ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ, TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHỨC DANH, PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô;
Theo ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 1062- CV/TU ngày 14/6/2022, Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 163/HĐND-VP ngày 01/6/2022 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 25/4/2022, Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 04/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương thức quản lý, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung của tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Về phương thức quản lý xe ô tô chức danh và phục vụ công tác chung:
a) Đối với xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khối Đảng; khối HĐND và UBND ở cấp tỉnh: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
b) Đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khối Đảng, HĐND và UBND cấp huyện: Giao cho Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí cho các đơn vị ở huyện theo quy định tại khoản 2, Điều 13, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ.
2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chức danh và phục vụ công tác chung:
a) Xe ô tô chức danh gồm 05 xe (Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh). Hiện nay, chức danh Chủ tịch HĐND tỉnh do Bí thư Tỉnh ủy kiêm nhiệm và chức danh Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh do Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy kiêm nhiệm nên không bố trí xe.
b) Xe ô tô phục vụ công tác chung 116 xe; gồm:
- Khối tỉnh: 56 xe; gồm: Văn phòng Tỉnh ủy 02 xe, Văn phòng UBND tỉnh 03 xe; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh 04 xe; các Sở, Ban, ngành, các tổ chức tương đương 47 xe (mỗi đơn vị 01 xe).
- Khối huyện: 60 xe; gồm: 06 huyện miền núi 24 xe (mỗi huyện 04 xe); 12 huyện, thị xã, thành phố còn lại 36 xe (mỗi địa phương 03 xe).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
3. Các nội dung khác quy định về quản lý, sử dụng và khoán xe ô tô thực hiện theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ và Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Văn phòng HĐND&UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc quản lý xe ô tô theo quy định.
2. Sở Tài chính căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chức danh, phục vụ công tác chung tham mưu điều chuyển, đăng ký, kê khai và tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô theo quy định. Đồng thời theo dõi việc ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chánh Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3931/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHỨC DANH VÀ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên đơn vị |
Định mức (chiếc) |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
121 |
|
I |
Xe chức danh |
05 |
|
1 |
Bí thư Tỉnh ủy |
01 |
|
2 |
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy |
01 |
|
3 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
01 |
|
4 |
Chủ tịch HĐND tỉnh |
01 |
Nếu kiêm nhiệm thì không bố trí xe |
5 |
Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh chuyên trách |
01 |
Nếu kiêm nhiệm thì không bố trí xe |
II |
Xe dùng chung |
116 |
|
A |
Các đơn vị khối tỉnh |
56 |
|
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
03 |
|
2 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
04 |
|
3 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
02 |
|
4 |
Các Ban, Ủy ban và đơn vị thuộc Tỉnh ủy |
|
|
|
- Ban Tổ chức |
01 |
|
|
- Ủy ban Kiểm tra |
01 |
|
|
- Ban Nội chính |
01 |
|
|
- Ban Tuyên giáo |
01 |
|
|
- Ban Dân vận |
01 |
|
|
- Báo Quảng Nam |
01 |
|
|
- Đảng ủy khối cơ quan |
01 |
|
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
01 |
|
6 |
Tỉnh đoàn |
01 |
|
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
01 |
|
8 |
Sở Công Thương |
01 |
|
9 |
Sở Ngoại vụ |
01 |
|
10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 |
|
11 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
01 |
|
12 |
Sở Giao thông vận tải |
01 |
|
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 |
|
14 |
Sở Tài chính |
01 |
|
15 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
01 |
|
16 |
Sở Tư pháp |
01 |
|
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
01 |
|
18 |
Sở Nội vụ |
01 |
|
19 |
Sở Y tế |
01 |
|
20 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 |
|
21 |
Sở Xây dựng |
01 |
|
22 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 |
|
23 |
Thanh tra tỉnh |
01 |
|
24 |
Trường Chính trị |
01 |
|
25 |
Trường Cao đẳng Y tế |
01 |
|
26 |
Trường Đại học Quảng Nam |
01 |
|
27 |
Trường Cao đẳng Quảng Nam |
01 |
|
28 |
Hội Cựu chiến binh |
01 |
|
29 |
Hội Nông dân |
01 |
|
30 |
Hội Liên hiệp phụ nữ |
01 |
|
31 |
Quỹ Bảo vệ Phát triển rừng |
01 |
|
32 |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp |
01 |
|
33 |
Ban Dân tộc tỉnh |
01 |
|
34 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
01 |
|
35 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Quảng Nam |
01 |
|
36 |
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam |
01 |
|
37 |
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
01 |
|
38 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông Quảng Nam |
01 |
|
39 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh |
01 |
|
40 |
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh |
01 |
|
41 |
Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam |
01 |
|
42 |
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Quảng Nam |
01 |
|
43 |
Công ty TNHH MTV Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai |
01 |
|
44 |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam |
01 |
|
B |
Các đơn vị khối huyện |
60 |
|
|
Các huyện, thị xã, thành phố (trừ 06 huyện miền núi) |
|
|
1 |
Thành phố Tam Kỳ |
03 |
|
2 |
Thành phố Hội An |
03 |
|
3 |
Thị xã Điện Bàn |
03 |
|
4 |
Huyện Phú Ninh |
03 |
|
5 |
Huyện Thăng Bình |
03 |
|
6 |
Huyện Quế Sơn |
03 |
|
7 |
Huyện Duy Xuyên |
03 |
|
8 |
Huyện Núi Thành |
03 |
|
9 |
Huyện Đại Lộc |
03 |
|
10 |
Huyện Tiên Phước |
03 |
|
11 |
Huyện Hiệp Đức |
03 |
|
12 |
Huyện Nông Sơn |
03 |
|
|
Các huyện miền núi (06 huyện) |
|
|
13 |
Huyện Bắc Trà My |
04 |
|
14 |
Huyện Nam Trà My |
04 |
|
15 |
Huyện Nam Giang |
04 |
|
16 |
Huyện Đông Giang |
04 |
|
17 |
Huyện Tây Giang |
04 |
|
18 |
Huyện Phước Sơn |
04 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.