ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 16/BC-STP ngày 18/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013 gồm:
1. Danh mục tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành, đồng thời là Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần văn bản trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ, ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ
HOẶC BAN HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2009-2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày
25/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Kiến nghị (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý/kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng |
1 |
Quyết định |
68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
- Một số nội dung không còn phù hợp: Điều 12 quy định trách nhiệm của Ban quản lý các khu công nghiệp: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và cấp giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu công nghiệp không phù hợp với Quyết định số 130/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số trình tự thủ tục đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, trách nhiệm này thuộc UBND cấp huyện. Do đó, nhiệm vụ này không thuộc Ban Quản lý các KCN. - Điều 19 quy định trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện đã viện dẫn vào văn bản đến nay đã hết hiệu lực thi hành: Nghị định số 133/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động về giải quyết tranh chấp lao động hết hiệu lực do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 46/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động. |
Ban Quản lý KCN |
Tháng 8/2014 |
2 |
Quyết định |
85/QĐ-UBND ngày 09/9/2009 |
Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 |
Thay thế |
Tương tự như trên, Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND có một số nội dung đã được sửa đổi tại Quyết định số 85/QĐ-UBND và hiện nay một số nội dung của Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp (đã nêu ở trên). Vì vậy, để đảm bảo quy định của pháp luật được thực hiện thống nhất, đồng bộ, cần thiết phải ban hành văn bản thay thế văn bản này. |
Ban Quản lý KCN |
Tháng 8/2014 |
1 |
Quyết định |
67/2011/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 |
Ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Căn cứ pháp lý thay đổi: Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công (Nghị định số 45/2012/NĐ-CP). - Một số nội dung văn bản không còn phù hợp, cụ thể là: + Điều 2 Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị trấn và xã (gọi là cơ sở công nghiệp nông thôn, viết tắt là cơ sở CNNT) trên địa bàn tỉnh thiếu một số đối tượng theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng gồm: Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm. + Điều 3 Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND quy định ngành nghề được hỗ trợ kinh phí khuyến công thiếu một số ngành nghề theo quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP. + Điểm b, c, d, e, i khoản 1 Điều 7 đã viện dẫn văn bản đến nay hết hiệu lực là: Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Thông tư liên tịch số 44/2010/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày 29/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp tỉnh Bắc Giang. Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước. Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí. Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử. |
Sở Công thương |
Sau khi có Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 125/2009/TTLT/BTC-BCT Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công |
2 |
Quyết định |
70/2010/QĐ-UBND ngày 29/06/2010 |
Ban hành Quy chế xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
- Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực một phần, cụ thể: Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú. - Một số nội dung của Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND không còn phù hợp: + Điều 1 quy định đối tượng điều chỉnh “Tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú thực hiện theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN, ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp nay là Bộ Công Thương về hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú” cần bổ sung nội dung 01 văn bản dẫn chiếu là Thông tư số 26/2011/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (Thông tư số 26/2011/TT-BCT)... + Điểm b, khoản 1 Điều 9 quy định Hồ sơ xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống lập thành 04 bộ hồ sơ không phù hợp với khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2011/TT-BCT quy định Hồ sơ được lập thành 03 (ba) bộ, mỗi bộ gồm 01 (một) bản tài liệu được liệt kê tại các điểm thuộc các khoản đó. + Khoản 2 Điều 9 quy định Hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn được lập 04 bộ không phù hợp với Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2011/TT-BCT quy định Hồ sơ được lập thành 03 (ba) bộ, mỗi bộ gồm 01 (một) bản tài liệu được liệt kê tại các điểm thuộc các khoản đó. Điểm d khoản 2 Điều 9 quy định về “bản sao hợp lệ các văn bản chứng nhận giải thưởng kèm theo ảnh chụp sản phẩm được giải (nếu có)” không phù hợp với Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2011/TT-BCT Sửa quy định về “bản sao hợp lệ” của các văn bản chứng nhận giải thưởng trong nước và quốc tế tại điểm c khoản 5.1 Mục III Thông tư số 01/2007/TT-BCN thành “bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc bản scan từ bản gốc nếu thủ tục hành chính áp dụng nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử”. - Các biểu mẫu ban hành kèm theo cũng không phù hợp: Biểu 2B. |
Sở Công Thương |
Quý I/2014 |
1 |
Nghị quyết |
13/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014 |
Thay thế |
Vì Nghị quyết chỉ áp dụng cho năm học 2013 - 2014 (đến hết 31/5/2014). |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Tháng 7/2014 |
2 |
Quyết định |
78/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 |
Ban hành Quy chế phối hợp nhà trường-gia đình-xã hội trong giáo dục học sinh tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung |
- Căn cứ pháp lý hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, bao gồm: Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2005; Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Quyết định số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non; Quyết định số 51/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học; Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Quyết định số 11/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/3/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Một số nội dung không phù hợp, cụ thể: Điều 6 quy định quyền hạn của nhà trường và Điều 8 quy định Quyền của gia đình đã viện dẫn các quyền theo quy định của Điều lệ nhà trường và các quyền quy định trong Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, tuy nhiên, các Điều lệ nhà trường và Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh đã bị thay thế bởi các văn bản mới. Bên cạnh đó, Điểm c Khoản 1 Điều 50 Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học quy định thêm mục đích của việc phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội nhằm: “Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tài trợ, ủng hộ để phát triển sự nghiệp giáo dục. Không được lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ cho giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật” và Khoản 2 Điều 47 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học quy định thêm mục đích phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội nhằm: “Huy động mọi lực lượng và nguồn lực của cộng đồng chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, góp phần xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục của nhà trường; xây dựng phong trào học tập và môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, ngăn chặn những hoạt động có ảnh hưởng xấu đến học sinh; tạo điều kiện để học sinh được vui chơi, hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh phù hợp với lứa tuổi”. Đây là các nội dung cần nghiên cứu, xem xét đưa vào Quy chế. |
Sở Giáo dục và đào tạo |
Tháng 9/2014 |
1 |
Quyết định |
17/2010/QĐ-UBND ngày 22/02/2010 |
Ban hành Quy định quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang |
Thay thế |
+ Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành, cụ thể: - Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16/11/2001; Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/03/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. + Một số nội dung của Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND không còn phù hợp, cụ thể: - Tại khoản 4, Điều 3 và điểm c, khoản 1, Điều 13 đã viện dẫn văn bản đến nay hết hiệu lực thi hành là: Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2007 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá trọng tải, quá khổ giới hạn của đường bộ. - Điểm c, Khoản 1, điểm b, Khoản 2 Điều 15; Khoản 2, Điều 16, khoản 3, Điều 17 quy định trách nhiệm phối hợp của các Sở, ngành, UBND thành phố Bắc Giang, Chủ tịch UBND các phường, xã trong việc xác định các điểm dừng xe buýt, xe khách chạy tuyến cố định, điểm đỗ xe taxi, sử dụng tạm hè phố để kinh doanh… không còn phù hợp vì một số nội dung về điểm đỗ taxi, quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố đã bị bãi bỏ và điều chỉnh ở văn bản khác. |
Sở Giao thông vận tải |
|
1 |
Quyết định |
58/2007/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 |
Ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu đăng ký thuế theo cơ chế “Một cửa liên thông” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bãi bỏ |
Hiện nay công an đã thực hiện đăng ký mẫu dấu và con dấu, không qua “Một cửa liên thông”, thuế và đăng ký kinh doanh đã thực hiện thống nhất mã số doanh nghiệp và mã số đăng ký kinh doanh là một, qua hệ thống đăng ký doanh nghiệp Quốc gia. Do vậy, Quyết định 58/2007/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 đã không được thực hiện nữa vì không còn đối tượng điều chỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I/2014 |
2 |
Quyết định |
475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 |
Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung |
Việc phân cấp công trình theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng có nhiều thay đổi so với Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Nghị định số 209/2004/NĐ-CP) đã hết hiệu lực, theo đó, phần lớn các công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông... thuộc công trình cấp IV (theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP) chuyển thành công trình cấp III (theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD), vì vậy việc triển khai công tác thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, các thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán của Sở Xây dựng và các Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành gặp nhiều khó khăn do không có đủ nhân sự để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ, làm ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện dự án. Do vậy, đề nghị sửa đổi điểm e khoản 2, điểm d khoản 5 Điều 3, Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, các thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán đối với xây dựng cấp III do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư thành công trình cấp III có tổng mức đầu tư trên 7 tỷ do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2014 |
3 |
Quyết định |
193/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 |
Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đăng ký trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung |
Một số căn cứ pháp lý đến nay đã hết hiệu lực thi hành như: Luật Hợp tác xã năm 2003 hết hiệu lực và được thay thế bằng Luật Hợp tác xã năm 2012 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2013) và Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (Nghị định số 53/2007/NĐ-CP); Nghị định số 62/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP (Nghị định số 62/2010/NĐ-CP) đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 155/2013/Đ-CP ngày 11/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; - Quyết định số 193/2012/QĐ-UBND có một số nội dung không còn phù hợp, cụ thể là: - Điểm b khoản 2 Điều 8 viện dẫn khoản 2 Điều 42 Luật Hợp tác xã năm 2003; - Điểm g, khoản 1 Điều 4 quy định: “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã” không phù hợp vì Điều 24 Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định: “Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã”; - Khoản 1 Điều 9 quy định: “đăng ký kinh doanh của hợp tác xã” không phù hợp vì Điều 23 Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định: “Đăng ký hợp tác xã”. - Điểm a, khoản 6, Điều 10 quy định: “ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện” không phù hợp vì Điều 23 Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định: “cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký”. - Khoản 1 Điều 8 viện dẫn văn bản đến nay đã hết hiệu lực thi hành là Nghị định số 53/2007/NĐ-CP và Nghị định số 62/2010/NĐ-CP. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 6/2014 |
1 |
Quyết định |
69/2010/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 |
Ban hành Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Khoa học và công nghệ cấp tỉnh |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND nhằm giúp cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được thuận lợi, phù hợp với Luật Khoa học và Công nghệ (KH&CN) năm 2013 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2014. 1. Sửa đổi căn cứ pháp lý: - Luật KH&CN năm 2013 (thay thế Luật KH&CN 2000). 2. Sửa đổi nội dung tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN (từ Điều 8 đến Điều 15) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2012 của Bộ Khoa học và công nghệ về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước (thay thế Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ KH&CN ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước) và Thông tư số 09/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2012 của Bộ KH&CN về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước (thay thế Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BKHCN ngày 04/6/2007 của Bộ KH&CN ban hành “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước”); - Khoản 3 Điều 22: nội dung, mức chi và hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo Quyết định số 89/2007/QĐ-UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy định mức chi phí đối với các dự án, đề án KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước hiện nay đã được thay thế bằng Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Việc cụ thể hóa các bước công việc bằng biểu mẫu giúp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thống nhất, đáp ứng yêu cầu của đánh giá, chấm điểm cũng cần phải quy định riêng cho từng nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ, nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn (hiện nay vẫn sử dụng chung biểu mẫu). |
Sở Khoa học và công nghệ |
Tháng 12/2014 |
2 |
Quyết định |
112/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 |
Ban hành Quy định thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Sửa đổi khoản 1 Điều 4: đối tượng thẩm tra: Bỏ từ “có vốn đầu tư từ ba trăm tỷ đồng Việt Nam trở lên”. Lý do: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Hiện nay tỉnh Bắc Giang có rất ít dự án đầu tư có số vốn từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, chủ yếu là các dự án đầu tư có số vốn dưới 300 tỷ đồng, nên bắt buộc phải thẩm tra công nghệ; nhằm tránh tình trạng các doanh nghiệp đầu tư những thiết bị công nghệ lạc hậu, hiệu suất làm việc thấp và gây ô nhiễm môi trường. |
Sở Khoa học và công nghệ |
Tháng 12/2014 |
3 |
Quyết định |
70/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 |
Ban hành Quy định mức chi kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung |
Điểm đ mục 1 Điều 5 (gạch đầu dòng 3): - Đối với đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh có chi thuê khoán cho người lao động, các định mức xây dựng dự toán được áp dụng theo mức tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; đến nay đã được thay thế bởi Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động và mới đây là Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. |
Sở Khoa học và công nghệ |
Trong năm 2014 |
4 |
Quyết định |
|
Ban hành Quy định hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KH&CN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Ban hành mới |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ của nhà nước về tài chính, về khoa học kỹ thuật, đưa nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật vào cuộc sống nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp tỉnh Bắc Giang |
Sở Khoa học và công nghệ |
Tháng 8/2014 |
1 |
Quyết định |
13/2006/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 |
Ban hành Quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Bắc Giang |
Bãi bỏ |
- Văn bản là căn cứ pháp lý ban hành đã thay đổi: + Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/03/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam bị bãi bỏ bởi Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; + Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã bị bãi bỏ bằng Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; + Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNG-BNV ngày 22/12/2005 của liên Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại ở địa phương đã bị bãi bỏ bằng Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của liên Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh. UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 342/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang. - Một số nội dung của Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND không còn phù hợp như: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; Xử lý vi phạm… - Đa số các nội dung của Quyết định 13/2006/QĐ-UBND đã được quy định chi tiết, cụ thể tại các văn bản pháp luật mới thay thế các văn bản là căn cứ pháp lý ban hành Quyết định 13/2006/QĐ-UBND . |
Sở Ngoại vụ |
Tháng 01/2014 |
2 |
Quyết định |
45/2009/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Căn cứ pháp lý có sửa đổi, bổ sung: Thông tư 07/2013/TT-BCA ngày 30/1/2013 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn việc thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC dẫn đến một số nội dung của Quyết định 45/2009/QĐ-UBND không còn phù hợp. |
Sở Ngoại vụ |
Tháng 4/2014 |
3 |
Quyết định |
73/2010/QĐ-UBND ngày 05/7/2010 |
Ban hành Quy định quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Do có sự thay đổi về tổ chức bộ máy làm công tác đối ngoại của tỉnh: Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định quản lý viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang khi Sở Ngoại vụ chưa được thành lập và Chính phủ chưa ban hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Quyết định số 509/2013/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có quy định trách nhiệm của Sở Ngoại vụ và Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh trong công tác quản lý hoạt động và viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, điều này chưa được quy định trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 05/7/2010. |
Sở Ngoại vụ |
Tháng 7/2014 |
4 |
Quyết định |
|
Ban hành Quy chế về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh |
Ban hành mới |
Hiện nay, tỉnh chưa ban hành văn bản quy định về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh mà vẫn thực hiện theo Nghị định 81/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ về Nghi lễ quốc gia và đón tiếp các đoàn khách nước ngoài, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. |
Sở Ngoại vụ |
Tháng 5/2014 |
1 |
Quyết định |
114/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 |
Ban hành Qui định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý các phòng và tương đương |
Thay thế |
- Phần căn cứ pháp lý: + Thiếu Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004; + Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013, do đó có thay đổi về thời hạn định kỳ chuyển đổi. - Về nội dung: Khoản 2 và khoản 3 Điều 8 quy định mâu thuẫn, chồng chéo lẫn nhau. Cụ thể như sau: Khoản 2 quy định: “Thời gian luân chuyển từ 5 năm trở lên, nhưng không quá 10 năm”. Khoản 3 quy định: “Thời hạn kết thúc luân chuyển từ 3 năm trở lên…”. |
Sở Nội vụ |
Tháng 01/2014 |
2 |
Quyết định |
325/2012/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 |
Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản là Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản (Thông tư số 39/2010/TT-BYT) đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản có hiệu lực dẫn đến một số nội dung của Quyết định số 325/2012/QĐ-UBND không còn phù hợp vì đã viện dẫn trực tiếp các điều, khoản của Thông tư số 39/2010/TT-BYT, cụ thể là: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng (Điều 1), Quy định đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc (Điều 4). |
Sở Nội vụ |
Tháng 4/2014 |
3 |
Quyết định |
109/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 |
Ban hành Quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Nhiều văn bản quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp huyện, cấp xã đã thay đổi, đồng thời phát sinh thêm thủ tục hành chính mới, bãi bỏ một số thủ tục hành chính đã ban hành. |
Sở Nội vụ |
Tháng 4/2014 |
1 |
Quyết định |
398/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 |
Ban hành Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Căn cứ pháp lý đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: Thông tư số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp &PTNT - Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng - Một số nội dung không còn phù hợp. |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Quý II/2014 |
2 |
Nghị quyết |
37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2015
|
Sửa đổi, bổ sung |
Một số nội dung không còn phù hợp: Điểm a, khoản 1, Điều 8 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định “Hỗ trợ 60% tiền vắc xin tiêm phòng để tiêm cho những con gia súc, gia cầm trong vùng dịch, vùng bị dịch uy hiếp; 40% tiền vắc xin tiêm phòng thu của chủ hộ chăn nuôi. Riêng đối với hộ nghèo được hỗ trợ 100% tiền vắc xin tiêm phòng”. không phù hợp với quy định khoản 3, Điều 3 Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2013 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm quy định “Ngoài kinh phí trung ương hỗ trợ theo quy định tại các điểm a, b, d khoản 2 Điều này, phần còn lại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải chủ động bố trí từ ngân sách địa phương để thực hiện” (tức là được hỗ trợ 100%). Mặt khác, khi có dịch, việc chờ tiền đối ứng của dân mới tổ chức tiêm, hoặc tiêm phòng dịch xong thu tiền đối ứng của dân là rất khó khăn. Do đó rất nguy hiểm trong việc kiểm soát dịch bệnh. Khoản 2, Điều 5 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định “Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo (TTNT): 10.000 đồng/liều tinh bò khi phối giống cho bò cái trên địa bàn toàn tỉnh”. Đề nghị tăng lên mức 30.000 đồng/liều tinh bò khi phối giống cho bò cái vì mức hỗ trợ 10.000đ/liều tinh bò khi phối giống cho bò cái là quá thấp so với chi phí phối giống thực tế cho một con bò cái có chửa từ 125.000 đến 150.000 đồng bao gồm vật tư thụ tinh nhân tạo từ 50.000 đến 55.000đ, tiền công phối giống từ 70.000 đến 100.000đ. |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Quý III/2014 |
1 |
Nghị quyết |
11/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 |
Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Thay thế toàn bộ về nội dung. Do Nghị quyết đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần gây khó khăn trong việc tìm hiểu, áp dụng và Bộ Tài chính đã có Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Sở Tài chính |
Tháng 7/2014 |
2 |
Quyết định |
139/2004/QĐ-UBND ngày 29/12/2004 |
Quy định, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, trong các cơ quan, điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội của tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành: - Quốc hội đã ban hành Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 48/2005/QH11 ngày 29/11/2005 nên Nghị định số 38/1998/NĐ-CP ngày 09/6/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí không còn phù hợp; - Thông tư số 98/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001 và Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội. |
Sở Tài chính |
|
3 |
Quyết định |
52/2007/QĐ-UBND ngày 29/5/2007 |
Ban hành Quy định về quản lý và điều hành ngân sách địa phương |
Sửa đổi, bổ sung |
1. Căn cứ ban hành: Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang, Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 quy định phân cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007-2010 hết hiệu lực về thời gian. Đề nghị đính chính bãi bỏ. 2. Nội dung: 2.1. Quy định tại Điều 2 Chương I “Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp chính quyền địa phương thực hiện theo Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 quy định phân cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007-2010 hết hiệu lực về thời gian và Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang của HĐND tỉnh” không còn phù hợp. Đề nghị sửa thành “Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp chính quyền địa phương thực hiện theo quy định của HĐND tỉnh Bắc Giang phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang theo từng giai đoạn” 2.1. Điều 25 “Thời gian chỉnh lý quyết toán như sau: Hết ngày 31 tháng 01 năm sau đối với ngân sách cấp xã; Hết ngày 28 tháng 02 năm sau đối với ngân sách cấp huyện; Hết ngày 31 tháng 03 năm sau đối với ngân sách cấp tỉnh” không phù hợp với Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm. Đề nghị sửa thành “Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách các cấp (gồm ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã, phường, thị trấn) đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau” |
Sở Tài chính |
Trong năm 2014 |
4 |
Quyết định |
151/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
Luật Giá ngày 20/6/2012 có hiệu lực ngày 01/01/2013; Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá (Nghị định số 89/2013/NĐ-CP) có hiệu lực kể từ ngày 25/9/2013. Do đó, căn cứ ban hành Quyết định số 151/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009: Pháp lệnh giá 2002 hết hiệu lực ngày 01/01/2013. Quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 151/2009/QĐ-UBND “1. Tài sản Nhà nước phải thẩm định giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá (Nghị định số 170/2003/NĐ-CP) và Điều 5 Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/8/2005 của Chính phủ về thẩm định giá”. Mà Điều 15 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP đã bị bãi bỏ tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định 89/2013/NĐ-CP, Nghị định số 101/2005/NĐ-CP đã hết hiệu lực do bị bãi bỏ bằng Nghị định số 89/2013/NĐ-CP. Vậy quy định tại khoản 1, Điều 9 Quyết định số 151/2009/QĐ-UBND không còn phù hợp. |
Sở Tài chính |
Tháng 6/2014 |
5 |
Quyết định |
20/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 |
Ban hành Quy định quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bãi bỏ |
1. Căn cứ ban hành: - Thông tư 89/2007/TT-BTC hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ, bị bãi bỏ bằng Thông tư 153/2013/TT-BTC quy định thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. - Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực về thời gian. 2. Nội dung: Khoản 3 Điều 33 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (Nghị định 81/2013/NĐ-CP) bãi bỏ khoản 3 Điều 52 Nghị định 34/2010/NĐ-CP ngày 02/04/2010 về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Vậy quy định về phân bổ tiền thu phạt vi phạm hành chính về TTATGT tại Điều 5 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND và quy định tại chương II, chương III của Quyết định 20/2010/QĐ-UBND trái với quy định tại Nghị định 81/2013/NĐ-CP. 2. Nội dung: không còn phù hợp. |
Sở Tài chính |
Trong năm 2014 |
1 |
Quyết định |
152/2012/QĐ-UBND ngày 06/6/2012 |
Ban hành quy định quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản là Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông tư liên tịch số 197/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 08/12/2010 của liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực vì bị bãi bỏ bởi Thông tư số 153/2013/TT-BTC quy định thủ tục thu nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước đảm bảo hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính - Nội dung có thay đổi: nội dung và mức chi cụ thể cho hoạt động thanh tra, kiểm tra giám sát và xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (Điều 6), Trách nhiệm của các đơn vị thụ hưởng kinh phí từ nguồn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ( Điều 8) |
Sở Tài nguyên và môi trường |
Quý II/2014 |
2 |
Quyết định |
118/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 |
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội đã thông qua ngày 29/11/2013, theo đó Luật Đất đai mới có nhiều điểm mới quan trọng, nổi bật là quy định về khung giá đất do Chính phủ ban hành 5 năm một lần, nhiều vấn đề về bồi thường và hỗ trợ người dân khi Nhà nước thu hồi đất được quy định chặt chẽ hơn. Hiện nay, Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường đang soạn thảo Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
|
Sở Tài nguyên và môi trường |
Sau khi Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ban hành các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013. |
3 |
Quyết định |
134/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 |
Ban hành quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
||||
4 |
Quyết định |
36/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 |
Ban hành Quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
||||
5 |
Quyết định |
177/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 |
Ban hành quy định trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giao đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
|
|
|
|
6 |
Quyết định |
552/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 |
Sửa đổi bổ sung một số điều của quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhận trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 134/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang |
||||
1 |
Quyết định |
76/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 |
Ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và hoạt động Hệ thống trang thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang |
Thay thế |
- Có căn cứ pháp lý mới điều chỉnh nội dung Quyết định là Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 31/7/2009 của Bộ Thông tin và truyền thông Quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT); Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước. - Một số nội dung Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND không còn phù hợp, cụ thể là: + Điều 4 Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND quy định thông tin trên Website Bắc Giang chưa cụ thể, thiếu một số thông tin quy định tại Điều 4, Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT quy định thông tin chủ yếu trên Website như: Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền cần nêu rõ: Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công. + Điểm d, Khoản 1, Điều 4 viện dẫn quy định tại Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo đến nay đã hết hiệu lực thi hành vì được thay thế bằng Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010 của Chính phủ về Công báo. + Điều 10, quy định ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ cập nhật thông tin: “Trang thông tin điện tử UBND tỉnh được cập nhật thông tin hàng ngày” không còn phù hợp với Khoản 1, 2, Điều 12, Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT, theo đó, các nội dung này phải cập nhật thông tin mới ít nhất 01 lần mỗi ngày trong các ngày làm việc, khuyến khích cập nhật thông tin đều đặn trong các ngày nghỉ. Đối với các thông tin tối thiểu và thông tin tiếng nước ngoài phải được thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi; Chưa quy định cụ thể thời gian cung cấp thông tin. + Điều 11, Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ xử lý thông tin phản hồi, chưa có quy định về thời gian phản hồi. Trong khi đó, điểm b, c, Khoản 3, Điều 12, Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT quy định cụ thể về thời gian xử lý thông tin phản hồi: “b) Đơn vị đầu mối thực hiện các công việc… ít nhất 01 lần trong mỗi ngày làm việc; c) Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý thông tin tới tổ chức, cá nhân. + Điều 7, Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan giúp việc Ban biên tập gồm: Trung tâm Công báo, Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Tin học, Văn phòng UBND tỉnh và Điều 14, Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND quy định Trung tâm Tin học, Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị trực tiếp quản trị kỹ thuật Website không còn phù hợp vì theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc thành lập Trung tâm Tin học - Công báo, Trung tâm Tin học và Trung tâm Công báo đã được sáp nhập thành Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh. + Điều 6, Điều 15 Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND quy định trách nhiệm thi hành của Sở Bưu chính, viễn thông không còn phù hợp vì theo Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang được ban hành trên cơ sở Sở Bưu chính Viễn thông và sáp nhập thêm chức năng quản lý nhà nước về Báo chí - Xuất bản từ Sở Văn hóa Thông tin chuyển sang đến nay không còn Sở Bưu chính, viễn thông. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Tháng 8/2014 |
2 |
Quyết định |
|
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí |
Ban hành mới |
|
Sở Thông tin và truyền thông |
Tháng 01/2014 |
3 |
Quyết định |
|
Ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh |
Ban hành mới |
- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác TTĐN trong tình hình hiện nay; - Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các cơ quan, ban ngành và tổ chức, đơn vị thực hiện công tác TTĐN; - Tăng cường công tác thông tin các chủ chương, chính sách, quảng bá về đất nước, con người Bắc Giang; - Chủ động trong việc phản bác các thông tin, luận điệu sai trái làm ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Tháng 03/2014 |
4 |
Nghị quyết |
|
Ban hành Quy định chế độ ưu đãi đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Ban hành mới |
- Theo Điều 32, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; theo khoản 2, Điều 7 Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. - Nhằm thu hút, củng cố và phát triển nguồn nhân lực CNTT; thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT góp phần nần cao chất lượng và hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Tháng 05/2014 |
1 |
Quyết định |
106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 |
Ban hành Quy định về quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
Ban hành văn bản thay thế |
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực thi hành: + Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Nghị định số 68/2002/NĐ-CP); Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP (Nghị định số 69/2006/NĐ-CP) được thay thế bằng Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Nghị định số 24/2013/NĐ-CP) - Một số nội dung quy định về quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn của Quyết định số 106/2011/QĐ-UBND không còn phù hợp: + Điểm a Khoản 2, Điều 3 đã viện dẫn văn bản đến nay đã hết hiệu lực là Nghị định số 69/2006/NĐ-CP. Nay là Nghị định số 24/2013/NĐ-CP. + Điểm b Khoản 2 quy định: “Trường hợp hồ sơ kết hôn có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an thì Sở Tư pháp có văn bản kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi Công an tỉnh đề nghị xác minh. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh kèm theo 01 bộ hồ sơ, Công an tỉnh xác minh và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.” Nay khoản 2, Điều 10 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP quy định: “Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của cơ quan công an, Sở Tư pháp có công văn nêu rõ vấn đề cần xác minh, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn (bản sao không cần chứng thực) gửi cơ quan công an cùng cấp đề nghị xác minh. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.” + Điểm c Khoản 2 quy định: “Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn”. Nay khoản 3, Điều 10 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP quy định: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn...”. + Điểm a Khoản 3 đã viện dẫn văn bản đến nay đã hết hiệu lực là Nghị định số 68/2002/NĐ-CP. Nay Điều 22 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP quy định về trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại Việt Nam. + Điểm b Khoản 3 quy định: “UBND tỉnh xem xét, Quyết định công nhận cha, mẹ, con (nếu đủ điều kiện) và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp.” Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP quy định: “Nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con, Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.” |
Sở Tư pháp |
Tháng 4/2014 |
2 |
Quyết định |
469/2012/QĐ-UBND ngày 28/02/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang |
|
|
|
|
3 |
Quyết định |
|
Ban hành Quy định rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Ban hành mới |
Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL quy định trách nhiệm của UBND các cấp “1. Quy định cụ thể về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản…”. |
Sở Tư pháp |
Tháng 10/2014 |
1 |
Quyết định |
139/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 |
Ban hành Quy định một số nội dung về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh |
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế |
Căn cứ pháp lý để ban hành đã hết hiệu lực thi hành là: Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới (Nghị định số 02/2006/NĐ-CP). Một số nội dung không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 6, Điều 9 Quyết định số 139/2011/QĐ-UBND viện dẫn trực tiếp tới Điều 16 Nghị định số 02/2006/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 10 viện dẫn trực tiếp Điều 14 Nghị định số 02/2006/NĐ-CP; Khoản 3 Điều 19 viện dẫn trực tiếp Điều 17, 18, 19, 20 Nghị định số 02/2006/NĐ-CP; Điều 24 viện dẫn Điều 12 Nghị định số 02/2006/NĐ-CP. Khoản 1, Khoản 3 Điều 17 viện dẫn văn bản hết hiệu lực là Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 08/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Sau khi Bộ Xây dựng ban hành thông tư hướng dẫn Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị |
1 |
Nghị quyết |
07/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Sửa đổi, bổ sung |
Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND thiếu giá thu của một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; bên cạnh đó một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có mức giá thu quá thấp không đảm bảo chi phí để thực hiện dịch vụ. Để có căn cứ thu một phần viện phí, góp phần vào việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, tăng cường phát triển kỹ thuật mới Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định bổ sung giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
Sở Y tế |
Kỳ họp của HĐND 2014 |
Tổng số: 43 văn bản |
TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH - ĐỒNG THỜI LÀ DANH
MỤC VĂN BẢN CÒN HIỆU LỰC THUỘC ĐỐI TƯỢNG HỆ THỐNG HÓA TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA
2009 - 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày
25/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Ghi chú |
|
1 |
Quyết định |
68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/8/2008 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 85/QĐ-UBND ngày 9/9/2009 |
|
2 |
Quyết định |
85/QĐ-UBND ngày 09/9/2009 |
Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 |
19/9/2009 |
|
|
3 |
Quyết định |
41/2010/QĐ-UBND ngày 15/04/2010 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
25/4/2010 |
|
|
4 |
Quyết định |
224/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 |
Quy định về giá thu tiền sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám |
23/12/2010 |
|
|
5 |
Quyết định |
314/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 |
Quy định đơn giá và thu tiền xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Đình Trám |
06/10/2012 |
|
|
6 |
Quyết định |
409/2012/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 |
Quy định giá cho thuê đất có hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám |
07/12/2012 |
|
|
1 |
Quyết định |
102/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
06/10/2008 |
|
|
2 |
Quyết định |
97/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 |
Ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Giang |
10/10/2009 |
|
|
3 |
Quyết định |
147/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Ban hành Quy định hoạt động sản xuất gạch, ngói thủ công trên địa bàn tỉnh |
10/01/2010 |
|
|
4 |
Quyết định |
70/2010/QĐ-UBND ngày 29/06/2010 |
Ban hành Quy chế xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang |
09/7/2010 |
|
|
5 |
Quyết định |
67/2011/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 |
Ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang |
13/3/2011 |
|
|
6 |
Quyết định |
192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 |
Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
07/7/2012 |
|
|
7 |
Quyết định |
527/2013/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 |
Ban hành Quy chế quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
07/10/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
19/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 |
Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 |
29/7/2011 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
13/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013 - 2014 |
21/7/2013 |
|
|
3 |
Quyết định |
78/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 |
Ban hành Quy chế phối hợp nhà trường - gia đình - xã hội trong giáo dục học sinh tỉnh Bắc Giang |
25/8/2008 |
|
|
4 |
Quyết định |
253/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 |
Ban hành Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính trong việc tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
12/8/2012 |
|
|
5 |
Quyết định |
455/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 |
Ban hành Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
04/01/2013 |
|
|
1 |
Quyết định |
45/2007/QĐ-UBND ngày 24/04/2007 |
Ban hành Quy định về định mức tiêu hao xăng dầu trong việc sử dụng xe ô tô công tỉnh Bắc Giang |
04/5/2007 |
|
|
2 |
Quyết định |
13/2008/QĐ-UBND ngày 14/02/2008 |
Về việc phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thuỷ nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
24/02/2008 |
|
|
3 |
Quyết định |
17/2010/QĐ-UBND ngày 22/02/2010 |
Ban hành Quy định quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang |
02/3/2010 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được công bố tại Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 25/1/2013 |
|
4 |
Quyết định |
378/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 |
Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ; việc quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
27/10/2011 |
|
|
5 |
Quyết định |
34/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 |
20/02/2012 |
|
||
6 |
Quyết định |
35/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 |
Ban hành Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
20/02/2012 |
|
|
7 |
Quyết định |
124/2012/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 |
Ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
21/5/2012 |
|
|
8 |
Quyết định |
373/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 |
Ban hành Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11/8/2013 |
|
|
9 |
Quyết định |
538/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 |
Về việc Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2014 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
26/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 |
01/01/2011 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
10/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
21/7/2013 |
|
|
3 |
Quyết định |
58/2007/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 |
Ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu đăng ký thuế theo cơ chế “Một cửa liên thông” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
05/7/2007 |
|
|
4 |
Quyết định |
107/2008/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 |
Về việc ban hành Quy chế xét tặng ""Doanh nghiệp Bắc Giang tiêu biểu" và "Doanh nhân Bắc Giang tiêu biểu" |
11/10/2008 |
|
|
5 |
Quyết định |
193/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 |
Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đăng ký trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
08/7/2012 |
|
|
6 |
Quyết định |
330/2012/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 |
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/10/2012 |
|
|
7 |
Quyết định |
19/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 |
Về việc thuê và cho thuê nhà xưởng đối với các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
27/01/2013 |
|
|
8 |
Quyết định |
475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 |
Ban hành một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
23/9/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 |
Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn |
29/7/2011 |
|
|
2 |
Quyết định |
91/2009/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 |
Ban hành Quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang |
05/10/2009 |
|
|
3 |
Quyết định |
46/2010/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 |
Ban hành Quy định về quản lý chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bắc Giang |
09/5/2010 |
|
|
4 |
Quyết định |
69/2010/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 |
Ban hành Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm khoa học và công nghệ cấp tỉnh |
03/7/2010 |
|
|
5 |
Quyết định |
112/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 |
Ban hành Quy định thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
30/9/2009 |
|
|
6 |
Quyết định |
75/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 |
Ban hành quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bắc Giang |
19/3/2011 |
|
|
7 |
Quyết định |
290/2011/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 |
Ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn |
20/8/2011 |
|
|
8 |
Quyết định |
70/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 |
Ban hành Quy định mức chi kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/3/2012 |
|
|
9 |
Quyết định |
332/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 |
Ban hành Quy định quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
20/10/2012 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
19/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 |
Quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với 13 xã nghèo có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% của huyện Lục Ngạn đến năm 2015 |
19/12/2009 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
32/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh |
19/12/2011 |
|
|
3 |
Nghị quyết |
22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 |
Ban hành Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Lao động - Giáo dục xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
17/12/2012 |
|
|
4 |
Quyết định |
34/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 |
Ban hành quy định về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh |
02/5/2008 |
|
|
5 |
Quyết định |
39/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 |
Quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng |
10/02/2011 |
|
|
6 |
Quyết định |
169/2011/QĐ-UBND ngày 13/05/2011 |
Ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho người bị mua bán từ nước ngoài trở về trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
23/5/2011 |
|
|
7 |
Quyết định |
514/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và miễn, giảm đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh |
10/01/2012 |
|
|
8 |
Quyết định |
474/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 |
Ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh |
07/01/2013 |
|
|
1 |
Quyết định |
13/2006/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 |
Ban hành Quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Bắc Giang |
11/3/2006 |
|
|
2 |
Quyết định |
45/2009/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11/6/2009 |
|
|
3 |
Quyết định |
73/2010/QĐ-UBND ngày 05/7/2010 |
Ban hành Quy định quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
15/7/2010 |
|
|
4 |
Quyết định |
509/2013/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 |
Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
29/9/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết
|
31/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 |
Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” |
20/12/2008 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được công bố tại Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 |
|
2 |
Nghị quyết |
20/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 |
Quy định chế độ Bảo vệ dân phố ở các phường địa bàn thành phố Bắc Giang |
01/01/2010 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
|
3 |
Nghị quyết |
26/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 |
Sửa đổi điểm c, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” |
19/12/2009 |
|
|
4 |
Nghị quyết |
40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố |
01/01/2011 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được công bố tại Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 6/1/2014 |
|
5 |
Nghị quyết |
23/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 |
Về việc Quy định chế độ thù lao đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2013 |
|
|
6 |
Nghị quyết |
24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 |
Quy định chế độ thù lao đối với Trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2013 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
|
7 |
Nghị quyết |
31/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Bắc Giang |
01/01/2014 |
|
|
8 |
Quyết định |
75/2007/QĐ-UBND ngày 30/8/2007 |
Ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang |
10/9/2007 |
|
|
9 |
Quyết định |
20/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 |
Về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ |
31/3/2008 |
|
|
10 |
Quyết định |
21/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 |
Về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố theo Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ |
31/3/2008 |
|
|
11 |
Quyết định |
40/2008/QĐ-UBND ngày 29/5/2008 |
Về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang |
09/6/2008 |
|
|
12 |
Quyết định |
54/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ |
10/7/2008 |
|
|
13 |
Quyết định |
55/2008/QĐ-UDND ngày 30/6/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Công thương |
10/7/2008 |
|
|
14 |
Quyết định |
56/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
10/7/2008 |
|
|
15 |
Quyết định |
69/2008/QĐ-UDND ngày 31/7/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11/8/2008 |
|
|
16 |
Quyết định |
95/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
09/9/2008 |
|
|
17 |
Quyết định |
96/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ |
09/9/2008 |
|
|
18 |
Quyết định |
99/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Thông tin và Truyền thông |
13/9/2008 |
|
|
19 |
Quyết định |
111/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường |
11/11/2008 |
|
|
20 |
Quyết định |
114/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 |
Ban hành Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, PTP và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, PTP và tương đương, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý các phòng và tương đương |
11/11/2008 |
|
|
21 |
Quyết định |
19/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 |
Sửa đổi, bổ sung quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở |
28/3/2009 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 |
|
22 |
Quyết định |
21/2009/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải |
11/4/2009 |
|
|
23 |
Quyết định |
44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh |
09/6/2009 |
|
|
24 |
Quyết định |
54/2009/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp |
16/7/2009 |
|
|
25 |
Quyết định |
104/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Xây Dựng |
18/10/2009 |
|
|
26 |
Quyết định |
105/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài chính |
18/10/2009 |
|
|
27 |
Quyết định |
130/2009/QĐ-UBND ngày 30/11/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10/12/2009 |
|
|
28 |
Quyết định |
131/2009/QĐ-UBND ngày 30/11/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
10/12/2009 |
|
|
29 |
Quyết định |
146/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Về việc quy định tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách, trang phục và trang bị phương tiện đối với Bảo vệ dân phố ở các phường thuộc thành phố Bắc Giang |
11/01/2010 |
|
|
30 |
Quyết định |
55/2010/QĐ-UBND ngày 28/05/2010 |
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 và Điều 4 Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở |
08/6/2010 |
|
|
31 |
Quyết định |
71/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 |
Quy định số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ khuyến nông cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/7/2010 |
|
|
32 |
Quyết định |
213/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 |
Ban hành Quy chế đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm tỉnh Bắc Giang |
17/12/2010 |
|
|
33 |
Quyết định |
236/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
Ban hành Quy định chức vụ, chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố |
30/12/2010 |
|
|
34 |
Quyết định |
52/2011/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
25/02/2011 |
|
|
35 |
Quyết định |
58/2011/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 |
Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang |
05/3/2011 |
|
|
36 |
Quyết định |
65/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 |
Ban hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố |
10/3/2011 |
|
|
37 |
Quyết định |
193/2011/QĐ-UBND ngày 31/5/2011 |
Ban hành Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ |
11/6/2011 |
|
|
38 |
Quyết định |
309/2011/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 |
Ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11/9/2011 |
|
|
39 |
Quyết định |
79/2012/QĐ-UBND ngày 03/04/2012 |
13/4/2012 |
|
||
40 |
Quyết định |
99/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 |
Ban hành Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
26/4/2012 |
|
|
41 |
Quyết định |
284/2012/QĐ-UBND ngày 05/9/2012 |
Ban hành Quy định khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích trong lĩnh vực thể thao, văn hoá - nghệ thuật, giáo dục - đào tạo và thông tin - truyền thông |
15/9/2012 |
|
|
42 |
Quyết định |
325/2012/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 |
Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
12/10/2012 |
|
|
43 |
Quyết định |
454/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố |
08/01/2013 |
|
|
44 |
Quyết định |
26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 |
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang |
02/02/2013 |
|
|
45 |
Quyết định |
84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang |
30/3/2013 |
|
|
46 |
Quyết định |
107/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 |
Ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Giang |
15/4/2013 |
|
|
47 |
Quyết định |
109/2013/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 |
Ban hành Quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
14/9/2013 |
|
|
48 |
Quyết định |
342/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang |
03/8/2013 |
|
|
49 |
Quyết định |
370/2013/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 |
Quy định tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/8/2013 |
|
|
50 |
Quyết định |
374/2013/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
12/8/2013 |
|
|
51 |
Quyết định |
376/2013/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12/8/2013 |
|
|
52 |
Quyết định |
446/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 |
Ban hành Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
14/9/2013 |
|
|
53 |
Quyết định |
598/2013/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 |
Ban hành Quy định chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/11/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
16/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 |
Quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang |
01/01/2010 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
37/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi thú y trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016 |
01/01/2012 |
|
|
3 |
Nghị quyết |
38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016 |
01/01/2012 |
|
|
4 |
Nghị quyết |
05/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang |
22/7/2012 |
|
|
5 |
Nghị quyết |
06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình ở các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/7/2012 |
|
|
6 |
Nghị quyết |
06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Ban hành chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 |
01/01/2014 |
|
|
7 |
Quyết định |
59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 |
Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1 |
14/8/2005 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 209/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 |
|
8 |
Quyết định |
95/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân tại Trường bắn quốc gia khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 của UBND tỉnh Bắc Giang |
24/12/2007 |
|
|
9 |
Quyết định |
97/2010/QĐ-UBND ngày 30/8/2010 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/9/2010 |
|
|
10 |
Quyết định |
209/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân tại Trường bắn quốc gia khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 và Quyết định số 95/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang |
10/12/2010 |
|
|
11 |
Quyết định |
140/2011/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 |
Ban hành Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
02/5/2011 |
|
|
12 |
Quyết định |
283/2011/QĐ-UBND ngày 05/8/2011 |
Quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và bảo vệ rừng thuộc nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 |
15/8/2011 |
|
|
13 |
Quyết định |
519/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
Ban hành Quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2016 |
01/01/2012 |
|
|
14 |
Quyết định |
261/2012/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 |
Ban hành Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang |
23/8/2012 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
21/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 |
Về việc lập Quỹ Quốc phòng-An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
17/12/2012 |
|
|
2 |
Quyết định |
121/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 |
Ban hành Quy định độ mật của tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của UBND và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc tỉnh Bắc Giang |
11/4/2011 |
|
|
3 |
Quyết định |
163/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 |
Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Bắc Giang |
09/5/2011 |
|
|
4 |
Quyết định |
450/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 |
Ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
30/12/2012 |
|
|
5 |
Quyết định |
95/2013/QĐ-UBND ngày 01/4/2013 |
Ban hành Quy chế phối hợp, kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11/4/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
51/2001/NQ-HĐND ngày 25/7/2001 |
Quy định về việc cấp kinh phí hoạt động cho đại biểu HĐND tỉnh ở đơn vị sản xuất kinh doanh, đại biểu không thuộc biên chế nhà nước |
01/8/2001 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
11/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 |
Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
29/7/2007 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 |
|
3 |
Nghị quyết |
20/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 |
Sửa đổi, bãi bỏ một số danh mục thu phí, lệ phí ban hành tại Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2008 |
|
|
4 |
Nghị quyết |
14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 |
Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá 16, sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XVI |
29/12/2009 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
|
5 |
Nghị quyết |
15/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh |
29/12/2009 |
|
|
6 |
Nghị quyết |
10/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 |
Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang |
25/7/2010 |
|
|
7 |
Nghị quyết |
11/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 |
Sửa đổi, bổ sung một số phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh |
25/7/2010 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
|
8 |
Nghị quyết |
29/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
20/12/2010 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được công bố tại Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 06/01/2014 |
|
9 |
Nghị quyết |
30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015 |
01/01/2011 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
|
10 |
Nghị quyết |
31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang |
01/01/2011 |
|
|
11 |
Nghị quyết |
32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Về việc cấp vốn ban đầu và trích lập Quỹ phát triển đất |
20/12/2010 |
|
|
12 |
Nghị quyết |
35/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 |
Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang |
20/12/2010 |
|
|
13 |
Nghị quyết |
29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Sửa đổi, bổ sung khoản 6, Điều 14 quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 đến 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh |
01/01/2012 |
|
|
14 |
Nghị quyết |
30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
01/01/2012 |
|
|
15 |
Nghị quyết |
03/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, phí tham gia đấu giá tài sản, phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/8/2012 |
|
|
16 |
Nghị quyết |
10/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định chi bồi dưỡng cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/7/2012 |
|
|
17 |
Nghị quyết |
13/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh |
01/8/2012 |
|
|
18 |
Nghị quyết |
07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
21/7/2013 |
|
|
19 |
Nghị quyết |
08/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
21/7/2013 |
|
|
20 |
Nghị quyết |
15/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước và các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/8/2013 |
|
|
21 |
Nghị quyết |
27/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
Quy định mức trích từ các khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
21/12/2013 |
|
|
22 |
Nghị quyết |
29/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2014 |
|
|
23 |
Quyết định |
139/2004/QĐ-UBND ngày 29/12/2004 |
Về việc quy định, trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, trong các cơ quan, điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội của tỉnh Bắc Giang |
01/01/2005 |
|
|
24 |
Quyết định |
52/2007/QĐ-UBND ngày 29/5/2007 |
Ban hành Quy định về quản lý và điều hành ngân sách địa phương |
13/6/2007 |
|
|
25 |
Quyết định |
59/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 |
Ban hành giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang |
01/09/2009 |
|
|
26 |
Quyết định |
151/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/01/2010 |
|
|
27 |
Quyết định |
20/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 |
Ban hành Quy định quản lý và sử dụng tiền thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
05/4/2010 |
|
|
28 |
Quyết định |
67/2010/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 |
Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
25/6/2010 |
|
|
29 |
Quyết định |
130/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 |
Ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang |
19/4/2011 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 638/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 |
|
30 |
Quyết định |
470/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 |
Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2012 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được bổ sung tại Quyết định số 277/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 |
|
31 |
Quyết định |
471/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 |
Ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với một số tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2012 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 96/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 |
|
32 |
Quyết định |
475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 |
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
02/01/2012 |
|
|
33 |
Quyết định |
337/2012/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 |
Ban hành Quy định miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/10/2012 |
|
|
34 |
Quyết định |
96/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với một số tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
12/4/2013 |
|
|
35 |
Quyết định |
150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 |
Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
12/5/2013 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 639/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 |
|
36 |
Quyết định |
277/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 |
Bổ sung Quyết định 470/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11/7/2013 |
|
|
37 |
Quyết định |
638/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 |
Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 130/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh |
09/12/2013 |
|
|
38 |
Quyết định |
639/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 |
Sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
09/12/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
07/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 |
Quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường do ngân sách Nhà nước bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
25/7/2010 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
29/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 |
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2014 |
|
|
3 |
Quyết định |
50/2005/QĐ-UBND ngày 30/6/2005 |
Về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/7/2005 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 62/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 |
|
4 |
Quyết định |
121/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 |
Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
29/11/2008 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 |
|
5 |
Quyết định |
118/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 |
Ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
16/11/2009 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 |
|
6 |
Quyết định |
134/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 |
Ban hành quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
25/12/2009 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 552/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 |
|
7 |
Quyết định |
18/2010/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 |
Ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang |
02/4/2010 |
|
|
8 |
Quyết định |
59/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/6/2010 |
|
|
9 |
Quyết định |
60/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định, kèm theo Quyết định số 118/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang |
19/6/2010 |
|
|
10 |
Quyết định |
62/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND ngày 30/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/6/2010 |
|
|
11 |
Quyết định |
36/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 |
Ban hành Quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
07/2/2011 |
|
|
12 |
Quyết định |
162/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 |
Ban hành quy định về giải thưởng môi trường tỉnh Bắc Giang |
09/5/2011 |
|
|
13 |
Quyết định |
475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 |
Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
03/01/2012 |
|
|
14 |
Quyết định |
127/2012/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 |
Về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
27/5/2012 |
|
|
15 |
Quyết định |
130/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 |
Ban hành quy định một số trình tự, thủ tục về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
30/5/2012 |
|
|
16 |
Quyết định |
150/2012/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 |
Về việc ban hành bảng đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc thay thế Bảng giá số 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh |
10/6/2012 |
|
|
17 |
Quyết định |
152/2012/QĐ-UBND ngày 06/6/2012 |
Ban hành quy định quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
16/6/2012 |
|
|
18 |
Quyết định |
177/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 |
Ban hành quy định trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giao đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
30/6/2012 |
|
|
19 |
Quyết định |
191/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 |
Ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với một số trường hợp vướng mắc, tồn tại trước ngày 01/01/2012 cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
07/7/2012 |
|
|
20 |
Quyết định |
386/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 |
Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
17/11/2012 |
|
|
21 |
Quyết định |
194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 |
Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
26/5/2013 |
|
|
22 |
Quyết định |
552/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 |
Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 134/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang |
26/10/2013 |
|
|
23 |
Quyết định |
584/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013 |
Ban hành quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
16/11/2013 |
|
|
XIV. LĨNH VỰC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG (01 văn bản) |
||||||
1 |
Quyết định |
557/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 |
Ban hành Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
28/10/2013 |
|
|
1 |
Quyết định |
76/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 |
Ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và hoạt động Hệ thống trang thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang |
11/9/2007 |
|
|
2 |
Quyết định |
442/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 |
Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
28/11/2011 |
|
|
3 |
Quyết định |
518/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
Ban hành Quy định về việc gửi, nhận văn bản điện tử và sử dụng thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
10/01/2012 |
|
|
4 |
Quyết định |
90/2012/QĐ-UBND ngày 10/4/2012 |
Ban hành Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng tin học diện rộng của UBND tỉnh Bắc Giang |
20/4/2012 |
|
|
5 |
Quyết định |
176/2012/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
Ban hành Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang |
28/6/2012 |
|
|
6 |
Quyết định |
300/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 |
Ban hành Quy định về xây dựng và sử dụng chung hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
24/9/2012 |
|
|
7 |
Quyết định |
445/2013/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 |
Ban hành Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang |
13/9/2013 |
|
|
8 |
Quyết định |
570/2013/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 |
Ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã |
07/11/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Quy định mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/12/2011 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
36/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 |
Quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/12/2011 |
|
|
3 |
Quyết định |
69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 |
Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản QPPL của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh |
20/8/2007 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 383/2013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 |
|
4 |
Quyết định |
142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản QPPL |
10/01/2010 |
||
5 |
Quyết định |
250/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 |
Ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
08/01/2011 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được công bố tại Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 |
|
6 |
Quyết định |
106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 |
Ban hành Quy định về quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
11/4/2011 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 469/2012/QĐ-UBND ngày 28/02/2012 |
|
7 |
Quyết định |
337/2011/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 |
Ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
06/10/2011 |
|
|
8 |
Quyết định |
52/2012/QĐ-UBND ngày 06/03/2012 |
16/3/2012 |
|
||
9 |
Quyết định |
166/2012/QĐ-UBND ngày 14/06/2012 |
24/6/2012 |
|
||
10 |
Quyết định |
469/2012/QĐ-UBND ngày 28/02/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang |
10/3/2012 |
|
|
11 |
Quyết định |
219/2013/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
11/6/2013 |
|
|
12 |
Quyết định |
383/2013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 và Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
25/8/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
09/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/7/2012 |
|
|
2 |
Nghị quyết |
11/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 |
Quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
21/7/2013 |
|
|
3 |
Quyết định |
153/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 |
Ban hành Quy định một số chế độ và trang thiết bị đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang |
18/6/2012 |
|
|
4 |
Quyết định |
74/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 |
Ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi, sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
25/3/2013 |
|
|
5 |
Quyết định |
626/2013/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 |
Ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học nghệ thuật Sông Thương |
05/12/2013 |
|
|
1 |
Quyết định |
139/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 |
Ban hành Quy định một số nội dung về đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh |
30/4/2011 |
|
|
2 |
Quyết định |
189/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 |
Ban hành Quy định quản lý và cấp phép hoạt động sản xuất gạch, ngói nung sử dụng công nghệ xử lý khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2015 |
06/7/2012 |
- Hết hiệu lực một phần; - Đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 369/2013/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 |
|
3 |
Quyết định |
318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 |
Ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
28/7/2013 |
|
|
4 |
Quyết định |
369/2013/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 |
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định quản lý và cấp phép sản xuất gạch, ngói nung thủ công sử dụng công nghệ xử lý khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 189/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh |
09/8/2013 |
|
|
5 |
Quyết định |
558/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 |
Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
31/10/2013 |
|
|
1 |
Nghị quyết |
07/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 |
Quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/7/2012 |
|
|
1 |
Quyết định |
16/2006/QĐ-UBND ngày 16/3/2006 |
Ban hành Quy định chế độ thông tin báo cáo |
26/3/2006 |
|
|
Tổng số: 222 văn bản |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ VÀ HẾT HIỆU LỰC MỘT
PHẦN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2009-2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 25/02/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO (01 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
08/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 |
Quy định mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2010-2011 |
Bị thay thế bằng Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2011-2012 |
29/7/2011 |
II. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ (02 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
08/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 |
Nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách vốn và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách nhà nước địa phương giai đoạn 2007-2010 |
Hết thời gian thực hiện |
31/12/2010 |
2 |
Quyết định |
28/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 |
Ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 27/4/2010 ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
07/5/2010 |
III. LĨNH VỰC KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ (01 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
63/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 |
Ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Giang |
Bị bãi bỏ bằng Quyết định số 75/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 ban hành quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bắc Giang |
19/3/2011 |
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (03 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
104/2000/QĐ-UBND ngày 12/5/2000 |
Phê duyệt Quy hoạch hệ thống cơ sở dạy nghề tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2000-2010 |
Đã hết thời gian thực hiện |
01/01/2011 |
2 |
Quyết định |
189/2001/QĐ-UBND ngày 16/12/2001 |
Phê duyệt đề án “Nâng cao năng lực đào tạo nghề tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2002-2010” |
Đã hết thời gian thực hiện |
01/01/2011 |
3 |
Quyết định |
33/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/ 2008 |
Ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp huyện và cấp xã |
Đã hết thời gian thực hiện |
01/01/2011 |
V. LĨNH VỰC NỘI VỤ (10 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
102/2004/QĐ-UBND; ngày 10/8/2004 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc |
Bị thay thế bằng Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
25/02/2011 |
2 |
Quyết định |
131/2004/QĐ-UBND ngày 17/11/2004 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Bị thay thế bằng Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Giang |
05/3/2011 |
3 |
Quyết định |
112/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Bị thay thế bằng Quyết định số 84/2013/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang |
30/3/2013 |
4 |
Quyết định |
113/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 |
Ban hành Quy chế và tổ chức hoạt động ở thôn, tổ dân phố |
Bị thay thế bằng Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố |
10/7/2010 |
5 |
Quyết định |
126/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 |
Ban hành Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ |
Bị thay thế bằng Quyết định số 193/2011/QĐ-UBND ngày 31/5/2011 Ban hành Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ |
10/6/2011 |
6 |
Quyết định |
235/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh |
Bị thay thế bằng Quyết định số 141/2011/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang |
05/5/2011 |
7 |
Quyết định |
08/2009/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 |
Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 146/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 Về việc quy định tổ chức, hoạt động, chế độ chính sách, trang phục và trang Bị phương tiện đối với Bảo vệ dân phố ở các phường thuộc thành phố Bắc Giang |
11/01/2010 |
8 |
Quyết định |
13/2009/QĐ-UBND ngày 06/3/2009 |
Ban hành quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở |
Bị thay thế bằng Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở |
28/3/2009 |
9 |
Quyết định |
145/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố ban hành kèm theo Quyết định số 113/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố |
10/7/2010 |
10 |
Quyết định |
72/2010/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động ở thôn, tổ dân phố |
Bị thay thế bằng Quyết định số 454/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố |
08/01/2013 |
VI. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, THUẾ (10 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
05/2006/NQ-HĐND ngày 20/07/2006 |
Về việc quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2007-2010 |
Đã hết thời gian thực hiện |
01/01/2011 |
2 |
Nghị quyết |
10/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 |
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Bắc Giang về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang |
20/12/2010 |
3 |
Nghị quyết |
19/2007/NQ-HĐND ngày 7/12/2007 |
Sửa đổi Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh khoá XVI qui định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2007-2010 |
Đã hết thời gian thực hiện |
01/01/2011 |
4 |
Nghị quyết |
23/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 |
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh |
Bị thay thế bằng Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh |
19/12/2010 |
5 |
Nghị quyết |
33/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 |
Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2012 |
6 |
Nghị quyết |
08/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 |
Quy định mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2010 - 2011 |
Bị thay thế bằng Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 17/9/2011 Quy định mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2011 - 2012 |
27/9/2011 |
7 |
Quyết định |
59/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 |
Ban hành giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 496/2011/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang |
01/01/2012 |
8 |
Quyết định |
150/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 |
Ban hành quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
Bị bãi bỏ bằng Quyết định số 250/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 về quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
08/01/2011 |
9 |
Quyết định |
67/2010/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 |
Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
Bị thay thế bằng Quyết định số 470/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
01/01/2012 |
10 |
Quyết định |
243/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 |
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
Bị thay thế bằng Quyết định số 475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
02/01/2012 |
VII. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG (03 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
112/2009/QĐ-UBND ngày 28/10/2009 |
Quy định một số điểm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND 27/01/2011 về việc ban hành Quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
07/02/2011 |
2 |
Quyết định |
19/2010/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 |
Bổ sung một số điều của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 28/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang |
||
3 |
Quyết định |
243/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 |
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
03/01/2012 |
VIII. LĨNH VỰC THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG (01 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
32/2007/QĐ-UBND ngày 03/4/2007 |
Quy định tổ chức, quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng của UBND tỉnh Bắc Giang |
Bị thay thế bằng Quyết định số 90/2012/QĐ-UBND ngày 10/4/2012 ban hành Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng tin học diện rộng của UBND tỉnh Bắc Giang |
20/4/2012 |
IX. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO (01 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
04/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 |
Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao |
Bị thay thế bằng Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với VĐV, HLV thể thao thành tích cao; hỗ trợ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
22/7/2012 |
X. LĨNH VỰC XÂY DỰNG (03 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
118/2008/QĐ-UBND ngày 17/11/2008 |
Ban hành Quy định về đảm bảo trật tự, an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Bị bãi bỏ bằng Quyết định 378/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 về việc bãi bỏ Quyết định số 118/2008/QĐ-UBND ngày 17/11/2008, Quyết định số 114/2009/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 và Quyết định số 113/2009/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 của UBND tỉnh |
06/8/2013 |
2 |
Quyết định |
113/2009/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 |
Ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
||
3 |
Quyết định |
114/2009/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 |
Về việc sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 118/2008/QĐ-UBND ngày 17/11/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đảm bảo trật tự, an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
||
Tổng số: 35 văn bản |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
I. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (01 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Khoản 2 Điều 1, Điều 3, Điều 17, Điều 26 |
Bị sửa đổi, bãi bỏ tại Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 09/9/2009 Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm của Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 |
19/9/2009 |
II. LĨNH VỰC NỘI VỤ (03 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
20/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 Quy định chế độ Bảo vệ dân phố ở các phường địa bàn thành phố Bắc Giang |
Khoản 4, khoản 5 Điều 1 |
Bị sửa đổi tại Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Bắc Giang |
01/01/2014 |
2 |
Nghị quyết |
24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 Về việc quy định chế độ thù lao đối với Trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Trích yếu của Nghị quyết, tiêu đề của Điều 1 |
Bị sửa đổi tại Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Bắc Giang |
01/01/2014 |
3 |
Quyết định |
19/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 Sửa đổi, bổ sung quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở |
Khoản 1 Điều 1, Điều 4 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 và Điều 4 Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 18/3/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở |
08/6/2010 |
III. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN (01 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 |
Khoản 6 Điều 11 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 209/2010/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân tại trường bắn quốc gia khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 và Quyết định số 95/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang |
10/12/2010 |
IV. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, THUẾ (07 văn bản) |
|||||
1 |
Nghị quyết |
11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. |
- Mục 9 và mục 23 Phần A -Danh mục phí; - Điểm 1.1, mục 1, Phần B - Danh mục các loại lệ phí; - Điểm 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11.6 mục 11 Phần B- Danh mục các loại lệ phí “ Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu”; - Điểm 12.1, 12.2 mục 12 Phần B - Danh mục các loại lệ phí “Lệ phí cấp chứng minh nhân dân” |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 sửa đổi, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí ban hành theo Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và số 11/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
01/01/2008 |
- Điểm 7.2 Mục 7 Phần A - Danh mục phí; - Điểm 11 Phần B - Danh mục lệ phí “Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu” Sửa đổi thành “Lệ phí đăng ký cư trú”; - Miễn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước của tỉnh |
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí ban hành theo Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XVI |
19/12/2009 |
|||
- Mục 4, 5, 8, 19, 26 phần A- Danh mục phí. - Mục 2, phần B - Danh mục Lệ phí. |
Được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh |
25/7/2010 |
|||
- Bãi bỏ Mục 2 Phần B-Danh mục các loại Lệ phí quy định “Lệ phí địa chính”;
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
|
|||
- Mục 1 Phần A - Danh mục phí “Phí qua phà nội tỉnh”; - Miễn phí xây dựng tại Mục 14 Phần A-Danh mục phí; |
Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, miễn một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 và Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh |
01/01/2012 |
|||
2 |
Nghị quyết |
14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá 16, sửa đổi, bổ sung, thay thế một số loại phí, lệ phí ban hành kèm theo NQ số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XVI. |
Điểm b Khoản 2 Điều 1; Điểm 7.2 mục 7, mục 28 Phần A danh mục Phí; Điểm 14.3 và 14.5 Mục 14 Phần B-Danh mục Lệ phí. |
Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, miễn một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 và Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh |
01/01/2012 |
3 |
Nghị quyết |
11/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 Sửa đổi, bổ sung một số phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh. |
Khoản 2, Điều 1 “Bổ sung Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà và tài sản khác gắn liền với đất thuộc Lệ phí địa chính quy định tại mục 2, phần B-Danh mục các loại Lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND |
Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
20/12/2010 |
4 |
Nghị quyết |
30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 Quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015 |
Khoản 6, Điều 14 “Thu tiền sử dụng đất” |
Bị sửa đổi tại Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 Sửa đổi, bổ sung khoản 6, Điều 14 quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 đến 2015 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh |
01/01/2012 |
5 |
Quyết định |
130/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 Ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang |
Mục c khoản 2 Điều 9, khoản 3 Điều 10, Điều 15, Điều 16, Điều 17 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 639/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 Sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 130/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của UBND tỉnh |
09/12/2013 |
6 |
Quyết định |
471/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 Ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với một số tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Khoản 1, khoản 3 Điều 1 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 96/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 471/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ đối với một số tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
12/4/2013 |
7 |
Quyết định |
150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Khoản 1, Điều 1 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 639/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 Sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
09/12/2013 |
V. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG (04 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
50/2005/QĐ-UBND ngày 30/6/2005 Về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Khoản 3 Điều 10, khoản 6 Điều 11, khoản 5 Điều 12, khoản 7 Điều 13, khoản 2 Điều 14 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 62/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND ngày 30/6/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/6/2010 |
2 |
Quyết định |
121/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Điều 2, điểm a, b khoản 1 Điều 9 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
19/6/2010 |
3 |
Quyết định |
118/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 Ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Khoản 3 Điều 12 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 09/6/2010 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định, kèm theo Quyết định số 118/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang |
19/6/2010 |
4 |
Quyết định |
134/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 Ban hành quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Khoản 3, 4 Điều 3, khoản 4 Điều 4, Điều 6, khoản 2 Điều 8 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 552/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhận trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo quyết định số 134/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang |
|
VI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP (03 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản QPPL của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh |
Điều 3, khoản 1, 5, 6, 7 Điều 12, khoản 2, 3 Điều 15, Điều 18, khoản 1 Điều 24 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 383/2013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 và Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang |
25/8/2013 |
2 |
Quyết định |
142/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 Ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản QPPL |
Điều 5, khoản 1 Điều 6 |
||
3 |
Quyết định |
106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 Ban hành Quy định về quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
Khoản 2 Điều 1, điểm a khoản 5 Điều 3 |
Bị sửa đổi tại Quyết định số 469/2012/QĐ-UBND ngày 28/02/2012 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình giải quyết các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và tra cứu, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 106/2011/QĐ-UBND ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang |
10/3/2012 |
VII. LĨNH VỰC XÂY DỰNG (01 văn bản) |
|||||
1 |
Quyết định |
189/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 Ban hành Quy định quản lý và cấp phép hoạt động sản xuất gạch, ngói nung sử dụng công nghệ xử lý khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2015 |
Khoản 2 Điều 4 |
Bị sửa đổi tại Quyết định 369/2013/QĐ-UBND ngày 29/7/2013 Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định quản lý và cấp phép sản xuất gạch, ngói nung thủ công sử dụng công nghệ xử lý khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 189/2012/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh |
09/8/2013 |
Tổng số: 20 văn bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.