đéc, Đồng Tháp |
Tân Bình, Bình Tân, Vĩnh Long |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
13 |
Kênh Tháp Mười |
93 |
|
|
|
|
|
13.1 |
Đoạn kênh Tháp Mười 1: từ điểm phân nước của sông Tiền đến ranh giới tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang |
44 |
Phong Mỹ, Cao Lãnh, Đồng Tháp |
Bình Kiều, Tháp Mười, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
13.2 |
Đoạn kênh Tháp Mười 2: từ ranh giới tỉnh Đồng Tháp - Tiền Giang đến hết (đến trước khi đổ vào sông Vàm Cỏ Tây) |
49 |
Bình Kiều, Tháp Mười, Đồng Tháp |
Mỹ Phú, Thủ Thừa, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
14 |
Sông Cái Cỏ |
31 |
Hưng Điền A, Vĩnh Hưng, Long An |
Hưng Điền, Tân Hưng, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
15 |
Sông Sở Hạ |
42 |
Hưng Điền A, Vĩnh Hưng, Long An |
Hưng Điền, Tân Hưng, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
16 |
Kênh Dương Văn Dương |
90 |
|
|
|
|
|
16.1 |
Đoạn kênh Dương Văn Dương 1: từ điểm phân nước từ sông Vàm Cỏ Tây đến ranh giới tỉnh Long An - Đồng Tháp |
46 |
Thủy Tây, Thạnh Hóa, Long An |
Mỹ An, Tháp Mười, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
16.2 |
Đoạn kênh Dương Văn Dương 2: từ ranh giới tỉnh Long An Đồng Tháp đến hết (đến trước khi gặp sông Tiền) |
44 |
Mỹ An, Tháp Mười, Đồng Tháp |
Tân Quới, Thanh Bình, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
17 |
Sông Vàm Cỏ |
251 |
|
|
|
|
|
17.1 |
Đoạn sông Vàm Cỏ 1: từ điểm bắt đầu vào LVS Cửu Long đến trước khi kênh Thủ Thừa đổ vào |
68 |
Lộc Giang, Đức Hòa, Long An |
An Thạnh, Bến Lức, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
17.2 |
Đoạn sông Vàm Cỏ 2: từ sau khi kênh Thủ Thừa đổ vào đến trước khi sông Vàm Cỏ Tây đổ vào |
24 |
An Thạnh, Bến Lức, Long An |
Nhựt Linh, Tân Trụ, Long An |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
17.3 |
Đoạn sông Vàm Cỏ 3: từ sau khi sông Vàm Cỏ Tây đổ vào đến trước khi đổ vào sông Đồng Nai |
159 |
Nhựt Linh, Tân Trụ, Long An |
Long Hựu Đông, Cần Đước, Long An; Tân Phước, Gò Công Đông, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
18 |
Kênh 12 |
32 |
Tân Lập, Mộc Hóa, Long An |
Mỹ Hạnh Trung, Cai Lậy, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
19 |
Sông Vàm Cỏ Tây |
179 |
|
|
|
|
|
19.1 |
Đoạn sông Vàm Cỏ Tây 1: từ thượng nguồn đến trước khi sông Bảo Định đổ vào |
137 |
Thái Trị, Vĩnh Hưng, Long An |
P5, Tân An, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
19.2 |
Đoạn sông Vàm Cỏ Tây 2: từ sau khi sông Bảo Định đổ vào đến trước khi nhập vào sông Vàm Cỏ |
42 |
P5, Tân An, Long An |
Nhựt Linh, Tân Trụ, Long An |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
20 |
Rạch Long Khốt |
28 |
Hưng Điền A, Vĩnh Hưng, Long An |
Vĩnh Bình, Vĩnh Hưng, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
21 |
Sông Cái Vùng |
21 |
Phú Thuận B, Hồng Ngự, Đồng Tháp; Chợ Vàm, Phú Tân, An Giang |
Long Thuận, Hồng Ngự, Đồng Tháp; Long Sơn, Tân Châu, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
22 |
Rạch Trà Ngoa |
28 |
Tân An, Càng Long, Trà Vinh |
Loan Mỹ, Tam Bình, Vĩnh Long |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
23 |
Rạch Dâu |
27 |
Hậu Mỹ Bắc B, Cái Bè, Tiền Giang |
Tân Thanh, Cái Bè, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
24 |
Sông Ngã Ba Cái Tàu |
72 |
|
|
|
|
|
24.1 |
Đoạn sông Ngã Ba Cái Tầu 1: từ thượng nguồn đến trước khi Rạch Ngã Ba Đình nhập vào |
56 |
Thuận Hưng, Long Mỹ, Hậu Giang |
Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Thuận, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
24.2 |
Đoạn sông Ngã Ba Cái Tầu 2: từ sau rạch Ngã Ba Đình nhập vào đến trước khi đổ vào sông Cái Lớn |
16 |
Xà Phiên, Long Mỹ, Cần Thơ |
Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Thuận, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
25 |
Kênh 10 |
56 |
|
|
|
|
|
25.1 |
Đoạn Kênh 10 1: từ điểm cửa biển đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang |
18 |
Sơn Kiên, Hòn Đất, Kiên Giang |
Tân Tuyến, Tri Tôn, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
25.2 |
Đoạn kênh 10 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang đến trước khi gặp sông Hậu |
38 |
Tân Tuyến, Tri Tôn, An Giang |
Vĩnh Thạnh Trung, Châu Phú, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
26 |
Sông Nước Trong |
21 |
Lương Tâm, Long Mỹ, Hậu Giang |
Vĩnh Viễn A, Long Mỹ, Hậu Giang; Vĩnh Thắng, Gò Quao, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
27 |
Sông Cái Bé |
76 |
|
|
|
|
|
27.1 |
Đoạn sông Cái Bé 1: từ điểm phân nước sông Ô Môn đến trước khi gặp kênh Chưng Bầu |
51 |
Hòa Thuận, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Long Thạnh, Giồng Riềng, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
27.2 |
Đoạn sông Cái Bé 2: từ sau khi gặp kênh Chưng Bầu đến trước khi đổ ra biển |
25 |
Long Thạnh, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Vĩnh Hòa Hiệp, Châu Thành, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
28 |
Kênh Ba Thê |
57 |
|
|
|
|
|
28.1 |
Đoạn kênh Ba Thê 1: từ cửa Biển đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang |
19 |
Sóc Sơn, Hòn Đất, Kiên Giang |
Vọng Thê, Thoại Sơn, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
28.2 |
Đoạn kênh Ba Thê 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang đến trước khi gặp sông Hậu |
38 |
Vọng Thê, Thoại Sơn, An Giang |
Bình Thạnh Đông, Phú Tân, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
29 |
Kênh Chắc Băng |
33 |
Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Thuận, Kiên Giang |
Thới Bình, Thới Bình, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
30 |
Kênh Vĩnh Tre |
63 |
|
|
|
|
|
30.1 |
Đoạn kênh Vĩnh Tre 1: từ cửa biển đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang |
12 |
Bình Giang, Hòn Đất, Kiên Giang |
Lương An Trà, Tri Tôn, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
30.2 |
Đoạn kênh Vĩnh Tre 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang đến trước khi gặp sông Hậu |
51 |
Lương An Trà, Tri Tôn, An Giang |
Mỹ Phú, Châu Phú, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
31 |
Sông Rạch Sỏi |
60 |
|
|
|
|
|
31.1 |
Đoạn sông Rạch Sỏi 1: từ điểm phân nước sông Hậu về đến ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang |
30 |
Mỹ Thạnh, Long Xuyên, An Giang |
Tân Hiệp B, Tân Hiệp, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
31.2 |
Đoạn sông Rạch Sỏi 2: từ ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang đến trước khi đổ ra biển |
30 |
Tân Hiệp B, Tân Hiệp, Kiên Giang |
An Hòa, Rạch Giá, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
32 |
Sông Thốt Nốt |
53 |
|
|
|
|
|
32.1 |
Đoạn sông Thốt Nốt 1: từ điểm phân nước sông Cái Bé đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ |
20 |
TT.Giồng Riềng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Thạnh Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Giao thông thủy (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
32.2 |
Đoạn sông Thốt Nốt 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Hậu |
33 |
Thạnh Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Thốt Nốt, Thốt Nốt, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Giao thông thủy (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
33 |
Sông Hậu |
258 |
|
|
|
|
|
33.1 |
Đoạn sông Hậu 1: bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi sông Phú Hội nhập vào |
42 |
Khánh An, An Phú, An Giang |
P. Châu Phú A, TP. Châu Đốc, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
33.2 |
Đoạn sông Hậu 2: từ sau khi sông Phú Hội nhập vào đến trước khi gặp sông Vàm Nao |
33 |
P. Châu Phú A, TP. Châu Đốc, An Giang |
Bình Thủy, Châu Phú, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
33.3 |
Đoạn sông Hậu 3: từ sau khi gặp sông Vàm Nao đến trước khi gặp sông Rạch Sỏi |
31 |
Bình Thủy, Châu Phú, An Giang |
Thới Thuận, Thốt Nốt, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
33.4 |
Đoạn sông Hậu 4: từ sau khi gặp sông Rạch Sỏi đến trước khi đổ ra biển |
152 |
Thới Thuận, Thốt Nốt, Cần Thơ |
An Thạnh 3, Cù Lao Dung, Sóc Trăng; Long Vĩnh, Duyên Hải, Trà Vinh |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
34 |
Sông Cái Tàu |
42 |
Khánh Tiến, U Minh, Cà Mau; Vân Khánh Tây, An Minh, Kiên Giang |
Khánh An, U Minh, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
35 |
Kênh Xáng Xà No |
39 |
|
|
|
|
|
35.1 |
Đoạn kênh Xáng Xà No 1: từ điểm phân nước sông Ba Voi đến trước khi gặp kênh Ranh - Hai Mai |
23 |
Vị Tân, Vị Thanh, Hậu Giang |
Vị Thanh, Vị Thủy, Hậu Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
35.2 |
Đoạn kênh Xáng Xà No 2: từ sau khi gặp kênh Ranh - Hai Mai đến trước khi đổ vào sông Cần Thơ |
16 |
Vị Thanh, Vị Thủy, Hậu Giang |
Nhơn Ái, Phong Điền, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
36 |
Sông Cái Lớn |
73 |
|
|
|
|
|
36.1 |
Đoạn sông Cái Lớn 1: từ điểm phân nước sông Cái Bé đến ranh giới xâm nhập mặn 4‰ tại xã Vĩnh Phước A, Gò Quao, Kiên Giang |
55 |
Hoà Thuận, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Vĩnh Phước A, Gò Quao, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
36.2 |
Đoạn sông Cái Lớn 2: từ ranh giới xâm nhập mặn 4‰ tại xã Vĩnh Phước A, Gò Quao, Kiên Giang đến trước khi đổ ra Biển |
18 |
Vĩnh Phước A, Gò Quao, Kiên Giang |
Tây Yên, An Biên, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
37 |
Sông Phú Hội |
27 |
Nhơn Hội, An Phú, An Giang |
Đa Phước, An Phú, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
38 |
Kênh Ngã Ba |
31 |
|
|
|
|
|
38.1 |
Đoạn kênh Ngã Ba 1: từ cửa Biển đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang |
17 |
Hòn Đất, Hòn Đất, Kiên Giang |
Nam Thái Som, Hòn Đất, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
38.2 |
Đoạn kênh Ngã Ba 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang đến trước khi gặp kênh Vĩnh Tre |
14 |
Nam Thái Sơn, Hòn Đất, Kiên Giang |
An Hảo, Tịnh Biên, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
39 |
Kênh Vĩnh Tế |
66 |
|
|
|
|
|
39.1 |
Đoạn kênh Vinh Tế 1: từ điểm phân nước sông Hậu vào đến ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang |
46 |
Vĩnh Ngươn, Châu Đốc, An Giang |
Vĩnh Điều, Giang Thành, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
39.2 |
Đoạn kênh Vĩnh Tế 2: từ ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang đến trước khi đổ vào sông Châu Đốc |
20 |
Vĩnh Điều, Giang Thành, Kiên Giang |
Tân Khánh Hòa, Giang Thành, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
40 |
Kênh Chưng Bầu |
37 |
Cờ Đỏ, Cờ Đỏ, Cần Thơ |
Long Thạnh, Giồng Riềng, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
41 |
Rạch Ngã Ba Đình |
35 |
Ninh Thạnh Lợi A, Hồng Dân, Bạc Liêu |
Vĩnh Lộc A, Hồng Dân, Bạc Liêu; Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Thuận, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
42 |
Sông Ông Đốc |
107 |
|
|
|
|
|
42.1 |
Đoạn sông Ông Đốc 1: từ cửa Biển Tây đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cà Mau |
24 |
Đông Hưng A, An Minh, Kiên Giang |
TT. Thứ Mười Một, An Minh, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
42.2 |
Đoạn sông Ông Đốc 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cà Mau đến trước khi sông Cái Tàu đổ vào |
37 |
TT. Thứ Mười Một, An Minh, Kiên Giang |
Khánh An, U Minh, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
42.3 |
Đoạn sông Ông Đốc 3: từ sau khi sông Cái Tàu đổ vào đến trước khi đổ ra Biển Đông |
46 |
Khánh An, U Minh, Cà Mau |
Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
43 |
Kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp |
121 |
|
|
|
|
|
43.1 |
Đoạn kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp 1: từ điểm phân nước sông Hậu đến trước khi gặp kênh Ngàn Dừa - Cầu Sập |
67 |
Mái Dầm, Châu Thành, Hậu Giang |
Ninh Qưới, Hồng Dân, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
43.2 |
Đoạn kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp 2: từ sau khi gặp kênh Ngàn Dừa - Cầu Sập đến trước khi đổ vào sông Gành Hào |
54 |
Long Tân, Ngã Năm, Sóc Trăng |
Ninh Qưới, Hồng Dân, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
44 |
Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
103 |
|
|
|
|
|
44.1 |
Đoạn kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu 1: từ điểm phân lưu sông Gành Hào đến ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu |
15 |
Phường 7, Cà Mau, Cà Mau |
Tắc Vân, TP. Cà Mau, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
44.2 |
Đoạn kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu 2: từ ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu đến trước khi gặp kênh Ngang Dừa - Cầu Sập |
47 |
Tắc Vân, TP. Cà Mau, Cà Mau |
P8, TP, Bạc Liêu, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
44.3 |
Đoạn kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu 3: từ sau khi gặp kênh Ngang Dừa - Cầu Sập đến trước khi đổ vào sông Mỹ Thanh |
41 |
P8, TP, Bạc Liêu, Bạc Liêu |
Ngọc Tố, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
45 |
Sông Nước Đục |
61 |
|
|
|
|
|
45.1 |
Đoạn sông Nước Đục 1: từ đầu nguồn tại xã Long Bình, Long Mỹ, Hậu Giang đến ranh giới mặn 4‰ thuộc TT. Long Mỹ, Long Mỹ, Cần Thơ |
16 |
Long Bình, Long Mỹ, Hậu Giang |
TT. Long Mỹ, Long Mỹ, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
45.2 |
Đoạn sông Nước Đục 2: từ ranh giới mặn 4‰ thuộc TT. Long Mỹ, Long Mỹ, Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Cái Lớn |
45 |
TT. Long Mỹ, Long Mỹ, Cần Thơ |
Hỏa Tiến, Vị Thanh, Hậu Giang; Vĩnh Thắng, Gò Quao, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
46 |
Kênh Tân Lập |
42 |
|
|
|
|
|
46.1 |
Đoạn kênh Tân Lập 1: từ điểm phân nước kênh Xáng Xà No đến ranh giới tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng |
30 |
Một Ngàn, Châu Thành A, Hậu Giang |
Long Hưng, Mỹ Tú, Sóc Trăng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
46.2 |
Đoạn kênh Tân Lập 2: từ ranh giới tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng đến trước khi đổ vào sông Mỹ Thanh |
12 |
Long Hưng, Mỹ Tú, Sóc Trăng |
Mỹ Tú, Mỹ Tú, Sóc Trăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
47 |
Sông Gành Hào |
59 |
|
|
|
|
|
47.1 |
Đoạn sông Gành Hào 1: từ điểm phân nước sông Ông Đốc đến ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu |
33 |
Khánh An, U Minh, Cà Mau |
Hòa Tân, Cà Mau, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
47.2 |
Đoạn sông Gành Hào 2: từ ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu đến trước khi đổ ra biển |
26 |
Hòa Tân, Cà Mau, Cà Mau |
Gành Hào, Đông Hải, Bạc Liêu; Tân Thuận, Đầm Dơi, Cà Mau |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
48 |
Kênh 18 |
27 |
Vĩnh Gia, Tri Tôn, An Giang |
Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
49 |
Kênh T5 |
28 |
|
|
|
|
|
49.1 |
Đoạn kênh T5 1: từ cửa Biển Tây đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang |
18 |
Bình Giang, Hòn Đất, Kiên Giang |
Lương An Trà, Tri Tôn, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
49.2 |
Đoạn kênh T5 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - An Giang đến trước khi đổ vào kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
10 |
Lương An Trà, Tri Tôn, An Giang |
Lạc Quới, Tri Tôn, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
50 |
Kênh Canh Đền Đi Phó Sinh |
21 |
Vĩnh Thuận, Vĩnh Thuận, Kiên Giang |
Phước Long, Phước Long, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
51 |
Kênh Tám Chục Thước |
21 |
Vĩnh Thuận, Vĩnh Thuận, Kiên Giang |
Phong Thạnh Tây A, Phước Long, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
52 |
Kênh Láng Trâm |
29 |
Thới Bình, Thới Bình, Cà Mau |
Tân Thạnh, Giá Rai, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
53 |
Kênh Ngay |
22 |
Lái Hiếu, Ngã Bảy, Hậu Giang |
An Mỹ, Kế Sách, Sóc Trăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
54 |
Sông Giang Thành |
26 |
|
|
|
|
|
54.1 |
Đoạn sông Giang Thành 1: từ sau khi kênh Vĩnh Tế đổ vào đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Tân Khánh Hòa, Giang Thành, Kiên Giang |
10 |
Tân Khánh Hòa, Giang Thành, Kiên Giang |
Phú Mỹ, Hà Tiên, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
54.2 |
Đoạn sông Giang Thành 2: từ ranh giới mặn 4‰ tại xã Tân Khánh Hòa, Giang Thành, Kiên Giang đến trước khi đổ ra Biển Tây |
16 |
Phú Mỹ, Hà Tiên, Kiên Giang |
Đông Hồ, Hà Tiên, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
55 |
Sông Rạch Giá - Long Xuyên |
68 |
|
|
|
|
|
55.1 |
Đoạn sông Rạch Giá Long Xuyên 1: từ cửa biển Tây đến ranh giới mặn 4‰ tại xã Phi Thông, TP. Rạch Giá, Kiên Giang |
12 |
Vĩnh Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang |
Phi Thông, TP. Rạch Gía, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
55.2 |
Đoạn sông Rạch Giá - Long Xuyên 2: từ ranh giới mặn 4‰ tại xã Phi Thông TP. Rạch Giá, Kiên Giang đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ |
13 |
Phi Thông, TP. Rạch Giá, Kiên Giang |
Tân Hội, Tân Hiệp, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
55.3 |
Đoạn sông Rạch Giá - Long Xuyên 3: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Hậu |
43 |
Tân Hội, Tân Hiệp, Kiên Giang |
Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, An Giang |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
56 |
Rạch Vàm Lẽo |
38 |
|
|
|
|
|
56.1 |
Đoạn rạch Vàm Lẽo 1: từ sau khi kênh Nàng Rền đổ vào đến ranh giới tỉnh Bạc Liêu - Sóc Trăng |
19 |
Châu Thới, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu |
Châu Hưng, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
56.2 |
Đoạn rạch Vàm Lẽo 2: từ ranh giới tỉnh Bạc Liêu - Sóc Trăng đến trước khi đổ vào kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
19 |
Châu Hưng, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu |
Hòa Tú 2, Mỹ Xuyên, Sóc Trăng; Hưng Thành, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
57 |
Kênh Ngan Dừa - Cầu Sập |
44 |
|
|
|
|
|
57.1 |
Đoạn kênh Ngang Dừa - Cầu Sập 1: từ điểm phân nước Ngã Ba Cái Tàu đến trước khi gặp kênh Xáng Quản Lộ Phụng Hiệp |
16 |
Vĩnh Lộc, Hồng Dân, Bạc Liêu |
Ninh Quới, Hồng Dân, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
57.2 |
Đoạn kênh Ngang Dừa - Cầu Sập 2: từ sau khi gặp kênh Xáng Quản Lộ Phụng Hiệp đến trước khi đổ vào kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu |
28 |
Ninh Quới, Hồng Dân, Bạc Liêu |
Long Thạnh, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
58 |
Kênh Thị Đội |
27 |
|
|
|
|
|
58.1 |
Đoạn kênh Thị Đội 1: từ điểm phân nước sông Thốt Nốt đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ |
13 |
Thạnh Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Đông Thuận, Cờ Đỏ, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
58.2 |
Đoạn kênh Thị Đội 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi đổ vào sông Ô Môn |
14 |
Đông Thuận, Cờ Đỏ, Cần Thơ |
Thới Lai, Thới Lai, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hang A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
59 |
Sông Ô Môn |
52 |
|
|
|
|
|
59.1 |
Đoạn sông Ô Môn 1: từ điểm phân nước sông Cái Lớn đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ |
23 |
Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Gò Quao, Kiên Giang |
Hòa Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
59.2 |
Đoạn sông Ô Môn 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Cần Thơ đến trước khi gặp kênh Thị Đội |
15 |
Hòa Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Thới Lai, Thới Lai, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
59.3 |
Đoạn sông Ô Môn 3: từ sau khi gặp kênh Thị Đội đến trước khi đổ vào sông Hậu |
14 |
Thới Lai, Thới Lai, Cần Thơ |
Thới An, Ô Môn, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
60 |
Kênh Bắc Đông |
33 |
Tân Thành, Tân Thạnh, Long An |
Mỹ An, Thủ Thừa, Long An |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
61 |
Kênh Hai Hạc |
45 |
|
|
|
|
|
61.1 |
Đoạn kênh Hai Hạc 1: Từ điểm đầu nguồn thuộc xã Tân Thành, Tân Thạnh, Long An; Đốc Binh Kiều, Tháp Mười, Đồng Tháp đến ranh giới tỉnh Long An - Tiền Giang |
21 |
Tân Thành, Tân Thạnh, Long An; Đốc Binh Kiều, Tháp Mười, Đồng Tháp |
Thạnh Hòa, Tân Phước, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
61.2 |
Đoạn kênh Hai Hạc 2: từ ranh giới tỉnh Long An - Tiền Giang đến trước khi đổ vào rạch Láng Cát |
24 |
Thạnh Hòa, Tân Phước, Tiền Giang |
Tân Hòa Đông, Tân Phước, Tiền Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
62 |
Kênh Trung Ương 2 |
41 |
Thạnh Tân, Tân Phước, Tiền Giang; Thạnh An, Thạnh Hóa, Long An |
Mỹ Hòa, Tháp Mười, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
63 |
Kênh T6 |
31 |
|
|
|
|
|
63.1 |
Đoạn kênh T6 1: từ điểm phân nước kênh Vĩnh Tế đến ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang |
17 |
Lạc Quới, Tri Tôn, An Giang |
Lương Trà An, Tri Tôn, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
63.2 |
Đoạn kênh T6 2: từ ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang đến trước khi đổ vào kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
14. |
Lương Trà An, Tri Tôn, Kiên Giang |
Bình Giang, Hòn Đất, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
64 |
Kênh Kiến Hảo - Chắc Năng Gù |
26 |
|
|
|
|
|
64.1 |
Đoạn kênh Kiến Hảo - Chắc Năng Gù 1: từ điểm phân nước sông Hậu đến ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang |
17 |
Bình Thủy, Châu Phú, An Giang |
Mỹ hiệp Sơn, Hòn Đất, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
64.2 |
Đoạn kênh Kiến Hảo - Chắc Năng Gù 2: từ ranh giới tỉnh An Giang - Kiên Giang đến trước khi đổ vào kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
19 |
Mỹ hiệp Sơn, Hòn Đất, Kiên Giang |
Mỹ Lâm, Hòn Đất, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
65 |
Kênh Đờn Dang |
42 |
|
|
|
|
|
65.1 |
Đoạn kênh Đờn Dang 1: từ điểm phân nước sông Hậu đến ranh giới tỉnh An Giang - Cần Thơ |
20 |
Mỹ Thới, Long Xuyên, An Giang |
Vĩnh Khánh, Thoại Sơn, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
65.2 |
Đoạn kênh Đờn Dang 2: từ ranh giới tỉnh An Giang - Cần Thơ đến ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang |
11 |
Vĩnh Khánh, Thoại Sơn, An Giang |
Tân Hiệp B, Tân Hiệp, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
65.3 |
Đoạn kênh Đờn Dang 3: từ ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang đến trước khi đổ vào kênh Ông Hiển |
11 |
Tân Hiệp B, Tân Hiệp, Kiên Giang |
An Hòa, Rạch Giá, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
66 |
Kênh Nàng Rền |
26 |
Châu Hưng, Vĩnh Lợi, Bạc Liêu |
Phường 3, Ngã Năm, Sóc Trăng |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
67 |
Kênh KH7 |
26 |
Thới Tân, Thới Lai, Cần Thơ |
Hòa Thuận, Giồng Riềng, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
68 |
Kênh Ranh - Hai Mai |
71 |
|
|
|
|
|
68.1 |
Đoạn kênh Ranh - Hai Mai 1: từ điểm phân nước sông Rạch Sỏi đến ranh giới tỉnh Kiên Giang - Hậu Giang |
35 |
TT.Tân Hiệp, Tân Hiệp, Kiên Giang |
Hòa Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
68.2 |
Đoạn kênh Ranh - Hai Mai 2: từ ranh giới tỉnh Kiên Giang - Hậu Giang đến trước khi đổ ra kênh Xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp |
36 |
Hòa Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang |
Phương Phú, Phụng Hiệp, Hậu Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
69 |
Kênh Sóc Trăng |
45 |
|
|
|
|
|
69.1 |
Đoạn kênh Sóc Trăng 1: từ điểm phân nước sông Ba Láng đến ranh giới tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng |
22 |
Lái Hiếu, Ngã Bảy, Hậu Giang |
TT. Phụng Hiệp, Phụng Hiệp, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
69.2 |
Đoạn kênh Sóc Trăng 2: ranh giới tỉnh Hậu Giang - Sóc Trăng đến trước khi đổ vào kênh Xáng Lớn |
23 |
TT. Phụng Hiệp, Phụng Hiệp, Cần Thơ |
Phường 2, Sóc Trăng, Sóc Trăng |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy (4) Cấp nước cho du lịch dịch vụ |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
70 |
Kênh Tân Thành - Lò Gạch |
51 |
|
|
|
|
|
70.1 |
Đoạn kênh Tân Thành - Lò Gạch 1: từ điểm phân nước Rạch Long Khốt đến ranh giới tỉnh Long An - Đồng Tháp |
26 |
Hưng Hà, Tân Hưng, Long An |
Hưng Điền, Tân Hưng, Long An |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
70.2 |
Đoạn kênh Tân Thành - Lò Gạch 2: từ ranh giới tỉnh Long An - Đồng Tháp đến trước khi đổ vào kênh Phước Xuyên |
25 |
Hưng Điền, Tân Hưng, Long An |
Thường Thới Hậu B, Hồng Ngự, Đồng Tháp |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
71 |
Kênh Thắng Lợi - KH1 |
64 |
|
|
|
|
|
71.1 |
Đoạn kênh Thắng Lợi KH1 1: từ điểm phân nước sông Hậu đến ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang |
28 |
Thới Thuận, Thốt Nốt, Cần Thơ |
Thánh An, Vĩnh Thạnh, Cần Thơ |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
71.2 |
Đoạn kênh Thắng Lợi KH1 2: từ ranh giới tỉnh Cần Thơ - Kiên Giang đến trước khi đổ vào sông Cái Bé |
36 |
Thánh An, Vĩnh Thạnh, Cần Thơ |
Vĩnh Hòa Phú, Châu Thành, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
72 |
Kênh KH 9 |
44 |
|
|
|
|
|
72.1 |
Đoạn kênh KH9 1: từ điểm phân nước sông Cần Thơ đến khi gặp kênh Ranh - Hai Mai |
18 |
Nhơn Ái, Phong Điền, Cần Thơ |
Trường Long Tây, Châu Thành A, Hậu Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
72.2 |
Đoạn kênh KH9 2: từ sau khi gặp kênh Ranh - Hai Mai đến trước khi gặp kênh 62 |
26 |
Trường Long Tây, Châu Thành A, Hậu Giang |
Vĩnh Hòa Hưng Nam, Gò Quao, Kiên Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
73 |
Sông Vàm Nao |
6 |
Tân Hòa, Phú Tân, An Giang |
Tân Hòa, Phú Tân, An Giang |
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy |
Hạng B1 |
Hạng B1 |
74 |
Kênh Tam Bình - Mang Thít |
50 |
TT.Trà Ôn, Trà Ôn, Vĩnh Long |
Quới Thiện, Vũng Liêm, Vĩnh Long |
(1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Giao thông thủy |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.