THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1727/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 4204/BC-HĐTĐ ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về thẩm định Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Văn bản số 8651/BKHĐT-QLQH ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 10801/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Công văn số 11461/UBND-KH1 ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh) với những nội dung sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Lâm Đồng, quy mô 9.781,2 km2 gồm các đơn vị hành chính: Thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các huyện: Lạc Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk.
- Phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận.
- Phía Nam giáp tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai.
- Phía Tây giáp tỉnh Bình Phước.
Vị trí địa lý của tỉnh có tọa độ địa lý từ 11º12' đến 12º15' vĩ độ Bắc và 107º45' kinh độ Đông, thuộc vùng Tây Nguyên.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
a) Phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển đất nước, tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch ngành quốc gia; Quy hoạch vùng Tây Nguyên; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các quy hoạch liên quan.
b) Phát huy tiềm năng, lợi thế tự nhiên và vai trò vị trí của tỉnh trong vùng Tây Nguyên để phát triển nhanh, bền vững; phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao và chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp. Chú trọng bảo vệ, khôi phục, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp, nâng cao đời sống, sinh kế của người dân gắn với rừng. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa các dân tộc, tài nguyên thiên nhiên và liên kết vùng. Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo, công nghiệp chế biến nông sản; phát triển công nghiệp khai thác, chế biến bauxit, alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
c) Từng bước sắp xếp và tổ chức hợp lý không gian lãnh thổ, đẩy mạnh liên kết với vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây nguyên, khu vực Duyên hải miền Trung, các trung tâm kinh tế lớn của cả nước và liên kết giữa các địa phương trong tỉnh. Lấy phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng số làm động lực, tạo dư địa cho phát triển tỉnh. Quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị, nông thôn.
d) Quản lý; khai thác, sử dụng và phát huy có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, xây dựng nền kinh tế số, xã hội số và chuyển đổi số để phát triển nhanh và bền vững; nắm bắt kịp thời và tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
đ) Phát triển hài hòa giữa kinh tế với văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường; tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu; chú trọng bảo vệ, khôi phục, phát triển rừng, nâng cao đời sống, sinh kế của người dân gắn với rừng; bảo đảm an ninh nguồn nước được bảo đảm. Quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, duy trì ổn định; người dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát:
- Lâm Đồng trở thành tỉnh phát triển khá toàn diện của cả nước; xây dựng thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận thành trung tâm du lịch chất lượng cao của cả nước và khu vực Đông Nam Á, là trung tâm giáo dục, đổi mới sáng tạo.
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, lấy phát triển nông, lâm nghiệp là trọng tâm, trụ đỡ; phát triển công nghiệp chế biến là động lực; phát triển du lịch là đột phá. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao hiệu quả dựa trên công nghệ cao, chuyển đổi số và giá trị gia tăng cao.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững, hiện đại, hiệu quả cao, hữu cơ, hướng đến hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn; trở thành trung tâm nghiên cứu, sản xuất nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao tầm quốc gia và quốc tế.
- Phát triển các ngành dịch vụ, du lịch, logistics dựa trên nền tảng số, chất lượng cao và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
- Ưu tiên phát triển bền vững công nghiệp khai thác, chế biến bauxit, alumin, công nghiệp chế biến nhôm và các sản phẩm từ nhôm; phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản.
- Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn; phát triển không gian đô thị hiệu quả, bền vững, hình thành các vùng kinh tế động lực, các trung tâm kinh tế, phát triển đô thị mới gắn với động lực, tiềm năng, thế mạnh từng vùng với tầm nhìn dài hạn, toàn diện, có tính chiến lược, tôn trọng quy luật thị trường và nguyên tắc phát triển bền vững; bảo đảm tính tầng bậc, liên tục, thống nhất, đầy đủ, tích hợp của hệ thống quy hoạch.
- Phát triển mạnh giáo dục, y tế và khoa học công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, theo hướng hiện đại; nâng cao vai trò văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đặc sắc của cộng đồng các dân tộc; đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt 8,5% - 9%/năm.
+ Cơ cấu kinh tế: khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ lệ 29,5%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ lệ 27,3%, khu vực dịch vụ chiếm tỷ lệ 43,2%.
+ GRDP bình quân đầu người đạt 170 triệu đồng/người.
+ Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
hàng năm chiếm khoảng
35% - 36% GRDP.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt 59,3%.
+ Hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới vào năm 2025 (đạt 100% số xã).
+ Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GRDP khoảng 85% vào năm 2030.
- Về xã hội:
+ Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia đạt 100%.
+ Đạt 32 giường bệnh/10.000 dân và 11 bác sỹ/10.000 dân.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều duy trì mức giảm ít nhất từ 1,0% - 1,5%; trong đó, hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 2,0% - 3,0%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32,1%, số lao động được tạo việc làm mới hằng năm 10.000 - 12.000 người/năm; tỷ lệ lao động thất nghiệp dưới 1,2%.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 55%.
+ Tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư đô thị đạt 100%. Tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư ở nông thôn đạt 98% (Nước sạch đến năm 2030 đạt 65%, nước hợp vệ sinh đạt 98%).
- Về đô thị và phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt khoảng 59,3%.
+ Tỷ lệ chất thải Khu công nghiệp được thu gom, xử lý đạt chuẩn đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị thu gom; xử lý đạt tiêu chuẩn đạt 100%.
+ Tỷ lệ nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường đạt 100%.
+ Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, an toàn; hạ tầng thủy lợi, đê điều, hồ đập, cấp nước bảo đảm nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, chủ động tiêu, thoát nước; hạ tầng cấp điện đảm bảo nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt; hệ thống thông tin liên lạc, internet và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng các đô thị, hạ tầng nông thôn và hạ tầng xã hội đồng bộ, hướng đến hiện đại, đạt tiêu chí theo phân loại đô thị và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, bảo đảm tiện ích phục vụ đời sống nhân dân và đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Về quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Tỉnh Lâm Đồng đạt các tiêu chuẩn để trở thành thành phố trực thuộc Trung ương hiện đại, có bản sắc, xanh, thông minh và đáng sống.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Nhiệm vụ trọng tâm:
- Tăng cường liên kết vùng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng diện rộng. Sắp xếp, tái cấu trúc không gian lãnh thổ của tỉnh Lâm Đồng, hướng tới trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Xây dựng tỉnh Lâm Đồng trở thành điểm đáng đến, đáng sống, khẳng định vị thế và vai trò của tỉnh Lâm Đồng đối với vùng Tây Nguyên và cả nước.
- Phát triển kinh tế nhanh và bền vững, trên cơ sở đổi mới mô hình tăng trưởng; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tăng năng suất, đổi mới, sáng tạo hướng tới tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, cơ cấu lại ngành nông nghiệp, chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp.
- Phát triển văn hóa - xã hội và nguồn nhân lực; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần nhân dân. Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội và xây dựng chính quyền số; nâng cao hiệu quả quản trị công và cải cách thủ tục hành chính.
- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý và bảo vệ rừng, sử dụng hiệu quả quỹ đất. Xử lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ các giá trị cốt lõi về thiên nhiên và lịch sử văn hóa, lập lại trật tự trong quản lý đô thị và nông thôn.
b) Đột phá phát triển
- Đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại gắn với xây dựng, phát triển đô thị bền vững; hình thành các tổ hợp về du lịch, dịch vụ và công nghiệp, khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất và các nguồn lực xã hội; tập trung hoàn thiện các tuyến giao thông kết nối, tăng cường liên kết với các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
- Tổ chức sắp xếp lại hợp lý không gian kinh tế - xã hội; phân vùng chức năng; quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao và kiểu mẫu.
- Bảo tồn, phát huy giá trị các di sản lịch sử - văn hóa, thiên nhiên; bảo vệ môi trường; bảo vệ các quỹ đất rừng và nguồn nước, đặc biệt là các khu vực đầu nguồn của lưu vực sông; chủ động phòng, chống thiên tai và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh lớn từ các thành phần kinh tế để tạo ra bước ngoặt chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, chuyển đổi số và kinh tế đô thị.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng
a) Ngành nông, lâm, thủy sản:
- Phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng toàn diện và hiện đại, trở thành Trung tâm nghiên cứu, sản xuất công nghệ cao tầm Quốc gia và Quốc tế; là vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ, sản xuất hàng hóa có giá trị cao trên thị trường Đông Nam Á. Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng tỷ lệ xuất khẩu cho các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc hữu. Hình thành nhiều chuỗi giá trị nông sản gắn với sàn giao dịch điện tử thương mại quốc gia, quốc tế; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người nông dân gắn với xây dựng nông thôn mới. Hình thành các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh.
- Trồng trọt: Phát triển sản xuất quy mô lớn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ số, nâng cao chất lượng sản phẩm thu hoạch đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. Ưu tiên các sản phẩm chủ lực có giá trị kinh tế cao gắn với công nghiệp chế biến và phát triển các chuỗi giá trị; hướng đến xuất khẩu các mặt hàng chủ lực như: rau, hoa, tơ tằm, cà phê, chè, cây ăn quả, giống cây trồng nuôi cấy mô. Phát triển các sản phẩm đặc trưng có lợi thế cạnh tranh như các loại dược liệu, hồng, dâu tây, hoa. Tổ chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ, giảm dần diện tích nhà kính, đẩy mạnh triển khai các mô hình sản xuất kiểu mẫu theo hướng sinh thái, tuần hoàn.
- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo quy mô công nghiệp, khép kín, ứng dụng công nghệ cao, chủ động phòng chống dịch bệnh; xác định bò sữa, bò thịt cao sản, lợn, gia cầm, tằm tiếp tục là các đối tượng vật nuôi chính, chuyển dịch cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng trang trại chăn nuôi quy mô lớn theo hướng an toàn sinh học, hữu cơ; thực hiện di dời, hoặc ngừng hoạt động, hoặc chuyển đổi ngành nghề đối với các cơ sở chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi.
- Lâm nghiệp: Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững; bảo vệ, khôi phục và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm an ninh nguồn nước; tăng nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện sinh kế cho người dân.
- Thủy sản: Tận dụng, khai thác hiệu quả, bền vững các diện tích mặt nước hồ chứa thủy lợi, thủy điện, mặt nước khác để duy trì các đối tượng thủy sản truyền thống và mở rộng đối tượng thủy sản nước lạnh.
b) Ngành dịch vụ:
- Ngành thương mại:
+ Phát triển thương mại trên cơ sở tăng cường liên kết kinh tế chặt chẽ với vùng Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh, duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên và các vùng kinh tế trọng điểm. Lâm Đồng là trung tâm phân phối hàng nông sản và các mặt hàng có thế mạnh khác cho các tỉnh, thành phố trong cả nước.
+ Đa dạng hóa các hình thức xúc tiến thương mại, bảo đảm hiệu quả, phù hợp với từng thị trường, từng ngành hàng, mở rộng thị trường, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, hình thành Trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt. Phát triển, nâng cao chất lượng, giá trị và năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh (alumin, tơ xe, lụa tơ tằm, sản phẩm may, áo len, cà phê, chè, hạt điều, rau quả, hoa tươi các loại) hướng đến các thị trường tiềm năng Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Úc, Mỹ, Châu Âu và các nước Trung Đông.
+ Đa dạng phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại; thu hút đầu tư các loại hình hạ tầng thương mại có tính lan tỏa, hỗ trợ sản xuất. Ưu tiên thu hút đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản. Phát triển các trung tâm thương mại - dịch vụ cấp vùng, gắn kết với không gian trung tâm các đô thị, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và Cảng hàng không Liên Khương. Ưu tiên xây dựng 02 trung tâm Logistics tại thành phố Bảo Lộc và huyện Đức Trọng. Cải tạo và nâng cấp chợ truyền thống.
+ Phát triển mạnh thương mại điện tử, thanh toán số theo hướng phổ cập tài chính toàn diện, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.
- Ngành du lịch:
+ Phấn đấu đến năm 2030, Lâm Đồng trở thành “Thiên đường xanh” với sức hút của các trung tâm du lịch nghỉ dưỡng - sinh thái - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp hàng đầu Việt Nam và Đông Nam Á. Phát triển toàn diện cả về phạm vi, quy mô, chất lượng nhân lực và dịch vụ, đa dạng hóa chuỗi sản phẩm du lịch, kết cấu hạ tầng du lịch hiện đại, đồng bộ ở tầm quốc tế; trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo hướng chất lượng cao và bền vững, tạo động lực cho sự phát triển của các ngành liên quan dựa trên nền tảng của kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số và công nghiệp sáng tạo.
+ Phát triển hệ thống khu, điểm du lịch theo các cụm không gian du lịch, hành lang kinh tế trong đó: (i) Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành đô thị du lịch chất lượng cao, phát triển kinh tế ban đêm, hiện đại, đẳng cấp quốc tế. (ii) Thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận trở thành vệ tinh, trung tâm du lịch cấp vùng. Nghiên cứu, phát triển các trung tâm du lịch: Sinh thái - nghỉ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe thể thao hàng đầu Việt Nam tại thành phố Bảo Lộc và các huyện có tiềm năng du lịch, khẳng định thương hiệu và năng lực cạnh tranh của Lâm Đồng ở trong nước và quốc tế.
+ Tập trung đầu tư 06 nhóm sản phẩm du lịch chính: Du lịch nghỉ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp (gôn, đua ngựa, đua chó…); du lịch sinh thái - mạo hiểm; du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch đô thị; du lịch sáng tạo.
c) Ngành công nghiệp - xây dựng:
- Ngành công nghiệp:
+ Phát triển công nghiệp có lợi thế cạnh tranh với trọng tâm là ngành chế biến, chế tạo, trở thành động lực quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ; tạo ra giá trị gia tăng cao, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Hình thành cụm ngành, cụm sản xuất trong một số ngành công nghiệp ưu tiên (chế biến khoáng sản, chế biến thực phẩm,…) tạo nền tảng và cơ sở phát triển mạnh chuỗi sản xuất, chuỗi giá trị và hệ thống phân phối hàng hóa. Phát triển công nghiệp gắn kết với nông nghiệp, du lịch và khai thác tài nguyên khoáng sản theo hướng chọn lọc, có giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường.
+ Ưu tiên phát triển các dự án công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, có vốn đầu tư lớn, nguồn thu nội địa cao, bảo đảm tiết kiệm nguồn lực trong phát triển công nghiệp.
+ Tập trung và ưu tiên phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (bauxit, alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm); đầu tư, nâng công suất, mở rộng dự án bô-xít hiện có, đầu tư mới các dự án khai thác bô-xít, sản xuất alumin, nhôm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phát triển ngành chế biến dược liệu và thực phẩm chức năng; công nghiệp năng lượng (thủy điện nhỏ và vừa, điện gió, điện mặt trời, thủy điện tích năng); vật liệu mới; các ngành công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất và phục vụ nông nghiệp, nông thôn;… Phát triển một số ngành công nghiệp sử dụng hợp lý lao động mà tỉnh đang có lợi thế và điều kiện phát triển.
+ Thúc đẩy phát triển các sản phẩm chế biến nông sản, thực phẩm (rau, quả, chè, cà phê, đồ uống,…) gắn với vùng nguyên liệu, phù hợp với tiêu chuẩn và đáp ứng yêu cầu của thị trường. Tập trung thu hút các dự án chế biến nông sản thế mạnh của địa phương tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Phát triển các sản phẩm chế biến lâm sản từ nguồn nguyên liệu rừng trồng; ứng dụng khoa học, công nghệ vào chế biến lâm sản để tạo ra các sản phẩm phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu; khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các sản phẩm nội thất cao cấp từ gỗ, đồ mỹ nghệ,...
+ Đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn gắn với du lịch, dịch vụ.
- Ngành xây dựng:
+ Phát triển, nâng cao năng lực ngành xây dựng đạt tiên tiến, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực khảo sát, thiết kế, xây dựng, công nghệ xây lắp; đẩy mạnh sản xuất phân phối lưu thông ngành vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu thị trường trong tỉnh.
+ Quy hoạch, xây dựng và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý và phát triển bền vững; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, xanh, thân thiên với môi trường.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực văn hóa - xã hội
a) Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân:
- Xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở y tế đồng bộ, hiện đại từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người dân trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe; cân đối, hài hòa giữa lĩnh vực khám chữa bệnh với lĩnh vực y tế dự phòng, giữa y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập; giữa phòng bệnh với khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; giữa y học cổ truyền với y học hiện đại.
- Nâng tầm các cơ sở y tế tuyến trên, phát triển chuyên khoa sâu ở bệnh viện tuyến tỉnh phục vụ cấp vùng, khu vực. Tăng cường năng lực, chất lượng y tế tuyến cơ sở. Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập; đa dạng các sản phẩm, dịch vụ y tế. Phát triển Lâm Đồng thành vùng trồng cây dược liệu, chế biến dược phẩm, thực phẩm chức năng của quốc gia.
b) Giáo dục và đào tạo:
- Phát triển giáo dục tỉnh Lâm Đồng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Xây dựng nền giáo dục mở, phương thức giáo dục phù hợp điều kiện thực tiễn địa phương; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa.
- Đổi mới căn bản, toàn diện về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành cho học sinh, có những phẩm chất và năng lực chủ yếu theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông; tạo nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quan tâm đào tạo, bổi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục mầm non và giáo dục chất lượng cao; quy hoạch quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển trường học. Chú trọng phát triển giáo dục tại các vùng có điều kiện kinh tế còn khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Khoa học và công nghệ:
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ có tác động lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội, trên cơ sở ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Nâng cao hiệu quả trong ứng dụng khoa học và công nghệ, năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ. Triển khai hiệu quả chính sách đào tạo và thu hút cán bộ khoa học và công nghệ, các nhà khoa học có uy tín phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo để gia tăng nhanh về giá trị kinh tế và khoa học công nghệ.
d) Dạy nghề và an sinh xã hội:
Thực hiện có hiệu quả các chương trình an sinh xã hội. Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực, tiếp tục thực hiện hiệu quả hoạt động giới thiệu việc làm. Phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội, đủ năng lực, quy mô, đáp ứng nhu cầu tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ công về trợ giúp xã hội của các nhóm đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội; nâng chuẩn trợ cấp xã hội tương xứng với trình độ phát triển của tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực để chăm lo cho người có công.
đ) Văn hóa và thể thao:
- Quan tâm phát triển các ngành công nghiệp văn hóa thể thao nhằm phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của người dân, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay.
- Phát triển thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của nhân dân. Phát triển xã hội hóa thể thao, thể thao chuyên nghiệp và kinh tế dịch vụ thể thao. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực phát triển thể thao trường học; phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng; đào tạo bồi dưỡng có chọn lọc thể thao thành tích cao. Khuyến khích xã hội hóa, phát triển thể dục, thể thao.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của thiết chế văn hóa cấp tỉnh; tăng cường đầu tư hệ thống thiết chế văn hóa vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đầu tư bảo tồn, phát huy các giá trị di tích, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể tiêu biểu có ý nghĩa chính trị, văn hóa, lịch sử, truyền thống đặc sắc; từng bước khôi phục các giá trị văn hóa trong đời sống cộng đồng các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Khai thác hợp lý, có hiệu quả các di tích lịch sử văn hóa nhằm phục vụ phát triển du lịch.
e) Quốc phòng, an ninh
Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, bố trí không gian các khu vực có vị trí địa hình trọng yếu phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng. Nâng cao hiệu quả, khả năng sẵn sàng chiến đấu đáp ứng được nhu cầu bảo vệ đất nước. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ sớm, từ xa các nguy cơ về an ninh, trật tự để xử lý kịp thời, không để bị động bất ngờ. Giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm an ninh con người và an ninh mạng; đấu tranh, phòng, chống có hiệu quả tội phạm và vi phạm pháp luật; đảm bảo trật tự xã hội, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
a) Các tiểu vùng động lực:
- Tiểu vùng I gắn với cao nguyên Lang Biang bao gồm: Đà Lạt (sáp nhập Lạc Dương) - Đức Trọng - Đơn Dương - Lâm Hà (thị trấn Nam Ban và các xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà). Đây là vùng trọng điểm, có vai trò là khu vực động lực phát triển của tỉnh, là trung tâm du lịch cao cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế. Trong đó: Thành phố Đà Lạt là hạt nhân của vùng, huyện Đức Trọng san sẻ chức năng trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh với thành phố Đà Lạt.
- Tiểu vùng II gắn với cao nguyên Di Linh bao gồm: Di Linh - Đam Rông - Lâm Hà (thị trấn Đinh Văn, xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Văn, Tân Hà, Liên Hà, Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh). Trong đó, thị trấn Di Linh là hạt nhân của vùng. Đây là vùng sản xuất cây công nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và dịch vụ du lịch; là vùng đệm sinh thái trung chuyển giữa tiểu vùng I và tiểu vùng II, trong đó đô thị Di Linh là trung tâm của vùng.
- Tiểu vùng III gắn với cao nguyên Bảo Lộc bao gồm: Bảo Lộc - Bảo Lâm - Đạ Huoai mới (Đạ Huoai - Đạ Tẻh - Cát Tiên hiện hữu). Trong đó, thành phố Bảo Lộc là hạt nhân của tiểu vùng. Đây là tiểu vùng kinh tế, động lực phía Tây Nam tỉnh, là đầu mối kết nối phát triển kinh tế - xã hội với các huyện trong tỉnh, khu vực Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và cả nước, là vùng trọng tâm của tỉnh về phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, du lịch văn hóa, vui chơi giải trí có cá cược; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxit - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng, vùng sản xuất cây ăn trái, cây công nghiệp chất lượng cao như: Điều, sầu riêng, cao su,...
b) Các hành lang kinh tế:
- Hành lang kinh tế Đông - Tây: Cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25), Cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27); quốc lộ 20 - quốc lộ 27C, kết nối Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Lâm Đồng - Khánh Hòa;
- Hành lang kinh tế Đông - Tây: Đường tỉnh 725.
- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Quốc lộ 28, kết nối Đắk Nông - Di Linh (Lâm Đồng) - Lâm Đồng.
- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Quốc lộ 27, kết nối Đắk Lắk - Lâm Đồng - Ninh Thuận và quốc lộ 28B kết nới Lâm Đồng - Lâm Đồng.
- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Quốc lộ 55, kết nối Đắk Nông - Bảo Lộc (Lâm Đồng) - Lâm Đồng và quốc lộ 55B, Bình Phước - Lâm Đồng - Lâm Đồng.
4. Định hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cập huyện và cập xã, Kết luận số 48-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030.
Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
- Phát triển các đô thị gắn với động lực của từng vùng theo hướng xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trong tỉnh với các đô thị trong vùng; gắn phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới.
- Phấn đấu đến năm 2030 hệ thống đô thị của tỉnh gồm 17 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 03 đô thị loại III, 05 đô thị loại IV và 07 đô thị loại V. Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định sẽ phát triển thêm 05 đô thị loại V.
- Phấn đấu đến năm 2045, Lâm Đồng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương gồm 3 quận, 3 thị xã, 3 huyện. Ngoài ra khu vực ngoại thành là một số thị trấn huyện lỵ và thị trấn thuộc huyện giữ vai trò là trung tâm huyện hoặc trung tâm các xã hoặc các cụm xã.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
- Định hướng tổ chức sản xuất lãnh thổ khu vực nông thôn chia làm 04 khu vực chính, bao gồm: Khu vực làng đô thị xanh, khu vực đô thị hóa dọc theo các tuyến giao thông chính, khu vực nông thôn gắn với sản xuất nông nghiệp và khu vực đồi - rừng. Chú trọng xây dựng mô hình làng đô thị xanh dựa trên quan điểm bảo tồn và phục hồi cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên, tái cấu trúc các làng đô thị hiện hữu trên cơ sở tạo ra các hành lang nông nghiệp kết nối các khu dân cư, đưa cảnh quan sản xuất, cảnh quan tự nhiên và các không gian cộng đồng đan xen vào các khu vực dân cư và công trình. Các công trình xây dựng thấp tầng, theo địa hình và hướng về các thung lũng nông nghiệp.
- Định hướng phân bố hệ thống các điểm dân cư nông thôn được tổ chức theo 03 vùng liên huyện. Mô hình hệ thống các điểm dân cư nông thôn gắn với mô hình xã, thôn, gắn với các vùng sản xuất tập trung kết hợp với du lịch. Xây dựng các điểm dân cư, khu dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn mới nâng cao và làng đô thị xanh theo hướng bền vững, tăng trưởng xanh dựa trên mối quan hệ bảo tồn và phát triển; bảo tồn, kế thừa và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
- Phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh. Đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn gắn với du lịch, dịch vụ.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển khu công nghiệp
- Phát triển khu công nghiệp với quy mô hợp lý, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng ngành công nghiệp và dịch vụ; góp phần lớn vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao tỷ trọng ngành công nghiệp. Tiếp tục thu hút lấp đầy và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp, phát triển thêm một số khu công nghiệp tại nơi có điều kiện, đảm bảo sự phát triển bền vững, gắn với phát triển đô thị và hạ tầng xã hội; tạo mối liên kết phát triển giữa công nghiệp tỉnh Lâm Đồng với các địa phương trong vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 03 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 538 ha, trong đó đầu tư hoàn thiện hạ tầng khu công nghiệp Lộc Sơn, khu công nghiệp Phú Hội và hoàn thành thủ tục pháp lý, thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng và phát triển sản xuất khu công nghiệp Phú Bình. Thành lập mới 03 khu công nghiệp (Đạ Tẻh, Tân Rai - Bảo Lâm, Lộc Châu - Đại Lào) khi được bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp và đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về khu công nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
2. Phương án phát triển cụm công nghiệp
- Hình thành hệ thống các cụm công nghiệp bảo đảm sự phát triển bền vững và góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các địa phương và trong tăng trưởng chung của ngành công nghiệp toàn tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và thu hút lấp đầy các cụm công nghiệp đã thành lập, nâng cao hiệu quả sử dụng đất công nghiệp. Hình thành một số cụm công nghiệp chuyên ngành, cụm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp của tỉnh và khu vực.
- Giữ nguyên 08 cụm công nghiệp hiện hữu với tổng diện tích khoảng 263 ha và điều chỉnh tăng, giảm diện tích 02 cụm công nghiệp phù hợp với thực tế phát triển. Bổ sung 08 cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 467 ha. Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 18 cụm công nghiệp với tổng diện tích 792 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
3. Phương án phát triển các khu du lịch
- Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm du lịch theo các cụm không gian du lịch, hành lang kinh tế: Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành trung tâm du lịch của quốc gia và quốc tế; thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận trở thành vệ tinh, trung tâm du lịch cấp vùng.
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng và khai thác các khu du lịch hiện có. Mở rộng khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, đầu tư đưa vào khai thác các khu du lịch trọng điểm: Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch hồ Prenn, Khu du lịch núi Sa Pung và các khu vực có tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh.
- Phát triển một số khu du lịch mới gắn liền với danh thắng thiên nhiên, các di tích lịch sử văn hóa, các hồ thủy lợi có tiềm năng phát triển du lịch. Tăng cường liên kết vùng, gắn các khu du lịch Lâm Đồng với vùng, quốc gia và quốc tế.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
4. Phương án phát triển các khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Toàn tỉnh có 03 di sản thế giới được UNESCO công nhận: Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên; Mộc bản Triều Nguyễn; Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang; 02 di tích quốc gia đặc biệt, 14 di tích thắng cảnh cấp quốc gia; 04 di tích kiến trúc, lịch sử cách mạng cấp quốc gia, 17 di tích cấp tỉnh.
- Ưu tiên bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số, từng bước thu hẹp khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa các địa phương trên địa bàn. Tập trung bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu, phục vụ giáo dục truyền thống và phát triển kinh tế, gắn kết bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển du lịch. Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, khích lệ sáng tạo các giá trị văn hóa mới, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm giàu văn hóa dân tộc.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
5. Phương án phát triển các khu văn hóa, thể thao
- Tiếp tục đầu tư, hoàn thành Khu liên hợp Văn hóa - thể thao thuộc dự án đầu tư Khu Văn hóa, Thể thao tỉnh Lâm Đồng tại phường 7, thành phố Đà Lạt.
- Quy hoạch xây dựng nhà thi đấu đa năng, khu thể thao dưới nước hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng các công viên thể dục thể thao cấp vùng. Xây dựng, hoàn thiện các Nhà thiếu nhi, Nhà văn hóa lao động cấp huyện.
- Đầu tư nâng cấp các trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao của các huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn, hiện đại.
6. Phương án phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên
Toàn tỉnh có 09 khu bảo tồn thiên nhiên. Mục tiêu tổng quát đến năm 2030, các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học bảo tồn, phục hồi, sử dụng bền vững nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu. Bảo tồn hiệu quả các loài động - thực vật hoang dã, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư; không có thêm loài hoang dã bị tuyệt chủng; tình trạng quần thể của ít nhất 10 loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được cải thiện; các nguồn gen hoang dã và giống cây trồng, vật nuôi được lưu giữ và bảo tồn đạt mục tiêu thu thập, lưu giữ tối thiểu nguồn gen; hạn chế các tác động tiêu cực tới đa dạng sinh học.
7. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung:
Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung gắn với các sản phẩm lợi thế (Chủ lực, đặc sản) của tỉnh như: Rau, hoa, cà phê, chè, cây ăn trái (cà phê, sầu riêng, chuối, bơ…), dược liệu, bò thịt, bò sữa và gà đẻ trứng; phục vụ quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và gắn kết chặt chẽ với quá trình xây dựng nông thôn mới..
8. Phương án phát triển khu quốc phòng, an ninh
- Xây dựng khu quân sự, khu an ninh bảo đảm thế trận quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, các khu vực sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Các khu quân sự, an ninh đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất do Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn được thực hiện theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khu vực phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn: Bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và đáp ứng các quy định hiện hành.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Đường bộ:
Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, liên hoàn, kết nối đồng bộ với hệ thống giao thông quốc gia, vùng và nội tỉnh, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt, hiệu quả.
- Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia: Phát triển mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021, gồm:
+ 03 Cao tốc: Cao tốc Nha Trang - Liên Khương (CT.25), Cao tốc Liên Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26), Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27)
+ 08 quốc lộ: Quốc lộ 20, quốc lộ 27, quốc lộ 27C, quốc lộ 28, quốc lộ 28B, quốc lộ 55, quốc lộ 55B, đường Trường Sơn Đông.
- Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh:
+ Quy hoạch 19 tuyến đường tỉnh, trong đó có 09 tuyến hiện hữu, điều chỉnh, 10 tuyến bổ sung mới. Đối với 09 tuyến đường tỉnh hiện hữu, điều chỉnh: Đầu tư nâng cấp, điều chỉnh hướng tuyến của một số đoạn và xây dựng nối dài các đoạn tuyến chưa được hình thành để bảo đảm các thông số kỹ thuật, hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, bảo đảm phục vụ thuận lợi cho sản xuất và đời sống nhân dân. Đối với 10 tuyến đường tỉnh bổ sung mới: Đầu tư các đoạn mở mới để hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, gồm: ĐT.723, ĐT.724B, ĐT.725C (tránh Tà Nung), ĐT.725D, ĐT.726B, ĐT.726C, ĐT.727, ĐT.728, ĐT.728B, ĐT.730.
+ Quy hoạch tuyến đường kết nối giữa Cảng hàng không Liên Khương và Cảng cạn Đức Trọng, Trung tâm logistics Đức Trọng với đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27), tuyến đi giáp hàng rào ranh giới phía Nam và phía Đông Cảng hàng không Liên Khương.
+ Các tuyến đường đô thị, vành đai đô thị, đường huyện, đường xã thực hiện theo quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch xây dựng vùng huyện và liên huyện.
b) Đường sắt:
- Đường sắt quốc gia: Xây dựng tuyến đường sắt
Tháp Chàm - Đà Lạt theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến 2050 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10
năm 2021.
- Đường sắt đô thị: Nghiên cứu phát triển 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/ xe điện một ray (monorail), trong đó nghiên cứu triển khai tuyến ga Đà Lạt đi sân bay Liên Khương, huyện Đức Trọng trong giai đoạn 2021 - 2030. Sau năm 2030, nghiên cứu đầu tư nâng cấp 03 tuyến xe buýt trục Đèo Prenn - Bến xe Mai Anh Đào, Cam Ly - Đarahoa, Đèo Prenn - Bến xe Liên Nghĩa thành các tuyến xe điện mặt đất/xe điện một ray đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và khách du lịch.
c) Cảng hàng không:
Nâng cấp cảng hàng không Liên Khương: Quy mô, cấp sân bay; công suất thiết kế; diện tích đất thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2023.
d) Cảng cạn:
Nội dung phát triển cụ thể hệ thống cảng cạn thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023, cụ thể:
- Cảng cạn Đức Trọng thuộc địa phận huyện Đức Trọng với quy mô 5 - 10 ha, năng lực thông quan 50.000 - 100.000 Teu năm: Đầu tư xây dựng giai đoạn đến 2030.
- Cảng cạn Bảo Lộc thuộc địa phận thành phố Bảo Lộc với quy mô 5 ha: Đầu tư xây dựng giai đoạn sau 2030.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
đ) Công trình hạ tầng giao thông khác:
- Bến xe: Tiếp tục duy trì khai thác 12 bến xe hiện hữu; một số bến xe được quy hoạch mở mới giai đoạn trước 2030, gồm: Thành phố Đà Lạt 02 bến, huyện Lạc Dương 01 bến, huyện Đam Rông 01 bến, huyện Đạ Huoai 01 bến, huyện Bảo Lâm 01 bến, huyện Đức Trọng 01 bến và mở mới một số bến xe khác tại các huyện phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Hệ thống trạm dừng nghỉ: Xây dựng mới các trạm dừng nghỉ trên các tuyến cao tốc và các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh bảo đảm phục vụ thuận lợi cho hoạt động vận tải và nhu cầu của nhân dân; bố trí tại các huyện: Đạ Huoai, Bảo Lộc, Di Linh, Lạc Dương, Lâm Hà, Đam Rông.
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
- Đầu tư các dự án nguồn điện cấp quốc gia, lưới điện 500kV, 220kV theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023. Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Từng bước thực hiện đầu tư và cải tạo lưới điện theo quy hoạch.
- Nghiên cứu phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên năng lượng trong tỉnh phục vụ sản xuất điện.
- Xây dựng hệ thống lưới điện truyền tải, phân phối đồng bộ để vận hành hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực, bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng, giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ năng lượng tái tạo.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
3. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện trên địa bàn tỉnh. Phát triển mới các trạm thu phát sóng di động 5G đáp ứng nhu cầu, đảm bảo cung cấp dịch vụ tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu công nghiệp và các địa điểm du lịch.
- Thực hiện ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông khu vực đô thị trên toàn tỉnh. Nâng cấp, cải tạo và xây dựng cột treo cáp viễn thông phù hợp với từng khu vực. Xây dựng tuyến truyền dẫn quang nội tỉnh bảo đảm dung lượng cao, kết nối liên huyện, liên vùng, đặc biệt là vùng động lực, bảo đảm nhu cầu phát triển các dịch vụ băng rộng và đô thị thông minh. Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp viễn thông tại các khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường mới; ít nhất từ 50% đối với các khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường cũ.
Đầu tư hiện đại hóa Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu ở địa phương. Đến năm 2030, hoàn thành chuyển đổi số các cơ quan báo chí, thực hiện theo mô hình cơ quan truyền thông đa phương tiện, tòa soạn có kỹ thuật, công nghệ hiện đại, tính tương tác cao, phong phú về nội dung. Ứng dụng dịch vụ cung cấp nội dung cho người sử dụng dựa trên nền tảng Internet để cung cấp, truyền tải các chương trình phát thanh - truyền hình cho người dân.
- Nâng cấp, xây mới hạ tầng mạng lưới bưu chính, trọng tâm chuyển đổi hạ tầng truyền thống sang hạ tầng số, phát triển thương mại điện tử và logistics; thúc đẩy cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng. Xây mới mạng lưới bưu chính cấp tỉnh. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, vận hành và chia sẻ, khuyến khích sử dụng chung hạ tầng bưu chính.
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi:
- Phát triển hạ tầng thủy lợi bảo đảm tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước cho nông nghiệp, dân sinh, các ngành kinh tế. Phát triển hệ thống công trình thủy lợi phù hợp với phương án phân vùng, quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi, quy hoạch vùng. Chủ động các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu; kịp thời bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Duy tu, phục hồi, cải tạo, nâng cấp nhằm tận dụng, khai thác triệt để năng lực hệ thống thủy lợi, phòng chống lũ hiện có phục vụ sản xuất, phát triển du lịch và điều tiết lũ, khắc phục hạn hán và giảm thiểu ngập lụt theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa, số hóa hệ thống, quản lý, vận hành an toàn, hiệu quả theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, ngành, thích ứng với biến đổi khí hậu, đặc biệt là các công trình trọng điểm của tỉnh như hồ thượng nguồn Đan Kia 2 (huyện Lạc Dương); hồ Hiệp Thuận, hồ Ta Hoét (huyện Đức Trọng); hồ Đông Thanh (huyện Lâm Hà).
(Chi tiết tại Phụ lục IX đính kèm)
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:
- Phát triển tổng thể mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) theo các trục giao thông chính của tỉnh và phù hợp với định hướng phát triển các nhà máy nước, trạm cấp nước.
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới mạng lưới phân phối (cấp 2) và mạng lưới dịch vụ (cấp 3) theo quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu và các dự án cụ thể. Giảm dần khai thác nước dưới đất, tăng cường sử dụng nước mặt (sông, suối, hồ, đập). Đến năm 2030, cơ bản dừng khai thác nước dưới đất, chỉ khai thác nguồn nước mặt.
- Hệ thống cấp nước nông thôn: Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình phục vụ sản xuất và cấp nước, đáp ứng tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt 65%, hợp vệ sinh đạt 98%, với tiêu chuẩn cấp nước tối thiểu là 60 lít/người/ngày đêm. Tổng công suất tối thiểu là 14.450 m3/ngày đêm.
(Chi tiết tại Phụ lục IX đính kèm)
5. Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Phương án phát triển mạng lưới thoát nước:
Thoát nước mặt và cao độ nền: Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo mạng lưới thoát nước đô thị, đảm bảo nền xây dựng các đô thị và khu chức năng (cụm công nghiệp, khu du lịch, di tích...) tuân thủ theo đúng quy hoạch được duyệt, ổn định nền đất, tránh các tai biến địa chất. Toàn bộ hệ thống cống thoát nước được quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ. Lâu dài, các đô thị hoàn thiện hệ thống thoát nước mặt giải quyết triệt để tình trạng ngập úng cục bộ.
b) Thoát và xử lý nước thải:
Thoát nước thải thực hiện theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch khu chức năng. Các đô thị, khu cụm công nghiệp có hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. Toàn bộ nước thải cơ sở y tế và nước thải các cơ sở công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả vào cống chung của đô thị hoặc xả ra môi trường. Về lâu dài, áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, xử lý nước thải bậc cao để tái sử dụng nước tưới cây, rửa đường và các nhu cầu khác tại các đô thị, khu du lịch.
c) Xử lý chất thải rắn:
- Phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, giảm thiểu phát sinh và phân loại chất thải rắn tại nguồn. Ứng dụng các công nghệ thu gom và xử lý tiên tiến, thân thiện môi trường; lựa chọn các công nghệ xử lý chất thải rắn tiên tiến, kết hợp với thu hồi năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính, an toàn và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương; phát triển ngành công nghiệp tái chế, khuyến khích sử dụng, tiêu thụ các sản phẩm từ quá trình xử lý chất thải rắn.
- Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp thông thường được thu gom và đưa về các khu xử lý chất thải từng đơn vị cấp huyện; chất thải rắn nguy hại, y tế được đưa về các cơ sở có chức năng xử lý theo phân vùng. Ưu tiên xây dựng các nhà máy xử lý chất thải có thu hồi năng lượng và phát điện, hạn chế tối đa lượng chất thải chôn lấp.
d) Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ:
- Cải tạo, mở rộng và đầu tư xây mới các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng cấp huyện, nhà tang lễ hiện có, bảo đảm đồng bộ các khu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý ô nhiễm, vệ sinh môi trường và cảnh quan theo quy định, phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa tâm linh mọi vùng miền. Khuyến khích và nâng cao tỷ lệ hỏa táng sử dụng công nghệ hiện đại, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm hiện có.
- Di dời các mộ nhỏ lẻ, nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị hiện hữu khi gây ô nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục về các nghĩa trang tập trung của huyện và thành phố. Các nghĩa trang hiện có nằm trong khu vực phát triển đô thị không được sử dụng hình thức hung táng.
- Nghĩa trang nông thôn: Phấn đấu mỗi xã bố trí nghĩa trang tập trung trên cơ sở mở rộng các nghĩa trang xã, thôn hiện có hoặc xây dựng mới ở vị trí phù hợp để quy tập mộ di chuyển trong khu vực, đảm bảo phục vụ nhu cầu an táng lâu dài, tạo điều kiện chôn cất văn minh, hợp vệ sinh, tiết kiệm đất đai.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)
6. Phương án phát triển phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
- Xây dựng hệ thống trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh, cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc, phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng phòng cháy chữa cháy đáp ứng các quy định hiện hành.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ… đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô tính chất hoạt động của từng đơn vị.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)
7. Phương án phát triển hạ tầng đô thị và phát triển nhà ở
- Phát triển hạ tầng các đô thị bảo đảm các tiêu chí tương ứng với phân loại đô thị theo quy hoạch. Đối với hạ tầng các đô thị có địa giới liền kề: Quy hoạch và đầu tư các công trình hạ tầng đô thị dùng chung để phát huy hiệu quả, tạo kết nối giữa các đô thị để hướng tới hình thành đô thị chung, thống nhất.
- Phát triển nhà ở theo các chương trình phát triển đô thị, đa dạng hóa các loại nhà ở như nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư, nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, kèm theo hệ thống hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế
- Phát triển hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật. Phát triển nguồn nhân lực y tế, đào tạo đội ngũ bác sĩ, dược sĩ.
- Nâng cấp, cải tạo các cơ sở y tế tuyến tỉnh hiện có. Đầu tư nâng cấp, cải tạo 06 trung tâm y tế huyện, xây dựng mới 03 trung tâm y tế huyện, thành phố.
- Đồng bộ mạng lưới và kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất khám chữa bệnh. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân; trong đó ưu tiên phát triển các bệnh viện ngoài công lập (bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện dưỡng lão, nghỉ dưỡng, trung tâm chẩn đoán kỹ thuật cao, cơ sở xã hội hóa trong các bệnh viện công lập...).
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo
- Tiếp tục phát triển hạ tầng giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực Tây Nguyên.
- Cải tạo, nâng cấp mạng lưới cơ sở giáo dục các cấp theo hướng hiện đại, phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Đầu tư xây dựng, nâng cấp các cơ sở vật chất trường, lớp trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ điều kiện phục vụ công tác dạy và học và phấn đấu xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình. Khuyến khích đầu tư, xây dựng và phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Xây dựng mới trường trung học phổ thông có nhiều cấp học và thu hút đầu tư các trường liên cấp, nhiều cấp học tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
3. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả thông qua việc sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hiện có và đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
- Đào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn quốc gia và khu vực, ưu tiên đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo cho các trường giáo dục nghề trọng điểm. Khuyến khích đầu tư, xây dựng và phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
- Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất cho 04 trường Cao đẳng bao gồm: Cao đẳng Đà Lạt, Cao đẳng Y tế Lâm Đồng, Cao đẳng Du lịch Đà Lạt, Cao đẳng Công nghệ và kinh tế Bảo Lộc và các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
4. Phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia, Sân vận động trong Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao; Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh; nâng cấp trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao thành phố Bảo Lộc thành Trung tâm Thể thao liên huyện, đảm nhiệm việc đào tạo và cung cấp vận động viên cho tuyến trên. Tập trung đầu tư bằng nhiều hình thức để xây dựng các Nhà thi đấu đa năng, Khu thể thao dưới nước cấp tỉnh; Công viên thể dục thể thao liên huyện và các nhà thi đấu đa năng, tổ hợp các cụm luyện tập thi đấu thể thao (nhà ở tập trung vận động viên, sân tập bóng đá, cụm sân quần vợt,...).
- Đầu tư nâng cấp các trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao của các huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn, hiện đại.
- Sử dụng đất hiệu quả, bảo đảm môi trường tại các dự án xã hội hóa đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
5. Phương án phát triển hạ tầng thương mại
- Hình thành 02 trung tâm logistics tại huyện Đức Trọng, thành phố Bảo Lộc; đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi) ở các đô thị. Hình thành trung tâm hội chợ triển lãm tại thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và phát triển các khu, trung tâm thương mại trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các dự án chợ đáp ứng các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm. Duy trì, cải tạo 07 chợ hạng I trên địa bàn tỉnh; xây dựng mới chợ đầu mối nông sản tại thành phố Bảo Lộc, trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt; hình thành các kho bảo quản, lưu trữ nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích thu hút đầu tư, xã hội hóa để phát triển trung tâm logistic, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của các địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
6. Phương án phát triển cơ sở trợ giúp xã hội
- Củng cố, hoàn thiện, nâng cấp trang thiết bị hệ thống hạ tầng an sinh xã hội hiện có trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo cơ bản điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người tâm thần, người nghiện ma túy và đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp.
- Mở rộng, nâng cấp các cơ sở trợ giúp xã hội hiện có (cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Lâm Đồng; cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng), tăng công suất tiếp nhận cho các cơ sở.
- Xây dựng mới cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp tại thành phố Bảo Lộc; cơ sở trợ giúp xã hội cho người cao tuổi tại huyện Lạc Dương. Khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập trên địa bàn các huyện, thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
7. Phương án phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo trang thiết bị đồng bộ, hiện đại để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học và công nghệ phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tận dụng hiệu quả các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập; tăng cường năng lực cho đơn vị giữ chuẩn đo lường - Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; khu công nghệ sinh học và Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt; tổ hợp nghiên cứu sáng tạo tại thành phố Đà Lạt; trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ giống cây trồng vật nuôi.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Nguồn lực đất đai được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Bảo đảm việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ và nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)
IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
a) Vùng liên huyện Đông - Bắc (Tiểu vùng I):
- Phạm vi, ranh giới bao gồm: Thành phố Đà Lạt (sáp nhập huyện Lạc Dương) và các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban và 04 xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà).
- Tính chất:
+ Là vùng trọng điểm, có vai trò là khu vực động lực phát triển của tỉnh. Thành phố Đà Lạt mở rộng là trung tâm vùng (sáp nhập huyện Lạc Dương) và vùng phụ cận được mở rộng một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban, xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà) là trung tâm du lịch cao cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế.
+ Là Trung tâm chính - chính trị, kinh tế - văn hóa, khoa học - kỹ thuật của tỉnh Lâm Đồng; Trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch văn hóa di sản tầm quốc gia, khu vực và quốc tế. Trong đó thành phố Đà Lạt là đô thị hạt nhân hành chính - chính trị, kinh tế - văn hóa, khoa học - kỹ thuật, du lịch nghỉ dưỡng và huyện Đức Trọng được quy hoạch, đầu tư xây dựng khu chức năng đô thị hành chính tại Khu đô thị Liên Khương - Prenn và khu vực lân cận với vai trò là trung tâm hành chính - chính trị mới của tỉnh Lâm Đồng, san sẻ chức năng trung tâm hành chính - chính trị với thành phố Đà Lạt.
- Định hướng phát triển:
+ Phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận theo mô hình chuỗi các đô thị liên kết theo tuyến vành đai và xuyên tâm; kết nối với các vùng du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, các vùng cảnh quan rừng, cảnh quan nông nghiệp; phát triển bền vững; bảo tồn và phát huy tính đặc thù về tự nhiên và văn hóa - lịch sử; Thành phố Đà Lạt trở thành thành phố Di sản thế giới.
+ Phát triển du lịch: Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận là trung tâm du lịch của tỉnh, quốc gia và quốc tế, phát triển kinh tế ban đêm, du lịch chất lượng cao, du lịch giải trí, du lịch nông nghiệp, thương mại hội nghị, di sản và văn hóa. Tập trung phát triển các sản phẩm du lịch có tính khác biệt như: Du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch thể thao (gôn,…), du lịch mạo hiểm. Phát triển các tuyến du lịch gắn với các vùng trong và ngoài nước.
+ Phát triển nông nghiệp: ưu tiên phát triển kinh tế nông nghiệp, hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao cấp quốc gia, là vùng trọng tâm phát triển dược liệu, phát triển sản phẩm theo hướng hàng hóa từ vùng nguyên liệu tại Lâm Hà, Đức Trọng.
+ Phát triển mạng lưới không gian xanh: Bảo vệ di sản thiên nhiên và kiến trúc, khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang, khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương, Bảo tàng thiên nhiên Tây Nguyên,…
b) Vùng liên huyện trung chuyển (Tiểu vùng II):
- Phạm vi, ranh giới bao gồm: Huyện Di Linh, huyện Đam Rông, huyện Lâm Hà (thị trấn Đinh Văn, xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Văn, Tân Hà, Liên Hà, Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh).
- Tính chất: Là vùng sản xuất cây công nghiệp, dược liệu, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và dịch vụ du lịch; là vùng đệm sinh thái trung chuyển giữa tiểu vùng I và tiểu vùng II, trong đó đô thị Di Linh là trung tâm của vùng.
- Định hướng phát triển: Phát triển vùng chuyên canh theo hướng nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao, hình thức trang trại quy mô lớn; vùng chăn nuôi tập trung hình thức trang trại quy mô lớn. Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng sản xuất, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. Phát triển thương mại dịch vụ ở thị trấn Di Linh, Đinh Văn, Đạ Rsal, khai thác lợi thế giao điểm của trục hành lang kinh tế Bắc Nam và Đông Tây nối kết giữa Đắk Nông - Lâm Đồng - Lâm Đồng. Phát triển đô thị, ưu tiên phát triển du lịch thể thao (gôn,…), du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái.
c) Vùng liên huyện Tây - Nam (Tiểu vùng III):
- Phạm vi, ranh giới bao gồm: Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Huoai mới (gồm huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên hiện hữu).
- Tính chất: Là tiểu vùng kinh tế, động lực phía Tây Nam tỉnh, trong đó thành phố Bảo Lộc là trung tâm tiểu vùng, phát huy tiềm năng, lợi thế tiếp giáp với các vùng kinh tế lớn của các tỉnh, thành phía Nam như: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây vùng trọng tâm của tỉnh về phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, du lịch văn hóa, vui chơi giải trí có cá cược; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxít - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng; là vùng sản xuất cây ăn trái, cây công nghiệp chất lượng cao như: Điều, sầu riêng, cao su,…
- Định hướng phát triển: Hạt nhân là thành phố Bảo Lộc, là đô thị động lực chính của vùng đô thị phía Nam tỉnh. Phân vùng Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên trở thành phân vùng phía Nam thuộc tiểu vùng III với vai trò phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp để phát huy vai trò kết nối Tiểu vùng III nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung với khu vực các tỉnh miền Đông Nam Bộ. Phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, du lịch thể thao chất lượng cao (nghỉ dưỡng, gôn, đua ngựa, đua chó,…), dịch vụ du lịch chăm sóc sức khỏe, du lịch sinh thái rừng.
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quy hoạch các vùng huyện đảm bảo phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm:
- Vùng huyện Đức Trọng là trung tâm chính trị - hành chính mới của tỉnh, san sẻ chức năng với thành phố Đà Lạt; trung tâm dịch vụ - thương mại hỗn hợp, trung tâm văn Văn hóa thể thao, trung tâm công nghệ cao và khu phi thuế quan, trung tâm dịch vụ du lịch hỗn hợp cấp vùng, trung tâm nông nghiệp công nghệ cao. Phát triển kinh tế trên 3 lĩnh vực chính là nông nghiệp, công nghiệp và thương mại dịch vụ, cảng cạn, logistics, hình thành các khu đô thị mới, các tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ chuyên đề lớn như du lịch hồ Đại Ninh, du lịch thể thao Gôn, dịch vụ chơi giải trí.
- Vùng huyện Di Linh là vùng đô thị - công nghiệp tập trung, vùng cảnh quan và không gian mở, trung tâm của vùng liên huyện trung chuyển; vùng bảo tồn rừng cảnh quan, nguồn nước và đa dạng sinh học của vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và quốc gia; tập trung phát triển dược liệu, phát triển du lịch thể thao, du lịch nghỉ dưỡng, thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí, khu đô thị mới.
- Vùng huyện Đơn Dương là vùng nông nghiệp công nghệ cao và phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo tồn các khu bảo tồn thiên nhiên; phát triển các làng nghề truyền thống nổi tiếng; phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Vùng huyện Lâm Hà là trung tâm nghiên cứu phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển vùng chuyên canh theo hướng nông nghiệp sạch, công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển dịch vụ - du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng. Phát triển các vùng cảnh quan thiên nhiên, các hành lang bảo tồn đa dạng sinh học.
- Vùng huyện Đam Rông là vùng định hướng phát triển vùng nông nghiệp, vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và chăn nuôi; phát triển tiểu thủ công nghiệp, sản xuất, du lịch, nghỉ dưỡng, dịch vụ; phát triển các ngành năng lượng tái tạo; phát triển các vùng cảnh quan mặt nước. Thuộc vùng bảo vệ nguồn nước, rừng đầu nguồn của hệ thống sông Krông Nô.
- Vùng huyện Bảo Lâm là trung tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của tỉnh; phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxít - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng; là đô thị vệ tinh của thành phố Bảo Lộc, bổ sung một số chức năng của đô thị Bảo Lộc như: Du lịch sinh thái, công nghiệp phụ trợ.
- Vùng huyện Đạ Huoai mới (từ huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên sáp nhập vào): Là cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh Lâm Đồng; thuộc vùng kinh tế động lực phía Tây Nam, tỉnh Lâm Đồng; là vùng đệm của thành phố Bảo Lộc trong quy hoạch vùng III của tỉnh. Phát huy lợi thế, khai thác hiệu quả lợi thế do đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương đem lại. Là trung tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của tỉnh, thuộc vùng bảo vệ nguồn nước, rừng đầu nguồn của hệ thống sông Đồng Nai, vườn Quốc gia Cát Tiên, phát triển trồng trọt và chăn nuôi chất lượng cao, hướng đến hình thành vùng sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh. Khai thác thế mạnh từ rừng và đất rừng để phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, danh lam thắng cảnh, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, thương mại dịch vụ vui chơi giải trí có cá cược. Thị trấn Đạ Tẻh là trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội của huyện.
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng môi trường:
Phân vùng môi trường tỉnh Lâm Đồng theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như sau:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Các đối tượng trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt, gồm: (1) Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; (2) Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; (3) Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; (4) Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; (5) Vùng lõi của di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Vùng hạn chế phát thải: Các đối tượng trong vùng hạn chế phát thải, gồm: (1) Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; (2) Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật; (3) Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; (4) Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; (5) Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (6) Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo)
b) Về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học:
Gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ, phục hồi và bảo đảm tính toàn vẹn, kết nối; đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, gồm:
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà; Vườn quốc gia Cát Tiên (Khu Cát Tiên - Bảo Lâm); Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang; Khu rừng bảo vệ cảnh quan Đà Lạt; Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học (Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học ở Đà Lạt, Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học ở Đức Trọng); Khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương; Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Núi Voi; Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Phát Chi; Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Mađaguôi.
- Hành lang đa dạng sinh học: Hành lang đa dạng sinh học phân bố ở huyện Lạc Dương, Đam Rông và Lâm Hà; hành lang đa dạng sinh học phân bố ở huyện Đam Rông và Lâm Hà; hành lang đa dạng sinh học phân bố ở huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh và Cát Tiên.
- Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Vườn thực vật Bidoup - Núi Bà; Vườn thực vật INTEREXREGA; Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên - Vườn động vật tại Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên - Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã tại Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà.
- Cảnh quan sinh thái quan trọng: Hệ sinh thái rừng lá kim; rừng phòng hộ môi trường cảnh quan thành phố Đà Lạt.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
c) Về quan trắc môi trường:
- Duy trì các điểm quan trắc hiện có theo chương trình quan trắc cấp tỉnh và huyện, bổ sung quy hoạch mới các điểm quan trắc nước mặt và nước dưới đất, quan trắc không khí, quan trắc chất lượng đất và quan trắc thủy sinh vật. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm tính hiện đại, tự động.
- Tăng dày mật độ trạm khí tượng thủy văn tự động bảo đảm các yêu cầu phục vụ dự báo số, dự báo điểm. Ưu tiên phát triển mới các trạm quan trắc khí tượng thủy văn tại các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên tai nguy hiểm còn trống số liệu, vùng chịu tác động mạnh do biến đổi khí hậu.
d) Về bảo vệ và phát triển rừng:
- Phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; bảo vệ và phát triển hiệu quả diện tích rừng hiện có và rừng được tạo mới, đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
- Nâng cao năng lực, đầu tư đồng bộ và hiện đại hóa cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thông tin ngành lâm nghiệp, đặc biệt hạ tầng phục vụ bảo vệ rừng (rà soát cắm mốc ranh giới và duy tu, sửa chữa các mốc hiện có; xây dựng mới và nâng cấp, sửa chữa các trạm kiểm lâm; xây dựng chòi quan sát, nâng cấp các tuyến đường mòn tuần tra bảo vệ rừng kết hợp phòng cháy, chữa cháy rừng và phát triển du lịch sinh thái; xây dựng các bảng tuyên truyền bảo vệ rừng; xây dựng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã; xây dựng nhà trưng bày, bảo quản tiêu bản động, thực vật).
(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
a) Đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của Trung ương:
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ khu vực khoáng sản bô-xít dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản và Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trên địa bàn tỉnh gồm có các khoáng sản bô-xít, vàng, vonfram, thiếc - vonfram, bentonit, diatomit, cao lanh và đá ốp lát.
b) Đối với các khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thực hiện phát triển thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: sét gạch ngói (Sgn), cát cuội sỏi thông thường (Cs), đá xây dựng thông thường (Dxd), đá chẻ làm ốp lát thông thường (Dc) và đá, đất làm vật liệu san lấp (Dsl).
- Đảm bảo cung cấp đủ nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng cho tuyến cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc - Liên Khương và xây dựng công trình trên địa bàn.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo)
a) Phân bổ nguồn tài nguyên nước:
- Phân vùng chức năng của nguồn nước đối với từng đoạn sông chính theo mục đích sử dụng.
- Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước trong kỳ quy hoạch của tỉnh Lâm Đồng được sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như sau: sinh hoạt; công nghiệp; du lịch, dịch vụ; nông nghiệp; thủy sản, sản xuất điện; sản xuất công nghiệp; giao thông thủy; bảo tồn giá trị văn hóa, lịch sử, cải tạo môi trường; khai thác chế biến khoáng sản.
- Tăng cường khai thác nước mặt cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp, nguồn nước dưới đất chỉ phục vụ cho cấp nước sinh hoạt nông thôn và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tăng dần tỷ lệ nước mặt cấp cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp sẽ tăng so với hiện trạng, đảm bảo hài hòa hiệu ích kinh tế xã hội, phù hợp với nhu cầu sử dụng và khả năng đáp ứng của từng vùng.
- Định hướng nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt:
+ Thành phố Đà Lạt, thị trấn Lạc Dương và đô thị Đức Trọng: Sử dụng nguồn nước từ Hồ Đan Kia - Suối Vàng, nguồn bổ cập lớn từ phía thượng nguồn khu vực Bidoup - Núi Bà.
+ Thành phố Bảo Lộc: Sử dụng nguồn nước từ hồ Lộc Thắng và hồ Đại Nga.
+ Huyện Đức Trọng: Sử dụng nguồn nước từ sông Đa Dâng thông qua nhà máy nước Lâm Hà hoặc từ hồ Đại Ninh thông qua nhà máy nước Đại Ninh.
- Định hướng phát triển hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; quy hoạch các vị trí giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
(Chi tiết xem phụ lục XXIV kèm theo)
b) Bảo vệ tài nguyên nước:
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước; tăng khả năng trữ và lưu giữ nước của các công trình hồ chứa, bảo đảm an ninh nguồn nước cho vùng; cơ cấu lại cây trồng cho phù hợp, nhất là đối với vùng thiếu nước; triển khai các giải pháp, công nghệ tưới tiết kiệm. Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý, chia sẻ lợi ích từ tài nguyên nước.
- Cải thiện chất lượng nước, khắc phục tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông, nguồn nước đang bị ô nhiễm hoặc chưa đáp ứng được mục đích sử dụng.
- Kiểm soát hiệu quả các nguồn thải hiện có và các nguồn thải mới phát sinh: Nước thải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn hiện hành tương đương với chất lượng nước thải thải ra nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích sinh hoạt. Định hướng phát triển hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước.
c) Phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra:
- Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai hiện có. Rà soát các công trình đập dâng, hồ chứa nước đã xuống cấp để có kế hoạch gia cố, nâng cấp. Xóa bỏ những khu vực có nguy cơ lũ quét cao bằng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở.
- Đẩy nhanh tiến độ dự án thủy lợi, các công trình phòng chống hạn. Rà soát những diện tích có khả năng thiếu nước để xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Triển khai hệ thống theo dõi, giám sát tình hình hạn hán. Điều chỉnh công tác quản lý, vận hành các hồ chứa nước và nước ngầm phù hợp với việc chống hạn. Sử dụng nước tiết kiệm, tăng cường các biện pháp trữ nước. Thay đổi các cơ cấu cây trồng phù hợp với tình hình hạn hán.
- Thường xuyên theo dõi tình hình sạt lở. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác cát, sỏi trên sông, suối, ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác cát sỏi trái phép. Tổ chức di dời các hộ dân ra khỏi khu vực bờ sông, suối đang sạt lở, bố trí tái định cư theo các hình thức tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
- Xác định các giải pháp công trình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng chống thiên tai, nhất là đê điều, hồ đập, đảm bảo an toàn với tần suất thiết kế và thích ứng với các tác động mới của thiên tai.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai bao gồm: Lốc xoáy, mưa đá, nắng nóng, hạn hán, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sét, sạt lở đất, sụt lún đất, sương muối, sương mù, cháy rừng do tự nhiên. Nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai thực hiện theo quy định của Chính phủ.
b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu:
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của ngành, của địa phương; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn theo kế hoạch, yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn tỉnh.
- Chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm tổn thất về người, tài sản của nhân dân và nhà nước; góp phần chung vào việc xây dựng quốc gia có khả năng quản lý rủi ro thiên tai; xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai; tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV kèm theo)
c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai:
- Đối với các sông, chủ động phòng tránh và thích nghi với lũ để bảo vệ dân cư, chống lũ sớm, lũ muộn với tần suất 5% đến 10% để bảo vệ sản xuất; Chủ động tiêu, thoát nước qua công trình thủy lợi cho cây trồng, thủy sản và diện tích đất đô thị, công nghiệp.
- Đối với các sông không có đê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cần chỉnh trị, nạo vét các luồng, tuyến đảm bảo tỷ lệ phân lưu, hợp lưu tăng cường khả năng thoát lũ; chống lũ chính vụ cho các khu vực có quy định tần suất chống lũ; chống lũ sớm bảo vệ sản xuất.
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn vốn của từng thời kỳ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVI kèm theo)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: Huy động tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh và trung ương. Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn thu; thực hiện cơ chế công tư kết hợp (PPP) dưới nhiều hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp như y tế, giáo dục, đào tạo nghề, văn hóa, thể thao khoa học công nghệ, các dự án lớn trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông... Huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp, đón các làn sóng chuyển dịch đầu tư của các tập đoàn lớn, đa quốc gia và Việt Nam.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách đột phá để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng quy mô và nâng cao chất lượng dân số, đặc biệt cơ chế chính sách thu hút lao động về nhà ở khi làm việc tại tỉnh Lâm Đồng bao gồm cả nhà ở công nhân, nhà ở xã hội và nhà ở cho nguồn nhân lực chất lượng cao, các chuyên gia gắn với các thiết chế văn hóa để đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động làm việc, sinh sống lâu dài tại tỉnh Lâm Đồng.
- Mở rộng các cơ sở đào tạo, dạy nghề chất lượng cao, ưu tiên các lĩnh vực ngành nghề trọng điểm của tỉnh, tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng đáp ứng các yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học, công nghệ:
- Chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của môi trường. Áp dụng tiêu chuẩn của các nước phát triển về quản lý môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch hơn, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,... đối với tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học và xử lý ô nhiễm giữa các khu vực giáp ranh, khu vực chung; đồng thời, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, phát triển khoa học công nghệ về bảo vệ môi trường.
- Mở rộng và đẩy nhanh tốc độ ứng dụng những thành tựu của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đôi với tất cả các lĩnh vực kinh tế như: Chế biến chế tạo, sản xuất điện, khai khoáng, du lịch, thương mại, logistics, tài chính, nông nghiệp và các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin truyền thông, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số và xây dựng đô thị thông minh.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển:
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với các địa phương khác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và theo đúng pháp luật nhằm hình thành và phát triển mối quan hệ lâu dài, bền vững làm cơ sở phát huy lợi thế, khai thác các tiềm năng của từng địa phương, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đẩy mạnh hợp tác phát triển giữa Lâm Đồng với các tỉnh vùng Tây Nguyên, Thành phố Hồ Chí Minh và vùng duyên hải Nam Trung Bộ; hợp tác giữa Lâm Đồng và nước trong khu vực ASEAN. Lấy việc thực hiện chương trình hợp tác với các địa phương là một nhiệm vụ trọng tâm trong các hoạt động kinh tế đối ngoại của tỉnh trong thời kỳ hội nhập.
- Xây dựng hoàn chỉnh và nâng cao chất lượng các quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận, quy hoạch các vùng huyện, quy hoạch chung các đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết để tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. Thực hiện nghiêm việc quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng, trật tự xây dựng và trật tự đô thị sau khi quy hoạch được phê duyệt.
- Triển khai hiệu quả các chính sách, cơ chế thỏa thuận, phối hợp giữa Lâm Đồng và các tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây Nguyên và các tỉnh phụ cận trong chia sẻ, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường đặc biệt là nguồn nước mặt và lưu vực dọc hệ thống sông Đồng Nai, trong đó Lâm Đồng đóng vai trò đầu nguồn nước. Đồng thời, thực hiện các chính sách bảo vệ tài nguyên rừng, khu vực dự trữ sinh quyển, Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khai thác chung các nguồn lợi từ rừng, cảnh quan thiên nhiên khu vực giáp ranh với Đồng Nai, Bình Phước, Đắk Lắk, Đắk Nông, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn:
- Nghiên cứu các mô hình và thực tiễn quản lý phát triển nông thôn và đô thị toàn cầu để nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền; ứng dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển hiện đại, văn minh thân thiện với môi trường. Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trung tâm vùng trở thành các đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị. Sử dụng các công cụ quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các công cụ thị trường khác để điều tiết, kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số đô thị.
- Quản lý giám sát chặt chẽ đảm bảo việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối mạng lưới hạ tầng chung của địa phương và các vùng phụ cận. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh; xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hóa.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch:
- Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp với yêu cầu của thực tiễn và thông lệ quốc tế. Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch theo hướng đồng bộ. Xây dựng chương trình hành động cụ thể, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, tổ chức giới thiệu, quảng bá về tiềm năng, lợi thế của địa phương với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; giới thiệu các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, tập trung kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm.
7. Giải pháp về bảo đảm quốc phòng, an ninh:
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới và triển khai Nghị quyết số 51-NQ/TW ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ An ninh Quốc gia. Củng cố tiềm lực quốc phòng an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn với thế trận an ninh nhân dân; kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh. Nắm chắc tình hình, chủ động đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, không để xảy ra biểu tình, bạo loạn, không để hình thành các tổ chức chính trị đối lập. Xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm và phòng chống ma túy; chiến lược quốc gia về bảo đảm an toàn giao thông và chiến lược cải cách tư pháp. Củng cố, kiện toàn công an chính quy đảm nhiệm các chức danh công an xã theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Tập trung xử lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh ngay tại cơ sở, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, thời hạn theo quy định; xử lý, giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo, vụ án tồn đọng, kéo dài... không để kẻ xấu lợi dụng, kích động chống phá. Đấu tranh với các loại tội phạm, rà soát, phát hiện, phân loại và quản lý các đối tượng hình sự; kiên quyết không để hình thành các băng nhóm tội phạm có tổ chức trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp để bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí và chống ùn tắc giao thông tại các đô thị. Tăng cường quản lý, bảo đảm công tác phòng cháy, chữa cháy; tổ chức diễn tập, nâng cao ý thức phòng cháy, chữa cháy cho người dân.
8. Giải pháp phát triển nguồn lực đất đai:
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; khẩn trương hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất từ trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện; xây dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản gắn với thông tin đất đai.
- Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại sản xuất, ổn định đời sống cho người có đất bị thu hồi.
- Triển khai các giải pháp để khơi dậy tiềm năng, phát huy cao nhất giá trị nguồn lực đất đai, khai thông, tạo sức bật từ nguồn lực đất đai; kiên quyết khắc phục tình trạng tiêu cực, khiếu kiện về đất đai, đầu cơ và sử dụng đất đai lãng phí. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền phù hợp, hiệu quả đối với địa phương; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại phụ lục XXVII kèm theo)
1. Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở, căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, rà soát điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, đề án, chương trình phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh Lâm Đồng và quy định pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và quy định có liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn Tỉnh, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và Danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của Tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động, bố trí đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này, bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết tại Văn bản số 11461/UBND-KH1 ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
5. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong quá trình thực hiện Quy hoạch tỉnh; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
ĐỊNH HƯỚNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Qua rà soát, số lượng đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thuộc diện phải sắp xếp và khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2021 - 2025, gồm:
a) Số lượng ĐVHC thuộc diện phải sắp xếp:
- ĐVHC cấp huyện có 02 đơn vị, gồm huyện Đạ Huoai và huyện Cát Tiên.
- ĐVHC cấp xã có 02 đơn vị, gồm xã Triệu Hải thuộc huyện Đạ Tẻh và xã Quảng Lập thuộc huyện Đơn Dương.
b) Số lượng ĐVHC thuộc diện khuyến khích sắp xếp:
- ĐVHC cấp huyện có 02 đơn vị, gồm huyện Đạ Tẻh (do có 2 tiêu chuẩn quy mô dân số và diện tích tự nhiên dưới 100% quy định thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2026 - 2030) và huyện Lạc Dương.
- ĐVHC cấp xã có 06 đơn vị, gồm các xã: Đoàn Kết, Hà Lâm, Đạ Oai, Đạ Tồn thuộc huyện Đạ Huoai; xã Đức Phổ thuộc huyện Cát Tiên và xã Tân Lạc thuộc huyện Bảo Lâm.
2. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã:
Để đảm bảo việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đạt hiệu quả, khả thi cao trong quá trình thực hiện, phù hợp với tình hình thực tiễn và tạo sự thống nhất, đồng thuận cao của tầng lớp nhân dân; tỉnh Lâm Đồng xây dựng Phương án xắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
a) Đối với ĐVHC thuộc diện phải sắp xếp:
- Dự kiến sắp xếp 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên thành 01 huyện.
- Nhập xã Triệu Hải vào xã Quảng Trị thuộc huyện Đạ Tẻh.
- Nhập xã Quảng Lập vào xã Pró thuộc huyện Đơn Dương.
Phạm vi ranh giới cụ thể của các ĐVHC có thể được thay đổi theo Đề án của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Lâm Đồng.
b) Đối với ĐVHC thuộc diện khuyến khích sắp xếp:
- Đối với ĐVHC cấp huyện:
+ Dự kiến mở rộng không gian đô thị thành phố Đà Lạt (sắp xếp ĐVHC huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt).
+ Dự kiến mở rộng không gian đô thị thành phố Bảo Lộc (Điều chỉnh 05 xã của huyện Bảo Lâm (gồm: xã Lộc An, Lộc Nam, Lộc Thành, Lộc Tân và Tân Lạc) vào thành phố Bảo Lộc để mở rộng không gian đô thị thành phố Bảo Lộc.
- Đối với ĐVHC cấp xã:
+ Dự kiến sắp xếp xã Đoàn Kết và xã Đạ P’Loa, xã Hà Lâm và xã Phước Lộc, xã Đạ Tôn và xã Đạ Oai thuộc huyện Đạ Huoai.
+ Dự kiến sắp xếp xã Đức Phổ vào thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên.
+ Dự kiến sắp xếp xã Tân Lạc thuộc huyện Bảo Lâm vào xã Lộc Nga thuộc thành phố Bảo Lộc.
Trường hợp đến năm 2025 các ĐVHC thuộc diện khuyến khích sắp xếp chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để hình thành các ĐVHC mới theo quy định thì sẽ tiến hành sắp xếp trong giai đoạn 2026 - 2030.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên đô thị |
Huyện/ TP (dự kiến sau khi sắp xếp ĐVHC) |
Hiện trạng |
Quy hoạch 2025 |
Quy hoạch 2030 |
Tầm nhìn 2050 |
Ghi chú |
||
2020 trước sắp xếp ĐVHC |
Sau sắp xếp ĐVHC |
||||||||
I |
Đô thị hiện hữu, nâng cấp, hình thành mới giai đoạn 2021 - 2030 |
|
|||||||
1 |
Đà Lạt (hiện hữu) |
Đà Lạt |
I |
II |
II |
I |
I |
Quận |
Đến 2025: Nhập huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt. Thị trấn Lạc Dương trở thành phường của thành phố Đà Lạt. Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành thành phố trực thuộc Trung ương. |
Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
V |
||||||||
2 |
Bảo Lộc, thành phố Bảo Lộc |
Bảo Lộc |
III |
III |
III |
II |
I |
Quận |
Đến 2025: Sát nhập 05 xã của huyện Bảo Lâm vào thành phố Bảo Lộc. Xã Lộc An (Bảo Lâm cũ) trở thành phường của thành phố Bảo Lộc. Đến 2030 xã Lộc Thành (Bảo Lâm cũ) trở thành phường của thành phố Bảo Lộc. Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành thành phố trực thuộc Trung ương. |
3 |
Đức Trọng, huyện Đức Trọng |
Đức Trọng |
IV (Liên Nghĩa) |
IV |
IV |
III |
II |
Quận |
Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành thành phố trực thuộc Trung ương. |
4 |
Nam Ban, huyện Lâm Hà |
Lâm Hà |
V |
V |
V |
V |
Thuộc quận |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
5 |
Đinh Văn, huyện Lâm Hà |
V |
IV |
IV |
IV |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
||
6 |
Di Linh, huyện Di Linh |
Di Linh |
V |
IV |
IV |
III |
II |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
7 |
Hòa Ninh, huyện Di Linh |
- |
V |
V |
V |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
||
8 |
Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương |
Đơn Dương |
V |
V |
V |
IV |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
9 |
Đ’Ran, huyện Đơn Dương |
V |
V |
V |
V |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
||
10 |
Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm |
Bảo Lâm |
V |
IV |
IV |
IV |
III |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
11 |
Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
Đạ Huoai mới |
V |
V |
V |
IV |
IV |
Đến 2025: Nhập toàn bộ huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên thành 01 huyện, tạm thời đặt là Đạ Huoai mới (do tiền thân của 3 huyện trên là huyện Đạ Huoai). Trọng tâm đô thị của huyện đặt tại Đạ Tẻh. Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
12 |
Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai |
V |
V |
V |
V |
IV |
|||
13 |
Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
V |
V |
IV |
III |
II |
|||
14 |
Cát Tiên, huyện Cát Tiên |
V |
V |
V |
IV |
IV |
|||
15 |
Phước Cát, huyện Cát Tiên |
V |
V |
V |
V |
IV |
|||
16 |
Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
Đam Rông |
- |
- |
V |
V |
IV |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
17 |
Đạ Rsal, huyện Đam Rông |
- |
- |
V |
V |
IV |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
||
II |
Đô thị hình thành mới giai đoạn sau 2030* |
|
|||||||
1 |
Phi Liêng, huyện Đam Rông |
Đam Rông |
- |
- |
- |
- |
V |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
2 |
Tân Hà, huyện Lâm Hà |
Lâm Hà |
- |
- |
- |
- |
V |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
3 |
Tân Lâm, huyện Di Linh |
Di Linh |
- |
- |
- |
- |
V |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
4 |
Gia Hiệp, huyện Di Linh |
- |
- |
- |
- |
V |
Thuộc thị xã/TP |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
5 |
Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm |
Bảo Lâm |
- |
- |
- |
- |
V |
IV |
Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Ghi chú: Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật. * Trong giai đoạn 2030 nếu tỉnh thực hiện nhanh chương trình phát triển đô thị thì có thể phát triển thêm các đô thị trong mục này.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên khu công nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Sử dụng đất dự kiến (ha) |
|||
2020 (đã phê duyệt) |
2025 |
2030 |
Sau năm 2030 |
|||
A |
Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 |
538 |
412 |
538 |
|
|
I |
Các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Đang hoạt động) |
292 |
292 |
292 |
292 |
|
1 |
Lộc Sơn |
Thành phố Bảo Lộc |
183 ha |
183 |
183 |
183 |
2 |
Phú Hội |
Huyện Đức Trọng |
109 ha |
109 |
109 |
109 |
II |
Các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Chưa hoạt động) |
246 |
120 |
246 |
246 |
|
|
Phú Bình |
Huyện Đức Trọng |
246 |
120 |
246 |
246 |
B |
Các khu công nghiệp tiềm năng dự kiến thành lập mới* |
|
|
|
1.188 |
|
1 |
Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
|
|
|
500 |
2 |
Tân Rai - Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
|
|
|
500 |
3 |
Lộc Châu - Đại Lào |
Thành phố Bảo Lộc |
|
|
|
188 |
|
Tổng cộng (I+II+III) |
|
538 |
412 |
538 |
1.726 |
Ghi chú:
* Đối với 03 khu công nghiệp dự kiến thành lập mới: Đạ Tẻh, Tân Rai - Bảo Lâm, Lộc Châu - Đại Lào, trường hợp Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp giai đoạn 2026 - 2030 cho tỉnh Lâm Đồng thì được thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2030.
- Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng khu công nghiệp: sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch phân khu và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
- Diện tích đất dự kiến quy hoạch khu công nghiệp là diện tích có tính đến định hướng dài hạn. Việc triển khai các dự án khu công nghiệp trong thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp phân bổ cho từng khu công nghiệp trên cơ sở tổng chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp quốc gia phân bổ cho tỉnh.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên cụm công nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Định hướng ngành nghề chủ yếu |
I |
Cụm công nghiệp (CCN) giữ nguyên quy hoạch trước đây (08 CCN) |
|||
1 |
Phát Chi |
Thành phố Đà Lạt |
26,4 |
Chế biến nông lâm sản, thực phẩm,… |
2 |
Lộc Phát |
Thành phố Bảo Lộc |
37,4 |
Chế biến nông lâm sản, thực phẩm,… |
3 |
Ka Đô |
Huyện Đơn Dương |
47,2 |
Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm; cơ khí; tiểu thủ công nghiệp (TTCN); công nghiệp tiêu dùng,… |
4 |
Gia Hiệp |
Huyện Di Linh |
21,74 |
Sản xuất và chế biến nông sản, cơ khí sửa chữa, cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp; TTCN, mỹ nghệ, truyền thống gắn với phát triển nông thôn và các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu cho tại chỗ tạo nhiều việc làm cho địa phương. |
5 |
Tam Bố |
30 |
||
6 |
Lộc Thắng |
Huyện Bảo Lâm |
32,29 |
Chế biến lâm sản, nông sản, vật liệu xây dựng (VLXD); sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp; sản xuất các sản phẩm của thế mạnh địa phương,… |
7 |
Lộc An |
27,46 |
Chế biến nông lâm sản; sản xuất VLXD; sản xuất hàng gia dụng; sản xuất sản phẩm phụ tùng lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, công nghiệp; công nghiệp hỗ trợ; các ngành nghề thế mạnh của địa phương phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển công nghiệp, TTCN, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có ô nhiễm hoặc nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư, làng nghề và các cơ sở sản xuất khác di dời vào cụm công nghiệp. |
|
8 |
Đạ Oai |
Huyện Đạ Huoai |
40,79 |
Sản xuất và chế biến nông, lâm sản thực phẩm; may mặc; cơ khí, TTCN, VLXD,… ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương không gây ô nhiễm môi trường. |
Tổng |
263,28 |
|
||
II |
Cụm công nghiệp tăng diện tích (01 cụm công nghiệp) |
|||
|
Đinh Văn 1 |
Huyện Lâm Hà |
37,19 |
Sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm; chế biến tơ tằm; sản xuất VLXD và các ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, không gây ô nhiễm môi trường,… |
Tổng |
37,19 |
|
||
III |
Cụm công nghiệp giảm diện tích (01 cụm công nghiệp) |
|||
|
Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
25,2 ha |
Các ngành chế biến nông sản tập trung, sản xuất dược liệu,… và các ngành nghề tạo việc làm cho lao động địa phương. |
Tổng |
25,2 |
|
||
IV |
Cụm công nghiệp thành lập mới (08 cụm công nghiệp) |
|||
1 |
Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
29 |
Các dự án chế biến mà huyện đang có lợi thế về nguyên liệu, như: Chế biến lúa gạo, hạt điều, kéo sợi tơ tằm, chế biến thức ăn chăn nuôi,…; cơ sở sản xuất cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp; ngành nghề TTCN;… |
2 |
Liên Đầm - Tân Châu |
Huyện Di Linh |
70 |
Sản xuất và chế biến nông sản, cơ khí sửa chữa, cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp; TTCN, mỹ nghệ, truyền thống gắn với phát triển nông thôn và các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu cho tại chỗ tạo nhiều việc làm cho địa phương,… |
3 |
Hòa Ninh |
70 |
||
4 |
Gia Bắc |
70 |
||
5 |
Đinh Văn 2 |
Huyện Lâm Hà |
74,49 |
Chế biến nông sản, lâm sản thực phẩm; chế biến tơ tằm; sản xuất VLXD; TTCN,… và các ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và không gây ô nhiễm môi trường,… |
6 |
Liêng Srônh |
Huyện Đam Rông |
35 |
Phát triển các ngành TTCN có lợi thế cạnh tranh và sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ; công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn; các dự án nhà máy sản xuất, chế biến tập trung mà huyện có lợi thế về nguồn nguyên liệu như: Chế biến cà phê, ca cao, chè, hạt điều, kéo sợi tơ tằm, chế biến thức ăn chăn nuôi, VLXD, nước uống đóng chai...; phát triển các cơ sở sản xuất cơ khí nhỏ để phục vụ phát triển các ngành kinh tế và nhu cầu sửa chữa máy móc phục vụ nông nghiệp;... |
7 |
Lộc Ngãi |
Huyện Bảo Lâm |
75 |
Chế biến nông lâm sản, sản xuất VLXD, sản xuất hàng gia dụng, sản xuất sản phẩm phụ tùng lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, công nghiệp; luyện nhôm; công nghiệp hỗ trợ; các ngành nghề thế mạnh của địa phương phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển công nghiệp, TTCN…, di dời các doanh nghiệp ngoài khu, cụm công nghiệp (đã hết thời gian thuê đất) vào cụm công nghiệp tập trung. |
8 |
An Nhơn |
Huyện Đạ Tẻh |
43 |
Chế biến nông sản, lâm sản thực phẩm; sản xuất VLXD; TTCN, ngành nghề nông thôn;… và các ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và không gây ô nhiễm môi trường,… |
Tổng |
466,49 |
|
||
|
792,16 |
|
Ghi chú: Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng cụm công nghiệp sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch xây dựng và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
TÊN |
VỊ TRÍ |
A |
Khu du lịch cấp quốc gia |
|
I |
Mở rộng, nâng cấp |
|
|
Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng |
II |
Quy hoạch, đầu tư xây dựng |
|
|
Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng |
Thành phố Đà Lạt, huyện Lạc Dương |
B |
Khu du lịch cấp tỉnh |
|
I |
Cải tạo |
|
1 |
Khu du lịch Thung lũng Tình yêu |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Khu du lịch rừng Mađagui |
Huyện Đạ Huoai |
II |
Nâng cấp |
|
1 |
Khu du lịch Hồ Than Thở |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Quần thể du lịch Quỷ Núi - Suối Ma |
Huyện Lạc Dương |
3 |
Khu du lịch Đam Bri |
Thành phố Bảo Lộc |
4 |
Đôi dép Tea Resort |
Thành phố Bảo Lộc |
5 |
Khu du lịch văn hóa tâm linh Đại Tùng Lâm |
Huyện Đạ Huoai |
6 |
Khu du lịch thác Bobla |
Huyện Di Linh |
7 |
Khu du lịch thác Prenn |
Huyện Đức Trọng |
8 |
Khu du lịch thác Voi |
Huyện Lâm Hà |
III |
Quy hoạch, đầu tư xây dựng |
|
1 |
Khu du lịch hồ Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Khu du lịch núi Sa Pung |
Thành phố Bảo Lộc |
3 |
Khu du lịch Hồ Nam Phương |
Thành phố Bảo Lộc |
4 |
Cụm du lịch sinh thái rừng nguyên sinh đèo Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
5 |
Quần thể vui chơi giải trí làng Châu Âu tại khu vực hồ thủy điện Đồng Nai 2 |
Huyện Lâm Hà |
6 |
Khu du lịch hồ Đạ Khai, xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
7 |
Khu du lịch hồ Đại Ninh |
Huyện Đức Trọng |
8 |
Khu du lịch thác 7 tầng |
Huyện Đam Rông |
9 |
Khu du lịch và trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huoai |
10 |
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hồ Đạ Sị |
Huyện Cát Tiên |
11 |
Khu du lịch sinh thái hang thoát y |
Huyện Cát Tiên |
12 |
Khu du lịch vùng đệm Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
13 |
Khu du lịch hồ Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
14 |
Khu du lịch hồ Đông Thanh |
Huyện Lâm Hà |
15 |
Du lịch sinh thái Liêng Chi Nha |
Huyện Lâm Hà |
16 |
Khu du lịch hồ thủy điện Đồng Nai 3 |
Huyện Di Linh |
Ghi chú: Tên, phạm vi ranh giới, diện tích đất của từng khu du lịch sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, hoặc theo bản đồ quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng, hoặc khi thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
DANH MỤC CÁC DI TÍCH DỰ KIẾN CẢI TẠO, TU BỔ, PHỤC HỒI TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên khu |
Phân loại |
Địa điểm |
1 |
Khảo cổ Cát Tiên |
Di tích quốc gia đặc biệt |
Huyện Cát Tiên |
2 |
Vườn quốc gia Cát Tiên |
Di tích quốc gia đặc biệt |
Huyện Cát Tiên |
3 |
Kiến trúc Ga Đà Lạt |
Di tích kiến trúc cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Kiến trúc Trường CĐSP Đà Lạt |
Di tích kiến trúc cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Nhà lao thiếu nhi |
Di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Khu VI - Cát Tiên |
Di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia |
Huyện Cát Tiên |
7 |
Hồ Tuyền Lâm |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
8 |
Thác Đatanla |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
9 |
Thác Prenn |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Đức Trọng |
10 |
Thác Liên Khương |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Đức Trọng |
11 |
Thác Gougah |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Đức Trọng |
12 |
Thác Pongour |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Đức Trọng |
13 |
Thác Bảo Đại |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Đức Trọng |
14 |
Thác Voi |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Lâm Hà |
15 |
Núi LangBiang |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Lạc Dương |
16 |
Hồ Đạ Tẻh |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Huyện Đạ Tẻh |
17 |
Hồ Xuân Hương |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
18 |
Thung Lũng Tình Yêu |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
19 |
Thác Cam Ly |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
20 |
Hồ Than Thở |
Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia |
Thành phố Đà Lạt |
21 |
Đình Di Linh |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Huyện Di Linh |
22 |
Đình Thạnh Nghĩa |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Huyện Đơn Dương |
23 |
Đình Nghệ Tĩnh |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Thành phố Đà Lạt |
24 |
Đình Trường Xuân |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Thành phố Đà Lạt |
25 |
Đình Càn Rang |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Huyện Đơn Dương |
26 |
Đình Thái Phiên |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Thành phố Đà Lạt |
27 |
Đình Phú Thuận |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Huyện Đơn Dương |
28 |
Đình Lạc Bình |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Huyện Đơn Dương |
29 |
Đền thờ Quốc Tổ Hùng Vương |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Thành phố Đà Lạt |
30 |
Khảo cổ Pró |
Di tích khảo cổ cấp tỉnh |
Huyện Đơn Dương |
31 |
Đình Phú Hội |
Di tích lịch sử cấp tỉnh |
Huyện Đức Trọng |
32 |
Căn cứ kháng chiến Núi Voi |
Di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh |
Huyện Đức Trọng |
33 |
Thác Hang Cọp |
Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh |
Thành phố Đà Lạt |
34 |
Hồ Đạ Hàm |
Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh |
Huyện Đạ Tẻh |
35 |
Hang Thoát Y |
Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh |
Huyện Cát Tiên |
36 |
Thác Liêng T’rang |
Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh |
Huyện Lạc Dương |
37 |
Hồ Ka La |
Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh |
Huyện Di Linh |
Ghi chú: Tên, phạm vi ranh giới, diện tích đất các di tích sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, hoặc theo bản đồ quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng, hoặc khi thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Đường bộ
TT |
Tên tuyến |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy mô (cấp/làn xe) |
A |
MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG QUỐC LỘ , CAO TỐC |
|||
I |
Cao tốc (CT) |
|||
1 |
Cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25) |
Giáp ranh tỉnh Khánh Hòa, huyện Lạc Dương |
Giao với CT.27, chân đèo Prenn, thành phố Đà Lạt |
4 làn xe |
2 |
Cao tốc Liên Khương (Lâm Đồng) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lăk) (CT.26) |
Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, huyện Đức Trọng |
Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk, huyện Đam Rông |
4 làn xe |
3 |
Cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27) |
Km 203+600 QL.20, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
Km222+820 QL.20, thành phố Đà Lạt |
4 làn xe |
Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai |
Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, huyện Đức Trọng |
4 làn xe |
||
II |
Quốc lộ (QL) |
|||
1 |
QL.20 |
Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai |
Giao với QL.27, huyện Đơn Dương |
III, 2 - 4 làn xe |
2 |
QL.27 |
Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk ở cầu Krông Nô, huyện Đam Rông |
Giáp ranh tỉnh Ninh Thuận ở Eo Gió, huyện Đơn Dương |
III - IV, 2 - 4 làn xe |
3 |
QL.27C |
Giáp ranh tỉnh Khánh Hoà, xã Đạ Cháy, huyện Lạc Dương |
Km 239+500 của QL.20, thành phố Đà Lạt |
III - IV, 2 - 4 làn xe |
4 |
QL.28 |
Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Di Linh |
Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Di Linh |
III - IV, 2 - 4 làn xe |
5 |
QL.28B |
Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Đức Trọng |
Giao với QL.20, huyện Đức Trọng |
IV, 2 làn xe |
6 |
QL.55 |
Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Bảo Lâm |
Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm |
III, 2 - 4 làn xe |
7 |
QL.55B |
Giao QL.20, thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
Giáp ranh tỉnh Bình Phước, huyện Cát Tiên |
III, 2 - 4 làn xe |
8 |
Đường Trường Sơn Đông |
Giáp ranh tỉnh Đắk Lăk, huyện Lạc Dương |
Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng |
III - IV, 2 - 4 làn xe |
B |
MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|||
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|||
1 |
ĐT.724 |
Km193+400 của QL.20 (ngã ba Tân Hội), huyện Đức Trọng |
Km125 của QL.27, huyện Đam Rông |
IV, 2 làn xe |
2 |
ĐT.729 |
Giao QL.27, thị trấn D’ran huyện Đơn Dương |
Giao QL.28B xã Tà Hin, huyện Đức Trọng |
IV, 2 làn xe |
3 |
ĐT.721 |
Giao QL.20, thị trấn Đạ’Mri, huyện Đạ Huoai |
Giáp ranh tỉnh Bình Thuận - huyện Đạ Huoai |
IV, 2 làn xe |
4 |
ĐT.722 |
Ngã ba Đưng K’nớ, huyện Lạc Dương |
Giáp ranh tỉnh Đắk Lăk - huyện Đam Rông |
IV, 2 làn xe |
5 |
ĐT.722B |
Giao với QL.27, huyện Đam Rông |
Giao ĐT.722, xã Đạ M’rông, huyện Đam Rông |
IV, 2 làn xe |
6 |
ĐT.722C |
Giao ĐT.722B, xã Đạ M’rông, huyện Đam Rông |
Giáp ranh tỉnh Đắk Nông - huyện Đam Rông |
IV, 2 làn xe |
7 |
ĐT.725 |
Phường 5, thành phố Đà Lạt |
Giáp ranh tỉnh Đồng Nai - huyện Đạ Tẻh |
IV, 2 làn xe |
8 |
ĐT.725B |
Giao QL.27 xã N' Thol Hạ, huyện Lạc Dương |
Giao ĐT.725, thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà (cầu thác voi) |
IV, 2 làn xe |
9 |
ĐT.726 |
Giao với đường Trường Sơn Đông, thành phố Đà Lạt |
Giao QL.55B (ĐT.721), thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên |
IV, 2 làn xe |
II |
Xây dựng mới |
|||
1 |
ĐT.723 |
Giao với QL.28B xã Tà Hin, huyện Đức Trọng |
Giao với đường ĐT.725 xã Tân Hà, huyện Lâm Hà |
IV, 2 làn xe |
2 |
ĐT. 724B |
ĐT.724 xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà |
ĐT.725, xã Hoài Đức, huyện Lâm Hà |
IV, 2 làn xe |
3 |
ĐT.725C (tránh Tà Nung) |
ĐT 725 xã Tà Nung thành phố Đà Lạt |
ĐT 725 xã Tà Nung thành phố Đà Lạt |
IV, 2 làn xe |
4 |
ĐT.725D |
ĐT.726, xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà |
ĐT.725, xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà |
IV, 2 làn xe |
5 |
ĐT.726B |
Giao ĐT.726, xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm |
Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm |
IV, 2 làn xe |
6 |
ĐT.726C |
Giao QL.55, xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm |
Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm |
IV, 2 làn xe |
7 |
ĐT.727 |
Giao QL.28, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh |
Giao QL.20, xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc |
IV, 2 làn xe |
8 |
ĐT.728 |
Giao QL.20 xã Phú Hội, huyện Đức Trọng |
Giáp ranh tỉnh Ninh Thuận, huyện Đức Trọng |
IV, 2 làn xe |
9 |
ĐT.728B |
Giao ĐT.728 xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng |
Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Đức Trọng |
IV, 2 làn xe |
10 |
ĐT.730 |
Giao QL.20 xã Hà Lâm, huyện Đạ Huoai |
Giao tuyến tránh phía Tây Bảo Lộc, xã Đạm B’ri, thành phố Bảo Lộc |
IV, 2 làn xe |
Ghi chú:
- Quy mô, vị trí tuyến và chiều dài cụ thể các tuyến đường trong danh mục trên được tính toán xác định chuẩn xác trong quá trình lập các thủ tục đầu tư. Số làn xe đến 2030 có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau 2030 khi có nhu cầu thực tế.
- Đối với các đoạn đường qua đô thị, quy mô, lộ giới xây dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, các nội dung chi tiết về quy mô, địa điểm xây dựng, hướng tuyến của từng dự án có thể có sự điều chỉnh để phù hợp với thực tế, nhưng phải bảo đảm mục tiêu dự án phù hợp với quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan chuyên môn có liên quan.
B. Đường sắt
STT |
Tên tuyến |
Lộ trình đầu tư |
I |
Tuyến đường sắt quốc gia |
|
|
Tháp Chàm - Đà Lạt |
2021 - 2030 |
II |
Tuyến đường sắt đô thị (tramway/monorail) |
|
1 |
Tuyến ga Đà Lạt đi sân bay Liên Khương, huyện Đức Trọng |
2021 - 2030 |
2 |
Tuyến ga Đà Lạt đi Suối Vàng |
Sau 2030 |
3 |
Tuyến từ ngã ba An Kroet (ga trung chuyển thuộc tuyến ga Đà Lạt đi Suối Vàng) đi Langbiang |
Sau 2030 |
4 |
Tuyến ga Đà Lạt đi hồ Tuyền Lâm |
Sau 2030 |
5 |
Tuyến ga Đà Lạt đi khu du lịch Thung lũng Tình yêu |
Sau 2030 |
6 |
Tuyến ga Đà Lạt đi ngã ba Tùng Lâm |
Sau 2030 |
Ghi chú:
- Các tuyến ga tiềm năng được xác định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tuyến qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Tên, vị trí, quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
C. Cảng cạn
TT |
Tên cảng |
Địa điểm |
|
Các cảng xây dựng mới |
|
1 |
Cảng cạn huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
2 |
Cảng cạn Bảo Lộc (sau năm 2030) |
Thành phố Bảo Lộc |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
D. Cảng hàng không
TT |
Tên Cảng hàng không |
Quy mô, cấp sân bay |
Công suất thiết kế dự kiến (triệu hành khách/năm) |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
|||
2030 |
2050 |
2030 |
2050 |
|
|||
|
Cảng hàng không quốc tế Liên Khương |
4E |
5,0 |
7,0 |
340,84 |
486,84 |
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. Các dự án phát triển nguồn điện trong danh mục phát triển điện lực quốc gia: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Các dự án phát triển nguồn điện đề xuất:
TT |
Danh mục |
Địa điểm |
Quy mô, công suất (MW) |
Ghi chú |
||
Hiện trạng |
Dự kiến đến năm 2030 |
Công suất tiềm năng |
||||
I |
Khu vực các nguồn điện hiện hữu |
|||||
I.1 |
Thủy điện |
|
|
|
|
|
1 |
Thủy điện Đa Nhim |
|
240 |
240 |
|
Đã vận hành |
2 |
Thủy điện Đại Ninh |
|
300 |
300 |
|
Đã vận hành |
3 |
Thủy điện Đồng Nai 2 |
|
70 |
70 |
|
Đã vận hành |
4 |
Thủy điện Đồng Nai 3 |
|
180 |
180 |
|
Đã vận hành |
5 |
Thủy điện Đồng Nai 4 |
|
340 |
340 |
|
Đã vận hành |
6 |
Thủy điện Đồng Nai 5 |
|
150 |
150 |
|
Đã vận hành |
7 |
Thủy điện Quảng Hiệp |
|
0,5 |
0,5 |
|
Đã vận hành |
8 |
Thủy điện Lộc Phát |
|
0,6 |
0,6 |
|
Đã vận hành |
9 |
Thủy điện Suối Vàng |
|
4,4 |
4,4 |
|
Đã vận hành |
10 |
Thủy điện Bảo Lộc |
|
24,5 |
24,5 |
|
Đã vận hành |
11 |
Thủy điện Đa M'Bri |
|
75 |
75 |
|
Đã vận hành |
12 |
Thủy điện Đa Dâng 2 |
|
34 |
34 |
|
Đã vận hành |
13 |
Thủy điện Đa Siat |
|
13,5 |
13,5 |
|
Đã vận hành |
14 |
Thủy điện Đa Khai |
|
8,1 |
8,1 |
|
Đã vận hành |
15 |
Thủy điện Tà Nung |
|
2 |
2 |
|
Đã vận hành |
16 |
Thủy điện Đam Bol |
|
9,6 |
9,6 |
|
Đã vận hành |
17 |
Thủy điện Đăk Mê 1 |
|
6,5 |
6,5 |
|
Đã vận hành |
18 |
Thủy điện Đa Kai |
|
8 |
8 |
|
Đã vận hành |
19 |
Thủy điện Yan Tann Sien |
|
19,5 |
19,5 |
|
Đã vận hành |
20 |
Thủy điện Đại Nga |
|
10 |
10 |
|
Đã vận hành |
21 |
Thủy điện Krông Nô 2 |
|
30 |
30 |
|
Đã vận hành |
22 |
Thủy điện Krông Nô 3 |
|
18 |
18 |
|
Đã vận hành |
23 |
Thủy điện Đa Dâng 3 |
|
12 |
12 |
|
Đã vận hành |
24 |
Thủy điện Đa Trou Kea |
|
4,5 |
4,5 |
|
Đã vận hành |
25 |
Thủy điện Đa R’cao |
|
2 |
2 |
|
Đã vận hành |
26 |
Thủy điện Sar Deung |
|
5 |
5 |
|
Đã vận hành |
27 |
Thủy điện Đa Dâng |
|
14 |
14 |
|
Đã vận hành |
28 |
Thủy điện Đam Bri 1 |
|
7,5 |
7,5 |
|
Đã vận hành |
29 |
Thủy điện An Phước |
|
12 |
12 |
|
Đã vận hành |
30 |
Thủy điện Đa Cho Mo 2 |
|
4,6 |
4,6 |
|
Đã vận hành |
31 |
Thủy điện Sar Deung 2 |
|
3 |
3 |
|
Đã vận hành |
32 |
Thủy điện Tân Lộc |
|
12,4 |
12,4 |
|
Đã vận hành |
33 |
Thủy điện Đồng Nai 1 |
|
15 |
15 |
|
Đã vận hành |
34 |
Thủy điện Đa Cho Mo |
|
9 |
9 |
|
Đã vận hành |
35 |
Thủy điện Đại Bình |
|
15 |
15 |
|
Đã vận hành |
I.2 |
Nhiệt điện |
|
|
|
|
|
36 |
Nhiệt điện Bauxit nhôm |
|
|
|
|
Đã vận hành |
II |
Khu vực các nguồn điện tiềm năng |
|||||
II.1 |
Thủy điện |
Tên sông/suối |
|
|
|
|
* |
Theo các quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt |
|||||
1 |
Đạ Sar (cuối năm 2023) |
Đa Nhim |
|
12 |
|
Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/7/2022 của Bộ Công Thương |
2 |
Đa Br’Len* (đang triển khai) |
Đa Br’Len |
|
6,2 |
|
Quyết định số 764/QĐ-BCT ngày 06/3/2018 của Bộ Công Thương |
3 |
Đa Hir |
Đa Hir |
|
26 |
|
Quyết định số 9274/QĐ-BCT ngày 09/12/2013 của Bộ Công Thương |
4 |
Tân Thượng |
Đồng Nai |
|
22 |
|
Quyết định số 11173/QĐ-BCT ngày 16/10/2016 của Bộ Công Thương |
5 |
Bảo Lâm |
Đồng Nai |
|
10 |
|
Quyết định số 1679/QĐ-BCT ngày 11/5/2017 của Bộ Công Thương |
6 |
Đức Thành |
Đồng Nai |
|
40 |
|
Quyết định số 149/QĐ-BCT ngày 17/01/2017 của Bộ Công Thương |
7 |
Đạ Huoai 2 |
Đạ Huoai |
|
10 |
|
Quyết định số 1762/QĐ-BCT ngày 22/5/2018 của Bộ Công Thương |
8 |
Cam Ly |
Cam Ly |
|
12 |
|
Đề nghị điều chỉnh dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 2401/QĐ-BCT ngày 14/6/2016 của Bộ Công Thương |
9 |
Đa Nhim Thượng 2 |
Đa Nhim |
|
12 |
|
Đề nghị điều chỉnh dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 8265/QĐ-BCT ngày 10/8/2015 của Bộ Công Thương |
10 |
Đam Bri 2 |
Đạ Huoai |
|
12 |
|
Đề nghị điều chỉnh dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005 của Bộ Công nghiệp |
* |
Nguồn điện tiềm năng |
|||||
11 |
Khu vực thủy điện |
Cam Ly |
|
12 |
|
Xây dựng mới |
12 |
Khu vực thủy điện |
Đa Lang Bian |
|
16 |
|
Xây dựng mới |
13 |
Khu vực thủy điện |
Đa Khai |
|
6 |
|
Xây dựng mới |
14 |
Khu vực thủy điện |
Đa Nhim |
|
18 |
|
Xây dựng mới |
15 |
Khu vực thủy điện |
Đa Dâng |
|
10 |
|
Xây dựng mới |
16 |
Khu vực thủy điện |
Đa Nhim |
|
10 |
|
Xây dựng mới |
17 |
Khu vực thủy điện |
Đa Nhim |
|
20 |
|
Xây dựng mới |
18 |
Khu vực thủy điện |
Đa Queyon |
|
10 |
|
Xây dựng mới |
19 |
Khu vực thủy điện |
Đa R’Le |
|
10 |
|
Xây dựng mới |
20 |
Khu vực thủy điện |
Đa Mê |
|
12 |
|
Xây dựng mới |
21 |
Khu vực thủy điện |
La Ngà |
|
36 |
|
Xây dựng mới |
22 |
Khu vực thủy điện |
Đa R’Sal |
|
42 |
|
Xây dựng mới |
23 |
Khu vực thủy điện |
Đồng Nai |
|
50 |
|
Xây dựng mới |
24 |
Khu vực thủy điện |
Đạ Lây |
|
16 |
|
Xây dựng mới |
25 |
Khu vực thủy điện |
Đa Kron |
|
12 |
|
Xây dựng mới |
26 |
Khu vực thủy điện |
Sông Nhun |
|
10 |
|
Xây dựng mới |
27 |
Khu vực thủy điện |
Đam Bri |
|
10 |
|
Xây dựng mới |
II.2 |
THỦY ĐIỆN TÍCH NĂNG |
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực thủy điện tích năng |
Huyện Di Linh |
|
|
1.500 |
Xây dựng mới |
2 |
Khu vực thủy điện tích năng |
Huyện Đạ Tẻh |
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
3 |
Khu vực thủy điện tích năng |
Huyện Di Linh |
|
|
600 |
Xây dựng mới |
4 |
Khu vực thủy điện tích năng |
Huyện Lâm Hà |
|
|
800 |
Xây dựng mới |
5 |
Khu vực thủy điện tích năng |
Huyện Di Linh |
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
6 |
Khu vực thủy điện tích năng |
Huyện Di Linh |
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
II.3 |
ĐIỆN GIÓ |
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực điện gió |
Thành phố Đà Lạt |
|
68 |
|
Xây dựng mới |
2 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
50 |
|
Xây dựng mới |
3 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
50 |
|
Xây dựng mới |
4 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
48 |
|
Xây dựng mới |
5 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đức Trọng |
|
113,4 |
|
Xây dựng mới |
6 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đức Trọng |
|
184,8 |
|
Xây dựng mới |
7 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
49,8 |
|
Xây dựng mới |
8 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
49,8 |
|
Xây dựng mới |
9 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
49,8 |
|
Xây dựng mới |
10 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
49,8 |
|
Xây dựng mới |
11 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đơn Dương |
|
|
128 |
Xây dựng mới |
12 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đức Trọng |
|
|
100 |
Xây dựng mới |
13 |
Khu vực điện gió |
Huyện Di Linh |
|
|
150 |
Xây dựng mới |
14 |
Khu vực điện gió |
Thành phố Đà Lạt |
|
|
90 |
Xây dựng mới |
15 |
Khu vực điện gió |
Huyện Di Linh |
|
|
50 |
Xây dựng mới |
16 |
Khu vực điện gió |
Huyện Lạc Dương |
|
|
48 |
Xây dựng mới |
17 |
Khu vực điện gió |
Huyện Lạc Dương |
|
|
48 |
Xây dựng mới |
18 |
Khu vực điện gió |
Huyện Đức Trọng |
|
|
100 |
Xây dựng mới |
II.4 |
ĐIỆN MẶT TRỜI |
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Đức Trọng |
|
|
96 |
Xây dựng mới |
2 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Cát Tiên |
|
|
28 |
Xây dựng mới |
3 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Lâm Hà |
|
|
13 |
Xây dựng mới |
4 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Lâm Hà |
|
|
240 |
Xây dựng mới |
5 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Bảo Lâm |
|
|
12 |
Xây dựng mới |
6 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Đạ Tẻh |
|
|
38 |
Xây dựng mới |
7 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Đam Rông |
|
|
70 |
Xây dựng mới |
8 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Bảo Lâm |
|
|
17,5 |
Xây dựng mới |
9 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Cát Tiên |
|
|
70 |
Xây dựng mới |
10 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Bảo Lâm |
|
|
40 |
Xây dựng mới |
11 |
Khu vực điện mặt trời |
Huyện Di Linh, huyện Lâm Hà |
|
|
40 |
Xây dựng mới |
II.5 |
ĐIỆN RÁC |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy điện rác |
Huyện Đức Trọng |
|
7,5 |
|
Xây dựng mới |
2 |
Nhà máy điện rác |
Thành phố Bảo Lộc |
|
7,5 |
|
Xây dựng mới |
Ghi chú: Số lượng, quy mô, vị trí dự án sẽ được cụ thể hóa ở Đề án phát triển năng lượng và chủ trương đầu tư của từng dự án. Dự kiến dự án nguồn điện tiềm năng, phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII. Việc triển khai các dự án này chỉ được thực hiện khi bảo đảm:
- Phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan;
- Phù hợp với khả năng hấp thụ của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế chung của hệ thống điện; bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
I. Trạm 500kV và 220kV: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Trạm 110kV
TT |
Tên trạm biến áp |
Quy mô, công suất (MVA) |
Ghi chú |
|
Hiện trạng |
Công suất dự kiến |
|||
1 |
Trạm 110/22 kV Đà Lạt 1 công suất 2x40 MVA |
|
|
Duy trì |
2 |
Trạm 110/22 kV Đà Lạt 2 công suất (2x40 MVA) |
|
|
Duy trì |
3 |
Trạm 110/22 kv Đơn Dương công suất (2x40 MVA) |
|
|
Duy trì |
4 |
Máy biến áp 110/22 kV - 40 MVA đặt bên trong trạm 220 kV Bảo Lộc |
|
|
Duy trì |
5 |
Trạm 110/22/6,3 kV Bauxit nhôm công suất 2x15 MVA |
|
|
Duy trì |
6 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Xuân Thọ |
|
T1: 40MVA, T2: 40MVA |
Xây dựng mới |
7 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Phú Bình |
|
T1: 40 MVA |
Xây dựng mới |
8 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Đam Rông |
|
T1: 40 MVA; T2: 40 MVA (2031 - 2050) |
Xây dựng mới |
9 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Hòa Ninh |
|
T1: 40 MVA; T2: 40 MVA (2031 - 2050) |
Xây dựng mới |
10 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Đà Loan |
|
T1: 40 MVA ; T2: 40 MVA (2031 - 2050) |
Xây dựng mới |
11 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Đơn Dương 2 |
|
T1: 40 MVA; T2: 40 MVA (2031 - 2050) |
Xây dựng mới |
12 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Đà Lạt 3 |
|
T1: 40 MVA; T2: 40 MVA (2031 - 2050) |
Xây dựng mới |
13 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Lâm Hà 2 |
|
T1: 40 MVA; T2: 40 MVA (2031 - 2050) |
Xây dựng mới |
14 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Bảo Lộc 2 |
|
T1: 63MVA, T2: 63 MVA |
Xây dựng mới |
15 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Bảo Lộc 3 |
|
T1: 63 MVA |
Xây dựng mới |
16 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Cát Tiên |
|
T1: 40MVA, T2: 40 MVA 2031-2050) |
Xây dựng mới |
17 |
Xây dựng mới TBA 110/22kV Đạ Huoai |
|
T1: 40 MVA, T2: 40 MVA |
Xây dựng mới |
18 |
Xây dựng mới Trạm cắt 110kV Ninh Gia (4 ngăn lộ 110 kV) |
|
|
Xây dựng mới |
19 |
Nâng công suất TBA 110kV Lâm Hà |
|
Lắp máy T2: 40 MVA |
Cải tạo, mở rộng |
20 |
Nâng công suất TBA 110kV Đức Trọng |
T2: 25MVA |
40 MVA |
Cải tạo, mở rộng |
21 |
Nâng công suất TBA 110kV Suối Vàng |
T2: 25MVA |
Lắp máy T1: 40 MVA; T2: 25 MVA thành 40MVA |
Cải tạo, mở rộng |
22 |
Nâng công suất TBA 110kV Bảo Lâm |
|
Lắp máy T2: 40 MVA |
Cải tạo, mở rộng |
23 |
Nâng công suất TBA 110kV Đạ Tẻh |
|
Lắp máy T2: 40 MVA |
Cải tạo, mở rộng |
24 |
Nâng công suất TBA 110kV Di Linh |
Từ 2x25MVA |
2x40 MVA |
Cải tạo, mở rộng |
I. Đường dây 500kV, 220kV: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Đường dây 110kV
TT |
Tên đường dây |
Quy mô (số mạch) |
Ghi chú |
|
Hiện trạng |
Quy mô dự kiến năm 2030 |
|||
1 |
Đường dây 110kV Đức Trọng 2 - Đức Trọng |
|
Dây dẫn ACSR - 2x185 |
Nâng cấp |
2 |
Đường dây 110kV Bảo Lộc - Lộc Châu - Đambri |
|
|
Duy trì |
3 |
Đường dây 110kV Đambri - Đạ Tẻh |
|
Dây dẫn ACSR - 2x240 |
Nâng cấp |
4 |
Đường dây 110kV Suối Vàng - Yan Tan Sien |
|
|
Duy trì |
5 |
Đường dây 110kV Suối Vàng - Krông Nô 2 |
|
|
Duy trì |
6 |
Đường dây 110kV Krông Nô 2- Krông Nô 3 |
|
|
Duy trì |
7 |
Đường dây 110kV Đa Dâng 2- Đa Dâng 3 |
|
Dây dẫn ACSR - 2x240 |
Nâng cấp |
8 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Xuân Thọ (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đa Nhim - suối vàng) |
|
Dây dẫn ACSR-2x240 |
Xây dựng mới |
9 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Phú Bình (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Trọng - Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2) |
|
Dây dẫn ACSR-400 |
Xây dựng mới |
10 |
Xuất tuyến 110 kV từ TBA 220 kV Đức Trọng 2 (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Trọng - Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2) |
|
Dây dẫn ACSR-400 |
Xây dựng mới |
11 |
Đường dây 110kV Đam Rông - Lâm Hà (Đấu nối trạm TBA 110kV Đam Rông) |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
12 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Hòa Ninh (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV từ TBA 220kv Bảo Lộc - Di Linh) |
|
Dây dẫn ACSR-400 |
Xây dựng mới |
13 |
Đường dây 110kV Bảo Lộc 2 - Bảo Lâm |
|
Dây dẫn ACSR-400 |
Xây dựng mới |
14 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đà Loan (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Đức Trọng - Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2) |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
15 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đơn Dương 2 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV từ TBA 220kv Đức Trọng - Đà Lạt 1) |
|
Dây dẫn ACSR-2x240 |
Xây dựng mới |
16 |
Đường dây 110kV Lâm Hà - Suối Vàng |
|
Dây dẫn ACSR-2x240 |
Xây dựng mới |
17 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đà Lạt 3 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Lâm Hà - Suối Vàng) |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
18 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Lâm Hà 2 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Lâm Hà - Suối Vàng) |
|
Dây dẫn ACSR-2x240 |
Xây dựng mới |
19 |
Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Bảo Lộc 3 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Bảo Lộc 2 - Bảo Lâm) |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
20 |
Đường dây 110kV Trạm 220 kV Đức Trọng - Rẽ Đức Trọng - Thủy điện Đa Dâng 2 |
|
Dây dẫn ACSR-2x240 |
Xây dựng mới |
21 |
Đường dây 110kV Bảo Lộc 2 - Rẽ Trạm 220 kV Bảo Lộc - Thủy điện Đam Bri 2 |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
22 |
Đường dây 110kV Đạ Tẻh - Cát Tiên |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
23 |
Đường dây 110kV Đạ Huoai - Rẽ Thủy điện Đam Bri 2 - Đạ Tẻh |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
24 |
Đường dây 110kV Điện gió Xuân Trường 2 - Rẽ Thủy điện Đa Nhim - Đơn Dương |
|
Dây dẫn ACSR-2x185 |
Xây dựng mới |
25 |
Đường dây 110kV Điện gió Cầu Đất (gđ1) - Rẽ Đa Nhim - Suối Vàng |
|
Dây dẫn ACSR-2x240 |
Xây dựng mới |
26 |
Đường dây 110kV Thủy điện Đồng Nai 1 - Rẽ Thủy điện Đa Dâng 3 - Di Linh |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
27 |
Đường dây 110kV Thủy điện Tân Thượng - Rẽ Di Linh - Trạm 220 kV Bảo Lộc |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
28 |
Đường dây 110kV Điện mặt trời Tam Bố - Rẽ Thủy điện Đa Dâng 3 - Di Linh |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
29 |
Đường dây 110kV Thủy điện Đa Hir - Trạm 220 kV Đa Nhim |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
30 |
Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ Đăk Lô - Cát Tiên |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
31 |
Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ Đạ Hàm - Đạ Tẻh |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
32 |
Đường dây 110kV Thủy điện Lộc Nam - Thủy điện Bảo Lộc |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
33 |
Đường dây 110kV Thủy điện Đạ Kho - Rẽ Đạ Tẻh - Tân Phú (Đồng Nai) |
|
Dây dẫn ACSR-240 |
Xây dựng mới |
34 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim - Đơn Dương |
Từ AC-185 |
ACSR-2x185 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
35 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đơn Dương - Đức Trọng |
Từ AC-185 |
ACSR-2x185 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
36 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc - Di Linh |
Từ AC-185 |
ACSR-2x240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
37 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc - Bảo Lâm |
Từ AC-185 |
ACSR400 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
38 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc - Bảo Lộc 2 - Thủy điện Đam Bri 2 |
Từ AC-240 |
ACSR-2x240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
39 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Đức Trọng - Đà Lạt 1 |
Từ AC-185 |
ACSR-2x185 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
40 |
Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim - Suối Vàng |
Từ AC336MCM |
ACSR400 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
41 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đà Lạt 2 - Đà Lạt 1 |
Từ AC336MCM |
2xAC240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
42 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Suối Vàng - Đà Lạt 2 |
Từ AC240 |
2xAC240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
43 |
Cải tạo đường dây 110kV Đức Trọng - Lâm Hà |
|
Thành 2 mạch, dây dẫn ACSR-240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
44 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đạ Tẻh - Tân Phú (Đồng Nai) |
Từ AC-240 |
ACSR-2x240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
45 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Dâng 2 - Đức Trọng |
Từ AC-240 |
ACSR-2x240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
46 |
Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Dâng 3 - Nhà máy thủy điện Đồng Nai 1 - Di Linh |
Từ AC-240 |
ACSR-2x240 |
Cải tạo, nâng tiết diện |
Ghi chú:
- Chiều dài đường dây 110kV được tính trên địa phận tỉnh Lâm Đồng.
- Hướng tuyến, chiều dài đường dây truyền tải và phân phối điện; địa điểm, quy mô công suất các công trình nhà máy điện, trạm biến áp xác định cụ thể khi lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
D. Tổng hợp khối lượng dự kiến xây dựng mới và cải tạo lưới trung, hạ thế giai đoạn đến năm 2030
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
I |
Lưới trung áp |
|
|
|
1 |
Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
|
- Xây dựng mới |
trạm/MVA |
527/23,7 |
679/67,303 |
|
- Cải tạo |
trạm/MVA |
20/2,09 |
445/53,388 |
2 |
Đường dây trung áp |
|
|
|
|
- Xây dựng mới |
km |
641,422 |
598,34 |
|
- Cải tạo |
km |
46,473 |
826,85 |
II |
Lưới hạ áp |
|
|
|
|
Đường dây hạ áp xây dựng mới |
km |
826,9 |
755,35 |
|
Đường dây hạ áp cải tạo |
km |
93,03 |
412,8 |
|
Công tơ |
cái |
23.622 |
22.841 |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỦY LỢI, CẤP NƯỚC TỈNH LÂM
ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên công trình |
Xã |
Địa điểm xây dựng |
Nhiệm vụ: tưới, cấp nước, điều tiết lũ |
A |
CÔNG TRÌNH CẢI TẠO NÂNG CẤP, 92 công trình |
|
|
14.566 ha |
1 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ An Bình |
Lộc An |
Bảo Lâm |
30 |
2 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 1 |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
150 |
3 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Lâm Trường |
Thị trấn Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
20 |
4 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Bầu Đỉa |
Lộc Tân |
Bảo Lâm |
30 |
5 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 3 Lộc Tân |
Lộc Tân |
Bảo Lâm |
170 |
6 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 1 Lộc Phú |
Lộc Phú |
Bảo Lâm |
100 |
7 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Tân Rai |
Thị trấn Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
500 |
8 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 4 Lộc Bắc |
Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
150 |
9 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 3 B'lá |
B'lá |
Bảo Lâm |
110 |
10 |
Sửa chữa cụm ao và đập tràn xã Lộc An |
Lộc An |
Bảo Lâm |
150 |
11 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Nao Quang xã Lộc Phú |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
70 |
12 |
Hồ thôn 2 |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
80 |
13 |
Hồ thôn 2 |
Lộc Tân |
Bảo Lâm |
40 |
14 |
Hồ ĐắcKa |
Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
100 |
15 |
Hồ Đạ Kim xã Lộc Nam |
Lộc Nam |
Bảo Lâm |
100 |
16 |
Hồ thôn 5 |
Lộc Quảng |
Bảo Lâm |
30 |
17 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Lộc Thanh |
Lộc Thanh |
Bảo Lộc |
500 |
18 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Nam Phương |
Phường Lộc Phát |
Bảo Lộc |
Cấp nước, điều tiết tiêu |
19 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ 28/3 |
Lộc Châu |
Bảo Lộc |
100, điều tiết lũ |
20 |
Nạo vét hồ thôn 3 |
ĐamBri |
Bảo Lộc |
300 |
21 |
Nạo vét hồ thôn 6 |
ĐamBri |
Bảo Lộc |
150 |
22 |
Nạo vét hồ thôn 9 |
ĐamBri |
Bảo Lộc |
200 |
23 |
Nạo vét hồ thôn 12 |
ĐamBri |
Bảo Lộc |
150 |
24 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Mai Thành |
Lộc Tiến |
Bảo Lộc |
400, điều tiết lũ |
25 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Tư Nghĩa |
Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
221 |
26 |
Nạo vét hồ Bê Đê |
Đồng Nai Thượng |
Cát Tiên |
47 |
27 |
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống kênh hồ Đắk Lô |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
930 |
28 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Bà Đơn |
Nam Ninh |
Cát Tiên |
40 |
29 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Phước Trung |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
360 |
30 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ Li Ông |
Thị trấn Mađaguôi |
Đạ Huoai |
167 |
31 |
Nâng cấp hồ Đạ Nar |
Đạ Oai |
Đạ Huoai |
200 |
32 |
Nâng cấp hồ Đạ Đắk |
Phước Lộc |
Đạ Huoai |
151 ha |
33 |
Nâng cấp, sửa chữa, nạo vét hồ Mê Linh |
Phường 9 |
Đà Lạt |
Hồ điều tiết lũ |
34 |
Nâng cấp khôi phục hồ Vạn Kiếp |
Phường 7, Phường 8 |
Đà Lạt |
Hồ điều tiết lũ |
35 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Thái Phiên |
Phường 12 |
Đà Lạt |
54, Điều tiết lũ |
36 |
Nạo vét, sửa chữa hồ Tập Đoàn 5 Cam Ly |
Phường 5 |
Đà Lạt |
35, Điều tiết lũ |
37 |
Nạo vét, sửa chữa hồ Tà Nung |
Tà Nung |
Đà Lạt |
116, Điều tiết lũ |
38 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ 26/2 (Tự Phước) |
Phường 11 |
Đà Lạt |
25, Điều tiết lũ |
39 |
Nâng cấp hồ Vạn Thành |
Phường 5 |
Đà Lạt |
50, Điều tiết lũ |
40 |
Nạo vét hồ Thành Lộc |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
25, Điều tiết lũ |
41 |
Cải tạo, chỉnh trang hồ lắng số 2 |
Phường 10 |
Đà Lạt |
Điều tiết lũ |
42 |
Nạo vét, chống ngập úng suối Đạ Mí cho khu vực huyện Đạ Tẻh |
|
Đạ Tẻh |
Tiêu úng |
43 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ Hàm |
An Nhơn |
Đạ Tẻh |
|
44 |
Nạo vét hồ Đạ Hàm |
An Nhơn |
Đạ Tẻh |
425 |
45 |
Sửa chữa cải tạo đập dâng Đạ Kho và hệ thống Kênh |
Đạ Kho |
Đạ Tẻh |
|
46 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Con Ó |
Mỹ Đức |
Đạ Tẻh |
135 |
47 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Di Linh |
Đạ K’Nàng |
Đam Rông |
135 |
48 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Đạ Tiêng Tan |
Đạ Tông |
Đam Rông |
120 |
49 |
Nâng cấp hồ Đạ Ri Ông |
Rô Men |
Đam Rông |
178 |
50 |
Nâng cấp công trình thủy lợi Dong Jri |
Đạ M'Rông |
Đam Rông |
92 |
51 |
Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối Đắc Mê |
Đạ Long |
Đam Rông |
20 |
52 |
Nâng cấp đập tạm thôn 4 |
Rô Men |
Đam Rông |
30 |
53 |
Nâng cấp, sửa chữa đập Brui Kmé |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
175 |
54 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Liên Hoàn (3 hồ) |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
500 |
55 |
Nâng cấp hồ Kon Rum |
Hòa Bắc |
Di Linh |
130 |
56 |
Nâng cấp hồ La Òn |
Hòa Bắc |
Di Linh |
185 |
57 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Ka la |
Bảo Thuận |
Di Linh |
2.026 |
58 |
Nâng cấp, sửa chữa 2 trạm bơm trên kênh N9, N13 hồ Ka La |
Bảo Thuận |
Di Linh |
100 |
59 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Đồng Đò |
Thị trấn Di Linh |
Di Linh |
30 |
60 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ S' Rol |
Tân Thượng |
Di Linh |
150 |
61 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Thôn 3+4 xã Tân Châu |
Tân Châu |
Di Linh |
250 |
62 |
Nâng cấp, sửa chữa đập dâng Đa Nở 2 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
40 |
63 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Thôn 2 Nam Trung |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
50 |
64 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 6 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
90 |
65 |
Sửa chữa Hồ chứa nhỏ thôn Gia Bắc |
Tân Nghĩa |
Di Linh |
10 |
66 |
Nâng cấp Hồ Đạ Huống |
Gia Bắc |
Di Linh |
10 |
67 |
Nâng cấp Hồ Nam Ninh |
Hòa Bình |
Di Linh |
50 |
68 |
Kiên cố hóa kênh tiêu cánh đồng Liên Nghĩa - Phú Hội |
|
Di Linh |
6000 m |
69 |
Nâng cấp sửa chữa hồ số 7 |
Thị trấn Lạc Dương |
Lạc Dương |
266 |
70 |
Nâng cấp sửa chữa hồ Đan Kia |
Xã Lát |
Lạc Dương |
350 |
71 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Tân Hòa |
Mê Linh |
Lâm Hà |
70 |
72 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Việt Phát |
Mê Linh |
Lâm Hà |
50 |
73 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Phúc Thọ |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
900 |
74 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ sinh học |
Phi Tô |
Lâm Hà |
30 |
75 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Camly Thượng |
Mê Linh |
Lâm Hà |
450 |
76 |
Nạo vét hồ Camly Thượng |
Mê Linh |
Lâm Hà |
|
77 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Hang Hớt 1 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
50 |
78 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Hang Hớt 2 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
70 |
79 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Hang Hớt 3 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
50 |
80 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Mê Linh |
Mê Linh |
Lâm Hà |
33 |
81 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Buôn Chuối 2 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Cấp nước |
82 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ 5B Hòai Đức |
Hoài Đức |
Lâm Hà |
60 |
83 |
Nâng cấp , sửa chữa hồ thôn 10 D |
Ninh Loan |
Đức Trọng |
15 |
84 |
Nâng cấp , sửa chữa hồ Ba Râu |
Tân Hội |
Đức Trọng |
60 |
85 |
Nâng cấp , sửa chữa hồ Yang Ly |
N’Thol Hạ |
Đức Trọng |
100 |
86 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ Ròn |
Đạ Ròn |
Đơn Dương |
550 |
87 |
Nạo vét hồ Đạ Ròn |
Đạ Ròn |
Đơn Dương |
|
88 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Suối Thông A-B |
Đạ Ròn |
Đơn Dương |
Cấp nước |
89 |
Nâng cấp, sửa chữa Đập ĐaKale |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Cấp nước |
90 |
Nâng cấp nạo vét hồ Bokabang |
Tu Tra |
Đơn Dương |
145 |
91 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Ma Đanh |
Tu Tra |
Đơn Dương |
53 |
92 |
Nạo vét kênh, sông suối hệ thống thủy lợi Lâm Đồng dài 150 km, tưới, tiêu, điều tiết lũ cho 2700 ha. |
|
Địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng |
150 km, cấp nước, điều tiết lũ |
B |
CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP 29 công trình |
|
|
15.305 ha |
1 |
Hồ Đắc Lông Thượng |
Lộc Đức |
Bảo Lâm |
3076 |
2 |
Hồ Nông trường Lộc An |
Lộc An |
Bảo Lâm |
300 |
3 |
Hồ Đa Quý |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
45, du lịch |
4 |
Hồ Tuyền Lâm |
Phường 3 |
Đà Lạt |
Tưới, cấp nước, du lịch |
5 |
Hệ thống thủy lợi Tuyền Lâm |
Phường 3 |
Đà Lạt |
559 |
6 |
Nạo vét suối Tân lập |
|
Đạ Tẻh |
tiêu |
7 |
Hồ Đạ Na Hát |
Đạ K’ Nàng |
Đam Rông |
110 |
8 |
Kênh mương Hồ R’Lơm |
Tu Tra |
Đơn Dương |
180 |
9 |
Hồ Ka Zam |
Ka Đô |
Đơn Dương |
818 |
10 |
Nâng cấp hồ PRóh |
PRóh |
Đơn Dương |
430 |
11 |
Hồ K’Nai (giai đoạn 2) |
Phú Hội |
Đức Trọng |
668 |
12 |
Hồ Ta Hoét (đầu mối) |
Hiệp An |
Đức Trọng |
2.580 |
13 |
Hệ thống kênh mương hồ Ta Hoét |
Hiệp An |
Đức Trọng |
2.580 |
14 |
Hồ Hiệp Thuận |
Ninh Gia |
Đức Trọng |
1.100 |
15 |
Đập dâng K’Long Tum |
Hiệp An |
Đức Trọng |
200 |
16 |
Hồ Đông Thanh + Xử lý sạt lở đất tại hồ chứa Đông Thanh xã Đông Thanh (Công văn 7222/UBND-KH ngày 21.8.2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng đề nghị Thủ tướng Chính phủ). |
Đông Thanh |
Lâm Hà |
700 |
17 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Cam Ly Thượng |
Mê Linh |
Lâm Hà |
450 |
18 |
Nâng cấp hồ Lăm Pô |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
45 |
19 |
Nâng cấp hồ Thống Nhất |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
84 |
20 |
Nâng cấp hồ Từ Liêm |
Nam Ban |
Lâm Hà |
50 |
21 |
Nâng cấp hồ Thúy Khải |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
50 |
22 |
Hệ thống kênh chính, cấp 1 hồ Đạ Sị (Cát Tiên) và hồ Đạ Lây ( Đạ Tẻh) |
|
Cát Tiên ĐạTẻh |
3.911 |
23 |
Hệ thống kênh nội đồng hồ Đạ Sị (Cát Tiên) và hồ Đạ Lây ( Đạ Tẻh) |
|
Cát Tiên ĐạTẻh |
3.911 |
24 |
Nâng cấp hồ Đạ BoBo B |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
64 |
25 |
Nâng cấp hồ Đinh Trang Thượng 2 |
Đinh Trang thượng |
Di Linh |
200 |
26 |
Đập dâng nước Đạ M’Ri |
Thị trấn Đạ M’Ri |
Đạ Huoai |
170 |
27 |
Hồ thôn 2 |
Mađaguôi |
Đạ Huoai |
50 |
28 |
Hồ thôn 3 |
Đạ Tồn |
Đạ Huoai |
50 |
29 |
Đập dâng nước thôn 6 |
Mađaguôi |
Đạ Huoai |
19 |
C |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI XÂY MỚI, tổng cộng 91 công trình |
|
|
29.240 ha |
1 |
Hồ Đạ Mi 1 (Đạ Mui) |
Lộc Nam |
Bảo Lâm |
700 |
2 |
Hồ Đartanh1 |
Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
600 |
3 |
Hồ Quin Don |
Lộc Đức |
Bảo Lâm |
900 |
4 |
Hồ ĐarGna 2 |
B’Lá |
Bảo Lâm |
600 |
5 |
Hồ ĐaNos 4 |
Lộc Ngãi |
Bảo Lâm |
600 |
6 |
Hồ Đa Gle |
Lộc Đức |
Bảo Lâm |
700 |
7 |
Hồ B’Đơn |
Lộc An |
Bảo Lâm |
250 |
8 |
Hồ Khánh Thượng 2 |
Lộc Đức |
Bảo Lâm |
250 |
9 |
Hồ thôn 3 |
Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
150 |
10 |
Hồ Đạ Giang |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
150 |
11 |
Hồ Lộc Lâm 3 |
Lộc Lâm |
Bảo Lâm |
150 |
12 |
Hồ Darhanblang |
Lộc Phú |
Bảo Lâm |
150 |
13 |
Hồ Khánh Thượng |
Lộc Đức |
Bảo Lâm |
700 |
14 |
Hồ Lâm Trường 2 |
Thị trấn Lộc Phát |
Bảo Lâm |
100 |
15 |
Hồ Blaosere |
Đại Lâm |
Bảo Lộc |
800 |
16 |
Hồ An Phú |
Phường Lộc Tiến |
Bảo Lộc |
350 |
17 |
Hồ thôn 13 |
ĐamBri |
Bảo Lộc |
300 |
18 |
Hồ Suối Đỉa |
Lộc Thanh |
Bảo Lộc |
150 |
19 |
Hồ Lộc Nga 1 |
Lộc Nga |
Bảo Lộc |
160 |
20 |
Trạm bơm Trảng 14 |
Thị trấn Cát Tiên |
Cát Tiên |
70 |
21 |
Hồ Bù Sa - Bi Nao |
Đồng Nai Thượng |
Cát Tiên |
300 |
22 |
Hồ Đám Tre |
Phước Cát |
Cát Tiên |
50 |
23 |
Trạm bơm Phước Cát 2 |
Phước Cát |
Cát Tiên |
57 |
24 |
Kênh tưới Cánh đồng Bầu C1, Khu vực Thái Bình Dương |
Thị trấn Cát Tiên |
Cát Tiên |
180 |
25 |
Hồ Đạ K’Rum |
Phước Lộc |
Đạ Huoai |
|
26 |
Trạm bơm thôn 2 |
Mađaguôi |
Đạ Huoai |
200 |
27 |
Hồ Đạ Đum 2 |
Phước Lộc |
Đạ Huoai |
100 |
28 |
Hồ Đạ Tràng |
Đạ Tồn |
Đạ Huoai |
530 (550ha) |
29 |
Hồ Đạ Đum 1 |
Phước Lộc |
Đạ Huoai |
200 |
30 |
Hồ thôn 5 |
Phước Lộc |
Đạ Huoai |
100 |
31 |
Hồ Đạ Kền |
Thị trấn Đạ M’Ri |
Đạ Huoai |
120 |
32 |
Hồ Đạ Bsa |
Đạ P’Loa |
Đạ Huoai |
100 |
33 |
Hồ Đạ Giao |
Đoàn Kết |
Đạ Huoai |
120 |
34 |
Hồ Prenn |
Phường 3 |
Đà Lạt |
500 |
35 |
Nạo vét, chỉnh trang suối hạ lưu Hồ Than Thở |
|
Đà Lạt |
Điều tiết lũ |
36 |
Hồ ông Hát |
Xuân Trường |
Đà Lạt |
50, Điều tiết lũ |
37 |
Hồ Đa Miss |
An Nhơn |
Đạ Tẻh |
350 |
38 |
Hồ Ton K’Long |
Đạ Pal |
Đạ Tẻh |
350 + Cấp nước |
39 |
Hồ chứa thôn 5 |
Triệu Hải |
Đạ Tẻh |
|
40 |
Đập dâng Bon Tộp và Đạ Giồng |
Liêng Srônh |
Đam Rông |
200 |
41 |
Hồ Đạ Pin |
Đạ K’Nàng |
Đam Rông |
200 |
42 |
Hồ và hệ thống kênh thôn Pul |
Đạ K’Nàng |
Đam Rông |
150 |
43 |
Hồ Đạ Chong |
RôMen |
Đam Rông |
100 |
44 |
Hồ Di Linh |
Đạ K’Nàng |
Đam Rông |
125 |
45 |
Hồ ĐaNour 4 |
Tân Lâm |
Di Linh |
250 |
46 |
Hồ ĐaNour 1 |
Tân Lâm |
Di Linh |
300 |
47 |
Hồ ĐaNour 2 |
Tân Lâm |
Di Linh |
400 |
48 |
Hồ Liên xã Tam Bố - Gia Hiệp |
Tam Bố, Gia Hiệp |
Di Linh |
500 |
49 |
Hồ Đa Nian 2 |
Tân Thượng |
Di Linh |
800 |
50 |
Hồ ĐarBao |
Hòa Nam |
Di Linh |
900 |
51 |
Hồ Đạ R’ San |
Sơn Điền |
Di Linh |
400 |
52 |
Hồ Đạ Bo Ho |
Liên Đầm |
Di Linh |
600 |
53 |
Hồ thôn Hàng Hải |
Gung Ré |
Di Linh |
300 |
54 |
Hồ Thôn 3 |
Gia Hiệp |
Di Linh |
130 |
55 |
Hồ Darnew |
Liên Đầm |
Di Linh |
300 |
56 |
Hồ thủy lợi Tây Hạ |
Thị trấn Di Linh |
Di Linh |
200 |
57 |
Hồ thôn 6, 7 |
xã Hòa Ninh |
Di Linh |
150 |
58 |
Hồ Tam bố |
Tam Bố |
Di Linh |
300 |
59 |
Hồ thôn 6 |
Tân Châu |
Di Linh |
150 |
60 |
Hồ thôn 11, 12 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
80 |
61 |
Hồ P’Ró Trong (Diệp Lai) |
P’Ró |
Đơn Dương |
300 |
62 |
Hồ R’Lơm 2 |
Tu Tra |
Đơn Dương |
150 |
63 |
Hệ thống thủy lợi M’Răng |
Lạc Lâm |
Đơn Dương |
400 |
64 |
Bổ sung 05 đập dâng, trạm bơm trên sông Đa Nhim tại cầu Châu Sơn, xã Lạc Xuân cầu thôn Lạc Thạnh xã Lạc Lâm; trạm bơm Thạnh Nghĩa, thị trấn Thạnh Mỹ; cầu ông Thiều xã Tu Tra; cầu Tu tra, xã Đạ Ròn |
Lạc Xuân, Lạc Lâm, thị trấn Thạnh Mỹ, Tu Tra và Đạ Ròn |
Đơn Dương |
|
65 |
Hồ Chơ Rum (Cây Me) |
Tà Năng |
Đức Trọng |
130 |
66 |
Trạm bơm Bắc Cam Ly |
Bình Thạnh |
Đức Trọng |
100 |
67 |
Hồ Đà Loan |
Đà Loan |
Đức Trọng |
200, cấp nước 2500 hộ |
68 |
Đập Đa Quân 1 |
Đa Quyn |
Đức Trọng |
100 |
69 |
Xây lại kênh Phi Nôm |
|
Đức Trọng Lâm Hà |
100 |
70 |
Hồ Thượng nguồn Đan Kia 2 |
Thị trấn Lạc Dương |
Lạc Dương |
Du lịch, cấp nước 79.000 m3/ ngày đêm |
71 |
Hồ Đạ Sar |
Đạ Sar |
Lạc Dương |
490 |
72 |
Hồ Thôn 6 |
Gia Lâm |
Lâm Hà |
500 |
73 |
Hồ Tân Thanh |
Tân Thanh |
Lâm Hà |
400 |
74 |
Hồ Thôn 11 B |
Tân Thanh |
Lâm Hà |
500 |
75 |
Hồ Phúc Tiến |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
500 |
76 |
Hệ thống thủy lợi Đạ Chát |
Thị trấn Đinh Văn |
Lâm Hà |
300 |
77 |
Hồ Đức Thành |
Hoài Đức |
Lâm Hà |
300 |
78 |
Hồ Đức Long |
Hoài Đức |
Lâm Hà |
500 |
79 |
Hồ Hai Bà Trưng 1 |
Nam Hà |
Lâm Hà |
300 |
80 |
Hồ Đan Hà |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
400 |
81 |
Hồ Liên Hòa 2 |
Phi Tô |
Lâm Hà |
400 |
82 |
Hồ Thạch Thất 2 |
Tân Hà |
Lâm Hà |
400 |
83 |
Hồ Thôn 6B |
Tân Thanh |
Lâm Hà |
300 |
84 |
Hồ Tân Đức |
Tân Hà |
Lâm Hà |
500 |
85 |
Hồ Ngọc Sơn 2 |
Phú Sơn |
Lâm Hà |
300 |
86 |
Hồ Chiến Thắng |
Liên Hà |
Lâm Hà |
200 |
87 |
Hồ Cổng Trời |
Mê Linh |
Lâm Hà |
200 |
88 |
Hồ Dalam Bou |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
183 |
89 |
Hồ Da Blou |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
200 |
90 |
Hồ Thôn 5 |
Tân Thanh |
Lâm Hà |
300 |
|
HIỆN ĐẠI HÓA THỦY LỢI, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (ADB9) |
|
|
4.268 ha |
1 |
04 Hệ thống thủy lợi: Đạ Ròn, M’Răng, Đạ Đờn, Cam Ly Thượng |
|
|
4.268 |
D |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, 5 công trình |
|
|
|
1 |
Hồ Tịnh Tâm, khu du lịch Hang Cọp |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
Du lịch, tưới 50 ha, phát điện 50KW |
2 |
Hồ Đa Thiện 1, 2, 4 |
Phường 8 |
Đà Lạt |
Điều tiết lũ, du lịch, tưới 200 ha |
3 |
Hồ Sở Hoa (Sở Lăng) |
Phường 8 |
Đà Lạt |
Điều tiết lũ, tưới 150 ha, du lịch |
4 |
Hồ chứa nước B’Can, xã Lạc Xuân |
xã Lạc Xuân, |
Đơn Dương |
Tưới 400 ha |
5 |
Hồ Pơ Lêng |
P’Ró |
Đơn Dương |
Tưới 180 ha |
Ghi chú: Quy mô, dung tích, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
STT |
Tên công trình |
Công suất dự kiến (m³/ngày) |
Nguồn nước dự kiến |
Phạm vi phục vụ |
Địa điểm dự kiến |
A |
Xây dựng mới |
||||
1 |
Nhà máy nước Đa Thiện |
3.500 |
Hồ Đa Thiện |
Cung cấp cho thành phố Đà Lạt, thị trấn Lạc Dương, một phần thị xã Đức Trọng (đô thị Liên Khương - Prenn) |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Nhà máy nước hồ Than Thở |
5.000 |
Hồ Chiến Thắng |
||
3 |
Nhà máy nước khu du lịch |
|
Hồ Tuyền Lâm |
||
4 |
Nhà máy nước Lộc Thắng |
55.000 |
Hồ Lộc Thắng |
Thành phố Bảo Lộc, thị trấn Lộc Thắng, đô thị Lộc An, khu công nghiệp |
Huyện Bảo Lâm |
5 |
Nhà máy nước Đại Nga |
20.000 |
Sông Đại Nga |
Thành phố Bảo Lộc, thị trấn Lộc Thắng, đô thị Lộc An, khu công nghiệp |
Huyện Bảo Lâm |
6 |
Nhà máy nước hồ Ka La |
22.000 |
Hồ KaLa |
Thị trấn Di Linh; các xã: Gun Ré, Bảo Thuận, Đinh Lạc, Gia Hiệp, Tân Châu, Liên Đầm và cụm công nghiệp |
Huyện Di Linh |
7 |
Nhà máy nước Hòa Ninh |
12.000 |
Nước mặt hồ số 6 xã Đinh Trang Hòa |
Đô Thị Hòa Ninh; các xã: Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Bắc, một phần đô thị Lộc An |
Huyện Di Linh |
8 |
Nhà máy nước thị trấn D’ Ran |
10.000 |
Hồ thủy điện Đơn Dương |
Cung cấp cho thị trấn Đ’ran và một phần dân cư nông thôn dọc theo quốc lộ 27, hỗ trợ thị trấn Thạnh Mỹ. |
Huyện Đơn Dương |
9 |
Nhà máy nước KaZam |
5.000 |
Hồ thủy lợi KaZam |
Cung cấp cho cho thị trấn Thạnh Mỹ và một phần dân cư nông thôn dọc theo quốc lộ 27, hỗ trợ cấp Đức Trọng |
Huyện Đơn Dương |
10 |
Nhà máy nước Ta Hoét 1 |
27.000 |
Hồ Ta Hoét |
Khu công nghiệp Phú Hội |
Huyện Đức Trọng |
11 |
Nhà máy nước Ta Hoét 2 |
17.000 |
Hồ Ta Hoét dẫn theo ống thủy lợi đến Tân Hội |
Huyện Đức trọng |
Huyện Đức Trọng |
12 |
Nhà máy nước khác |
17.000 |
Khu du lịch Đại Ninh |
Huyện Đức Trọng |
|
13 |
Nhà máy nước thị trấn Nam Ban |
5.000 |
Hồ Đông Thanh |
Thị trấn Nam Ban |
Huyện Lâm Hà |
14 |
Nhà máy nước Lâm Hà |
40.000 |
Nước mặt (cần xây dựng hồ chứa kết hợp hồ lắng sơ cấp) |
Một phần thị xã Đức Trọng, thị trấn Đinh Văn, hỗ trợ thị trấn Nam Ban |
Huyện Lâm Hà |
15 |
Nhà máy nước Phúc Thọ |
6.500 |
Hồ Phúc Thọ |
Thị trấn Tân Hà |
Huyện Lâm Hà |
16 |
Nhà máy nước tại xã Đạ Oai |
2.000 |
Sông Đạ Huoai |
Cung cấp cho cụm công nghiệp , xã Đạ Oai, một phần xã Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
B |
Nâng cấp, cải tạo |
||||
1 |
Nhà máy nước Đankia 1 |
55.000 |
Hồ Đankia |
Cung cấp cho thành phố Đà Lạt, thị trấn Lạc Dương, một phần thị xã Đức Trọng (đô thị Liên Khương - Prenn) |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Nhà máy nước Đankia 2 |
25.000 |
Hồ Đankia |
||
3 |
Nhà máy nước hồ Tuyền Lâm |
20.000 |
Hồ Tuyền Lâm |
||
4 |
Nhà máy nước Phát Chi |
5.000 |
Hồ Phát chi |
Cụm công nghiệp Phát Chi, xã Trường Xuân |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Nhà máy nước Đinh Văn |
3.000 |
Nước mặt |
Thị trấn Đinh Văn |
Huyện Lâm Hà |
6 |
Nhà máy nước Bằng Lăng |
6.000 |
Hồ Đạ Long |
Cấp cho 2 thị trấn và cụm công nghiệp, một phần dân cư nông thôn |
Huyện Đam Rông |
7 |
Nhà máy nước Đạ Rsal |
4.000 |
Hồ Đạ chao |
||
8 |
Nhà máy nước hồ Nam Phương |
22.000 |
Hồ Nam Phương |
Thành phố Bảo Lộc, khu công nghiệp Lộc Phát |
Thành phố Bảo Lộc |
9 |
Nhà máy nước thị trấn Mađaguôi |
5.000 |
Hồ khu phố 4 |
Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
10 |
Nhà máy nước thị trấn Đạ M’ri |
2.000 |
Hồ Suối Lạnh |
Thị trấn Đạ M’ri |
Huyện Đạ Huoai |
11 |
Nhà máy nước Đạ Tẻh |
8.000 |
Hồ Đạ Tẻh |
Thị trấn Đạ Tẻh và dân cư các xã Đạ Kho, Hà Đông, Triệu Hải. |
Huyện Đạ Tẻh |
12 |
Nhà máy nước đô thị Phước Cát |
5.000 |
Sông Đồng Nai |
Kết nối mạng lưới giữa 2 nhà máy nước cung cấp toàn bộ cho 2 thị trấn và các xã phía Nam của huyện |
Huyện Cát Tiên |
13 |
Nhà máy nước thị trấn Cát Tiên |
6.000 |
Sông Đồng Nai |
||
|
Tổng cộng |
400.000 |
|
|
|
Ghi chú:
- Trong quá trình xem xét chấp thuận các đề xuất chủ trương đầu tư, các chi tiết về nội dung, quy mô và địa điểm xây dựng công trình của từng dự án cụ thể có thể có sự điều chỉnh khác với quy hoạch để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng cần phải đảm bảo mục tiêu dự án phù hợp quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan liên quan theo quy định.
- Tên, quy mô, công suất, diện tích, địa điểm, phạm vi cấp nước, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án theo quy định.
- Vị trí, quy mô, công suất của đường ống truyền tải chính, đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) và trạm bơm tăng áp trên các tuyến ống truyền tải được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo nhà máy nước, trạm cấp nước và phù hợp với nhu cầu cấp nước của địa phương.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI, NGHĨA
TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Xử lý chất thải
TT |
Khu xử lý chất thải |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích (ha) |
I |
Khu xử lý (KXL), bãi chôn lấp cấp tỉnh |
|
|
I.1 |
Nâng cấp, cải tạo |
|
|
1 |
KXL Xuân Trường |
Thành phố Đà Lạt |
31 |
2 |
KXL Đại Lào |
Thành phố Bảo Lộc |
25 |
3 |
KXL tập trung huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
9,5 |
4 |
KXL thị trấn Đinh Văn |
Huyện Lâm Hà |
8 |
5 |
KXL Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huoai |
21,4 |
I.2 |
Xây dựng mới |
|
|
|
KXL Liên Đầm |
Huyện Di Linh |
12 |
II |
Khu xử lý, bãi chôn lấp cấp vùng huyện và huyện |
|
|
II.1 |
Nâng cấp, cải tạo |
|
|
1 |
KXL Đạ Sar |
Huyện Lạc Dương |
2,5 |
2 |
KXL Ka Đô |
Huyện Đơn Dương |
12 |
3 |
KXL Rô Men |
Huyện Đam Rông |
5,7 |
4 |
KXL Lộc Phú |
Huyện Bảo Lâm |
10 |
5 |
KXL Đạ kho |
Huyện Đạ Tẻh |
12 |
6 |
KXL Phi Liêng |
Huyện Đam Rông |
5,3 |
II.2 |
Xây dựng mới |
|
|
1 |
KXL Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
15 |
2 |
KXL Phước Cát |
Huyện Cát Tiên |
4,4 |
B. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ
TT |
Tên công trình |
Phân loại |
Địa điểm dự kiến |
Ghi chú |
I |
Nghĩa trang và cơ sở hỏa táng |
|
|
|
1 |
Công viên nghĩa trang Xuân Thọ |
Cấp I |
Thành phố Đà Lạt |
Tiếp tục xây dựng |
2 |
Nghĩa trang Tà Nung |
Cấp I |
Thành phố Đà Lạt |
Xây dựng mới |
3 |
Nghĩa trang Đại Lào |
Cấp I |
Thành phố Bảo Lộc |
Xây dựng mới |
4 |
Nghĩa trang Lộc Thanh |
Cấp III |
Thành phố Bảo Lộc |
Xây dựng mới |
5 |
Nghĩa trang Đam Rông |
Cấp III |
Huyện Đam Rông |
Xây dựng mới |
6 |
Công viên nghĩa trang thị trấn Lạc Dương |
Cấp III |
Huyện Lạc Dương |
Nâng cấp, cải tạo |
7 |
Nghĩa trang Lâm Hà |
Cấp III |
Huyện Lâm Hà |
Xây dựng mới |
8 |
Nghĩa trang Ka Đô |
Cấp III |
Huyện Đơn Dương |
Xây dựng mới |
9 |
Công viên nghĩa trang Tân Phú |
Cấp I |
Huyện Đức Trọng |
Xây dựng mới |
10 |
Nghĩa trang Gung Ré |
Cấp I |
Huyện Di Linh |
Nâng cấp, cải tạo |
11 |
Nghĩa trang Gung Ràng |
Cấp III |
Huyện Di Linh |
Nâng cấp, cải tạo |
12 |
Nghĩa trang Bảo Lâm |
Cấp II |
Huyện Bảo Lâm |
Xây dựng mới |
13 |
Mở rộng nghĩa trang thị trấn Magaguôi |
Cấp III |
Huyện Đạ Huoai |
Nâng cấp, cải tạo |
14 |
Mở rộng nghĩa trang thị trấn Đạ M'ri |
Cấp III |
Huyện Đạ Huoai |
Nâng cấp, cải tạo |
15 |
Nghĩa trang Đạ Tẻh |
Cấp III |
Huyện Đạ Tẻh |
Xây dựng mới |
16 |
Nghĩa trang Cát Tiên |
Cấp III |
Huyện Cát Tiên |
Xây dựng mới |
II |
Nhà tang lễ |
|
|
|
1 |
Nhà tang lễ tỉnh Lâm Đồng |
Cấp tỉnh |
Thành phố Đà Lạt |
Xây dựng mới |
2 |
Nhà tang lễ thành phố Đà Lạt |
Cấp huyện |
Thành phố Đà Lạt |
Xây dựng mới |
3 |
Nhà tang lễ thành phố Bảo Lộc |
Cấp huyện |
Thành phố Bảo Lộc |
Xây dựng mới |
4 |
Nhà tang lễ huyện Đam Rông |
Cấp huyện |
Huyện Đam Rông |
Xây dựng mới |
5 |
Nhà tang lễ huyện Lạc Dương |
Cấp huyện |
Huyện Lạc Dương |
Xây dựng mới |
6 |
Nhà tang lễ huyện Lâm Hà |
Cấp huyện |
Huyện Lâm Hà |
Xây dựng mới |
7 |
Nhà tang lễ huyện Đơn Dương |
Cấp huyện |
Huyện Đơn Dương |
Xây dựng mới |
8 |
Nhà tang lễ thị xã Đức Trọng |
Cấp huyện |
Thị xã Đức Trọng |
Xây dựng mới |
9 |
Nhà tang lễ huyện Di Linh |
Cấp huyện |
Huyện Di Linh |
Xây dựng mới |
10 |
Nhà tang lễ huyện Bảo Lâm |
Cấp huyện |
Huyện Bảo Lâm |
Xây dựng mới |
11 |
Nhà tang lễ huyện Đạ Huoai |
Cấp huyện |
Huyện Đạ Huoai |
Xây dựng mới |
12 |
Nhà tang lễ huyện Đạ Tẻh |
Cấp huyện |
Huyện Đạ Tẻh |
Xây dựng mới |
13 |
Nhà tang lễ huyện Cát Tiên |
Cấp huyện |
Huyện Cát Tiên |
Xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án theo quy định. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU
HỘ CỨU NẠN TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
1 |
Nâng cấp, bổ sung đầy đủ trang thiết bị, nhân lực Đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Nâng cấp, bổ sung đầy đủ trang thiết bị, nhân lực Đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
3 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đức Trọng |
Thị trấn Liên Nghĩa |
4 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đạ Tẻh |
Thị trấn Đạ Tẻh |
5 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Di Linh |
Thị trấn Di Linh |
6 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đơn Dương |
Thị trấn Thạch Mỹ |
7 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đam Rông |
Thị trấn Bằng Lăng |
8 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Lạc Dương |
Thị trấn Lạc Dương |
9 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Lâm Hà |
Thị trấn Đinh Văn |
10 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Bảo Lâm |
Thị trấn Lộc Thắng |
11 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Cát Tiên |
Thị trấn Cát Tiên |
12 |
Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đạ Huoai |
Thị trấn Mađaguôi |
Ghi chú: Quy mô, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất từng công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy sẽ xác định cụ thể trong các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và khi lập dự án đầu tư bảo đảm phù hợp với yêu cầu hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành và bán kính phục vụ.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Cơ sở y tế |
Địa điểm, vị trí |
A |
CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN TỈNH |
|
I |
Cải tạo, nâng cấp |
|
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Bệnh viện II Lâm Đồng |
Thành phố Bảo Lộc |
3 |
Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
6 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
7 |
Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
8 |
Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
9 |
Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
10 |
Khu điều trị phong Di Linh |
Huyện Di Linh |
11 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Thành phố Đà Lạt |
12 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
13 |
Trung tâm Pháp y |
Thành phố Đà Lạt |
II |
Xây dựng mới |
|
1 |
Trung tâm Giám định Y khoa |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Chi cuc An toàn vệ sinh thực phẩm |
Thành phố Đà Lạt |
B |
CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN |
|
I |
Cải tạo, nâng cấp |
|
1 |
Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai |
Huyện Đạ Tẻh |
2 |
Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương |
Huyện Đơn Dương |
3 |
Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà |
Huyện Lâm Hà |
4 |
Trung tâm Y tế huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
5 |
Trung tâm Y tế huyện Di Linh |
Huyện Di Linh |
6 |
Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
II |
Xây dựng mới |
|
1 |
Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
2 |
Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
C |
CƠ SỞ Y TẾ NGOÀI CÔNG LẬP |
|
|
Xây dựng mới |
|
1 |
Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Bệnh viện mắt |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Bệnh viện chất lượng cao |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Bệnh viện chuyên khoa và Cơ sở phục hồi sức khỏe |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Bệnh viện chất lượng cao |
Thành phố Bảo Lộc |
7 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
Thành phố Bảo Lộc |
8 |
Trung tâm cấp cứu và điều trị, khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến |
Thành phố Bảo Lộc |
9 |
Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp |
Huyện Đức Trọng |
10 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Huyện Đơn Dương |
11 |
Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao, viện dưỡng lão và khu nghỉ dưỡng cao cấp |
Huyện Di Linh |
12 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Huyện Bảo Lâm |
13 |
Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa |
Huyện Đạ Huoai |
Ghi chú: Quy mô, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất từng cơ sở y tế, xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành y tế. Đối với dự án cơ sở y tế kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, quy mô giường bệnh xác định cụ thể khi lập hồ sơ dự án xúc tiến, kêu gọi đầu tư và thủ tục chấp thuận đầu tư.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
A |
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
|
1 |
Trường Đại học Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Phân hiệu trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Phân hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
Thành phố Bảo Lộc |
B |
CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP |
|
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|
I.1 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX) |
|
|
Trung tâm GDTX tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
I.2 |
Trường Trung học phổ thông (THPT) |
|
1 |
Trường THPT Trần Phú |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Trường THPT Chuyên Thăng Long, Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Trường THPT Đạm Ri |
Huyện Đạ Huaoi |
5 |
Trường THPT Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huaoi |
6 |
Trường THPT Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
7 |
Trường THPT Gia Viễn |
Huyện Cát Tiên |
8 |
Trường THPT Quang Trung |
Huyện Cát Tiên |
9 |
Trường THPT Lê Thị Pha |
Thành phố Bảo Lộc |
10 |
Trường THPT Lộc Phát |
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
Trường THPT Chuyên Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
12 |
Trường THPT Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
13 |
Trường THPT Lộc Thanh |
Thành phố Bảo Lộc |
14 |
Trường THPT Nguyễn Du |
Thành phố Bảo Lộc |
15 |
Trường THPT Nguyễn Tri Phương |
Thành phố Bảo Lộc |
16 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
Huyện Đam Rông |
17 |
Trường THPT Đạ Tông |
Huyện Đam Rông |
18 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
Huyện Đam Rông |
19 |
Trường THPT Lang Bi Ang |
Huyện Lạc Dương |
20 |
Trường THPT Thăng Long |
Huyện Lâm Hà |
21 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
Huyện Lâm Hà |
22 |
Trường THPT Lâm Hà |
Huyện Lâm Hà |
23 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Huyện Lâm Hà |
24 |
Trường THPT Tân Hà |
Huyện Lâm Hà |
25 |
Trường THPT Đơn Dương |
Huyện Đơn Dương |
26 |
Trường THPT Próh |
Huyện Đơn Dương |
27 |
Trường THPT Hùng Vương |
Huyện Đơn Dương |
28 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Huyện Đức Trọng |
29 |
Trường THPT Nguyễn Thái Bình |
Huyện Đức Trọng |
30 |
Trường THPT Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
31 |
Trường THPT Chu Văn An |
Huyện Đức Trọng |
32 |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
Huyện Đức Trọng |
33 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
Huyện Đức Trọng |
34 |
Trường THPT Di Linh |
Huyện Di Linh |
35 |
Trường THPT Phan Bội Châu |
Huyện Di Linh |
36 |
Trường THPT Lê Hồng Phong |
Huyện Di Linh |
37 |
Trường THPT Nguyễn Viết Xuân |
Huyện Di Linh |
38 |
Trường THPT Trường Chinh |
Huyện Di Linh |
39 |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
Huyện Bảo Lâm |
40 |
Trường THPT Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
41 |
Trường THPT Lộc An |
Huyện Bảo Lâm |
42 |
Trường THPT Lộc Thành |
Huyện Bảo Lâm |
43 |
Trường THPT Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
I.3 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú, trung học phổ thông nhiều cấp học |
|
1 |
Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp |
Huyện Đam Rông |
2 |
Trường THCS&THPT Đa Sar |
Huyện Lạc Dương |
3 |
Trường THCS&THPT Đa Nhim |
Huyện Lạc Dương |
4 |
Trường THCS&THPT Lộc Bắc |
Huyện Bảo Lâm |
5 |
Trường THCS&THPT Xuân Trường |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Trường THCS&THPT Tà Nung |
Thành phố Đà Lạt |
7 |
Trường THCS&THPT Tây Sơn |
Thành phố Đà Lạt |
8 |
Trường THCS&THPT Chi Lăng |
Thành phố Đà Lạt |
9 |
Trường THCS&THPT Đống Đa |
Thành phố Đà Lạt |
10 |
Trường THCS&THPT Lê Quý Đôn |
Huyện Đạ Tẻh |
11 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng |
Huyện Đạ Tẻh |
12 |
Trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
I.4 |
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập tỉnh Lâm Đồng |
|
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
II |
Xây dựng mới |
|
|
Trường THCS&THPT Tây Sơn |
Thành phố Đà Lạt |
C |
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGOÀI CÔNG LẬP |
|
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|
I.1 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
Trường THPT Yersin |
Thành phố Đà Lạt |
I.2 |
Trường trung học phổ thông nhiều cấp học |
|
1 |
Trường PT TH-THCS&THPT Herman Germeiner |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Trường PT TH-THCS&THPT Châu Á Thái Bình Dương |
Thành phố Bảo Lộc |
II |
Xây dựng mới |
|
1 |
Trường phổ thông Liên cấp |
Huyện Đạ Huoai |
2 |
Trường phổ thông Liên cấp (Lý Thường Kiệt) |
Thành phố Bảo Lộc |
3 |
Trường phổ thông Liên cấp |
Huyện Đức Trọng |
4 |
Trường phổ thông Liên cấp |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Trường phổ thông có nhiều cấp học chất lượng cao |
Huyện Di Linh |
Ghi chú: Quy mô, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất từng trường học, xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn trường học, quy mô dân số, bán kính phục vụ. Mạng lưới các trường đại học thực hiện theo quy hoạch mạng lưới giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
A |
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP |
|
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|
I.1 |
Trường cao đẳng |
|
1 |
Trường Cao đẳng Đà Lạt |
|
1.1 |
Địa chỉ trụ sở chính |
Thành phố Đà Lạt |
1.2 |
Địa điểm đào tạo |
Thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Đà Lạt |
||
Thành phố Bảo Lộc |
||
2 |
Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và kinh tế Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
I.2 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
1 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
2 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
3 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Lâm Hà |
Huyện Lâm Hà |
4 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đơn Dương |
Huyện Đơn Dương |
5 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
6 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Di Linh |
Huyện Di Linh |
7 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
8 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huoai |
9 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
10 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
11 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
B |
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP |
|
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|
I.1 |
Trường trung cấp |
|
1 |
Trường trung cấp Nghề tư thục Tân Tiến |
Thành phố Bảo Lộc |
2 |
Trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quốc Việt |
Huyện Đức Trọng |
I.2 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp |
|
1 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Thiên Phúc Đức |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Ngàn Hoa |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục La San |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Lạc Hồng |
Huyện Đức Trọng |
5 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Bá Thiên |
Thành phố Bảo Lộc |
6 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Trường Sơn |
Thành phố Bảo Lộc |
7 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Hoa ép Việt Nam |
Thành phố Bảo Lộc |
II |
Thành lập mới |
|
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục |
Trên địa bàn các huyện và thành phố |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
A |
CÔNG TRÌNH HIỆN CÓ, TIẾP TỤC ĐẦU TƯ, CẢI TẠO NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT |
|
I |
Bảo tàng |
|
|
Bảo tàng Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
II |
Thư viện |
|
|
Thư viện Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
III |
Cơ sở văn hóa, thể thao |
|
III.1 |
Cơ sở văn hóa, thể thao cấp tỉnh |
|
1 |
Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Trung tâm hoạt động Thanh Thiếu nhi tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Nhà văn hóa lao động tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Sân vận động (Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao) |
Thành phố Đà Lạt |
III.2 |
Cơ sở văn hóa, thể thao liên huyện |
|
1 |
Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
2 |
Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Bảo Lộc; nhà thi đấu |
Thành phố Bảo Lộc |
III.3 |
Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện |
|
1 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
3 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Lạc Dương; nhà thi đấu |
Huyện Lạc Dương |
4 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Lâm Hà; nhà thi đấu |
Huyện Lâm Hà |
5 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đơn Dương; nhà thi đấu |
Huyện Đơn Dương |
6 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
7 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Di Linh; nhà thi đấu |
Huyện Di Linh |
8 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Bảo Lâm; nhà thi đấu |
Huyện Bảo Lâm |
9 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huoai |
10 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
11 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Cát Tiên; nhà thi đấu |
Huyện Cát Tiên |
12 |
Nhà thiếu nhi thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
13 |
Nhà thiếu nhi huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
14 |
Sân vận động |
Trên địa bàn các huyện, thành phố |
B |
CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH |
|
I |
Cơ sở văn hóa, thể thao cấp quốc gia |
|
|
Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia (Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao) |
Thành phố Đà Lạt |
II |
Cơ sở văn hóa, thể thao cấp tỉnh |
|
1 |
Nhà thi đấu đa năng |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Khu thể thao dưới nước |
Thành phố Đà Lạt |
III |
Cơ sở văn hóa, thể thao liên huyện |
|
|
Công viên thể dục thể thao |
Thành phố Đà Lạt |
IV |
Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện |
|
1 |
Nhà thi đấu đa năng |
Huyện Đức Trọng |
2 |
Tổ hợp các cụm luyện tập và thi đấu thể thao |
Trên địa bàn các huyện, thành phố |
C |
SÂN GOLF |
|
1 |
Sân golf hồ Tuyền Lâm |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Sân golf Prenn - Xuân Thọ |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Sân golf Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Sân golf |
Huyện Đức Trọng |
5 |
Sân golf |
Thành phố Bảo Lộc |
6 |
Sân golf |
Huyện Bảo Lâm |
7 |
Sân golf khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng |
Huyện Lạc Dương |
8 |
Sân golf và du lịch nghỉ dưỡng |
Huyện Lạc Dương |
9 |
Sân golf trong khu đô thị và du lịch, nghỉ dưỡng |
Huyện Lạc Dương |
10 |
Sân golf khu du lịch thác Bobla |
Huyện Di Linh |
11 |
Khu sân golf trong tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao |
Huyện Di Linh |
12 |
Sân golf Hồng Lam - Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
13 |
Sân golf khu du lịch rừng Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
14 |
Sân golf |
Huyện Đam Rông |
15 |
Sân golf Đạ Ròn |
Huyện Đơn Dương |
16 |
Sân golf |
Huyện Lâm Hà |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH LÂM ĐỒNG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
A |
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, HỘI CHỢ TRIỂN LÃM, LOGISTICS |
|
I |
Khu thương mại, hội chợ triển lãm |
|
1 |
Khu thương mại dịch vụ kinh tế đêm |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Khu thương mại dịch vụ gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Khu thương mại dịch vụ tại công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Khu thương mại dịch vụ Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
7 |
Trung tâm thương mại Hòa Bình |
Thành phố Đà Lạt |
8 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại |
Thành phố Đà Lạt |
9 |
Sàn giao dịch thương mại, du lịch |
Thành phố Đà Lạt |
10 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại |
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
Tổ hợp trung tâm thương mại, dịch vụ khách sạn |
Thành phố Bảo Lộc |
12 |
Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn |
Huyện Đức Trọng |
13 |
Khu phức hợp gần sân bay Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
14 |
Khu thương mại dịch vụ |
Huyện Di Linh |
15 |
Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp |
Thành phố Đà Lạt |
16 |
Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai |
Huyện Lạc Dương |
II |
Trung tâm logistics cấp tỉnh |
|
1 |
Trung tâm logistics |
Huyện Đức Trọng |
2 |
Trung tâm logistics |
Thành phố Bảo Lộc |
III |
Trung tâm thương mại |
|
1 |
Trung tâm thương mại |
Trên địa bàn các huyện và thành phố |
2 |
Trung tâm giao dịch hoa Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
IV |
Siêu thị tổng hợp |
Trên địa bàn các huyện, thành phố |
B |
KHO BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ NÔNG SẢN |
|
|
Kho bảo quản và lưu trữ nông sản |
Trên địa bàn các huyện, thành phố |
C |
CHỢ |
|
I |
Chợ hạng I hiện hữu |
|
1 |
Chợ Mới Đà Lạt Center |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Chợ Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Chợ Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
4 |
Chợ Đinh Văn |
Huyện Lâm Hà |
5 |
Chợ Liên Nghĩa |
Huyện Đức Trọng |
6 |
Chợ Đầu mối nông sản |
Huyện Đức Trọng |
7 |
Chợ Di Linh |
Huyện Di Linh |
II |
Chợ hạng I xây mới |
|
|
Chợ đầu mối nông sản tổng hợp |
Thành phố Bảo Lộc |
D |
Cửa hàng xăng dầu |
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
Đ |
Trạm sạc điện |
Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
- Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể đề xuất nhu cầu sử dụng đất theo phương án phát triển các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng và các nội dung khác trong Quy hoạch tỉnh đảm bảo phù hợp với thời kỳ quy hoạch đến 2030, tầm nhìn đến 2050 (có tính định hướng dài hạn).
- Việc triển khai các dự án sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN AN SINH XÃ HỘI
TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
|
Cơ sở trợ giúp xã hội công lập |
|
I |
Nâng cấp, cải tạo |
|
1 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Văn phòng Trung tâm Dịch vụ việc làm |
Thành phố Bảo Lộc |
3 |
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng |
Huyện Đức Trọng |
II |
Xây dựng mới |
|
1 |
Cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp tại Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
2 |
Cơ sở trợ giúp xã hội cho người cao tuổi tại huyện Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
1 |
Tăng cường năng lực cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc |
2 |
Xây dựng trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Tổ hợp nghiên cứu sáng tạo tại thành phố Đà Lạt. |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Khu Công nghệ sinh học và Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt |
Huyện Lạc Dương |
5 |
Xây dựng Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ giống cây trồng vật nuôi |
Huyện Đơn Dương |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.
CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 -
2030
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: diện tích (ha); cơ cấu (%)
TT |
Chỉ tiêu |
Mã |
Hiện trạng năm 2020 |
Phương án đến năm 2030 |
Cơ cấu |
Tăng (+)/ Giảm (-) |
||
Cấp quốc gia phân bổ |
Cấp tỉnh xác định |
Tổng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (7) - (4) |
I |
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
978.120 |
978.120 |
|
978.120 |
100,00 |
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
911.501 |
907.154 |
|
907.154 |
92,74 |
-4.347 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
19.998 |
19.890 |
|
19.890 |
2,03 |
-109 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
10.352 |
10.254 |
|
10.254 |
1,05 |
-98 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
308.073 |
|
304.321 |
304.321 |
31,11 |
-3.752 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
147.180 |
147.238 |
|
147.238 |
15,05 |
57 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
84.281 |
84.224 |
|
84.224 |
8,61 |
-57 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
306.250 |
306.265 |
|
306.265 |
31,31 |
14 |
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
|
237.831 |
237.831 |
|
237.831 |
24,32 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
57.646 |
70.478 |
|
70.478 |
7,21 |
12.832 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
2.712 |
5.137 |
|
5.137 |
0,53 |
2.426 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
626 |
741 |
|
741 |
0,08 |
115 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
260 |
538 |
|
538 |
0,05 |
278 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
142 |
|
518 |
518 |
0,05 |
376 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
413 |
|
987 |
987 |
0,10 |
575 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
719 |
|
870 |
870 |
0,09 |
152 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
971 |
|
1.419 |
1.419 |
0,15 |
448 |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
27.024 |
31.901 |
|
31.901 |
3,26 |
4.877 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông |
DGT |
9.684 |
12.041 |
|
12.041 |
1,23 |
2.357 |
|
Đất thủy lợi |
DTL |
3.335 |
|
3.364 |
3.364 |
0,34 |
29 |
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
101 |
126 |
|
126 |
0,01 |
26 |
|
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
95 |
159 |
|
159 |
0,02 |
64 |
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
1.005 |
1.377 |
|
1.377 |
0,14 |
373 |
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
394 |
570 |
|
570 |
0,06 |
176 |
|
Đất công trình năng lượng |
DNL |
10.391 |
12.350 |
|
12.350 |
1,26 |
1.959 |
|
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
24 |
24 |
|
24 |
0,00 |
1 |
2.9 |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
3 |
|
3 |
0,00 |
3 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
95 |
200 |
|
200 |
0,02 |
105 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
81 |
|
86 |
86 |
0,01 |
4 |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
92 |
283 |
|
283 |
0,03 |
191 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
8.089 |
|
9.571 |
9.571 |
0,98 |
1.482 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
3.563 |
|
5.229 |
5.229 |
0,53 |
1.666 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
214 |
|
238 |
238 |
0,02 |
24 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
62 |
|
77 |
77 |
0,01 |
15 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
18 |
18 |
0,00 |
18 |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
484 |
|
515 |
515 |
0,05 |
30 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
1.108 |
|
1.159 |
1.159 |
0,12 |
50 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
8.974 |
488 |
|
488 |
0,05 |
-8.485 |
3.1 |
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
|
8.485 |
|
8.485 |
0,87 |
|
3.2 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
488 |
|
488 |
0,05 |
|
II |
KHU CHỨC NĂNG |
KDT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
89.811 |
106.356 |
|
106.356 |
|
16.545 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
369.369 |
|
|
360.316 |
|
-9.053 |
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
537.712 |
|
|
537.727 |
|
14 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
9.391 |
|
|
10.330 |
|
939 |
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
84.282 |
|
|
147.238 |
|
62.956 |
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
401 |
|
|
1.055 |
|
654 |
9 |
Khu đô thị |
DTC |
15.642 |
|
|
17.207 |
|
1.564 |
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
412 |
|
|
987 |
|
575 |
11 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
29.363 |
|
|
32.299 |
|
2.936 |
Ghi chú:
- Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất được xác định theo khoản 7 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019; chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho tỉnh Lâm Đồng tại Phụ lục 44 Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022; khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
- Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể đề xuất nhu cầu sử dụng đất theo phương án phát triển các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng và các nội dung khác trong Quy hoạch tỉnh đảm bảo phù hợp với thời kỳ quy hoạch đến 2030, tầm nhìn đến 2050 (có tính định hướng dài hạn).
- Việc triển khai các dự án sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
I |
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
C |
A |
Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị |
C1 |
1 |
Khu dân cư tập trung tại đô thị loại I |
|
- |
Diện tích theo ranh giới hành chính các phường thuộc thành phố Đà Lạt |
|
2 |
Khu dân cư tập trung tại đô thị loại II |
|
- |
Diện tích theo ranh giới hành chính các phường thuộc thành phố Bảo Lộc |
|
3 |
Khu dân cư tập trung tại đô thị loại III |
|
- |
Diện tích theo ranh giới hành chính thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
|
B |
Nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
C2 |
1 |
Các lưu vực sông khác hiện đang cấp nước sinh hoạt cho địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
|
2 |
Nguồn nước mặt tại hồ: - Diện tích mặt nước và diện tích phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (tính từ vị trí khai thác nước của công trình về phía thượng lưu 1.000 m, về phía hạ lưu 100 m) của các hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có công trình khai thác nước với quy mô trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm. - Diện tích mặt nước và diện tích phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (tính từ vị trí khai thác nước của công trình về phía thượng lưu 1.500 m, về phía hạ lưu 100 m) của các hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có công trình khai thác nước với quy mô trên 100 m3/ngày đêm từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên. |
|
3 |
Nguồn nước ngầm; vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt khai thác của công trình khai thác nước dưới đất (20 m tính từ miệng giếng đối với công trình khai thác nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt quy mô trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm và 30 m tính từ miệng giếng đối với công trình khai thác nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt quy mô trên 3.000 m3/ngày đêm trở lên). |
|
C |
Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản |
C3 |
1 |
Vườn Quốc gia Cát Tiên (phần nằm trên địa phận tỉnh Lâm Đồng) |
|
2 |
Vườn Quốc gia Bioup Núi Bà |
|
3 |
Khu vực rừng đặc dụng và rừng phòng hộ |
|
D |
Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa |
C4 |
1 |
Di tích quốc gia đặc biệt (Di tích khảo cổ Cát Tiên; Vườn quốc gia Cát Tiên) |
|
2 |
Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia (Kiến trúc Ga Đà Lạt; kiến trúc Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt; di tích lịch sử cách mạng Nhà lao thiếu nhi; căn cứ kháng chiến Khu VI - Cát Tiên; thắng cảnh hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, hồ Tuyền Lâm, hồ Đạ Tẻh; thắng cảnh thác Đatanla, thác Cam Ly, thác Prenn, thác Pongour, thác Voi; thắng cảnh Thung lũng Tình yêu) |
|
3 |
Di tích cấp tỉnh: di tích Khảo cổ Pró; di tích thắng cảnh hồ Đạ Hàm, hồ Ka La; thắng cảnh Hang Thoát Y, thác Liêng T’Rang |
|
Đ |
Vùng lõi của di sản thiên nhiên (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
C5 |
|
Danh sách di sản thiên nhiên theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Đa dạng sinh học |
|
1 |
Khu rừng bảo vệ cảnh quan Đà Lạt |
|
2 |
Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang |
|
3 |
Vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà |
|
4 |
Khu rừng thực nghiệm Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung bộ và Tây nguyên |
|
|
Danh sách các danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa |
|
1 |
Hồ Xuân Hương |
|
2 |
Hồ Than Thở |
|
3 |
Hồ Tuyền Lâm |
|
4 |
Thác Đatanla |
|
5 |
Thác Cam Ly |
|
6 |
Thung lũng Tình yêu |
|
7 |
Thác Prenn |
|
8 |
Thác Liên Khương |
|
9 |
Thác Gougah |
|
10 |
Thác Pongour |
|
11 |
Thác Bảo Đại |
|
12 |
Thác Voi |
|
13 |
Núi LangBiang |
|
14 |
Hồ Đạ Tẻh |
|
15 |
Thác Hang Cọp |
|
16 |
Hồ Đạ Hàm |
|
17 |
Hang Thoát Y |
|
18 |
Thác Liêng T’rang |
|
19 |
Hồ Ka La |
|
II |
Vùng hạn chế phát thải |
R |
A |
Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
R1 |
1 |
Khu vực vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Tiên (phần nằm trên địa phận tỉnh Lâm Đồng) |
|
2 |
Khu vực vùng đệm của Vườn Quốc gia Bioup Núi Bà |
|
3 |
Khu vực vùng đệm của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang |
|
4 |
Khu vực rừng sản xuất |
|
B |
Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật |
R2 |
C |
Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị |
R3 |
1 |
Diện tích theo ranh giới hành chính thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
|
2 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Đinh Văn, Nam Ban, Tân Hà, huyện Lâm Hà |
|
3 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Di Linh, Hòa Ninh, Tân Hà, Tân Châu, Tân Lâm, Gia Hiệp, huyện Di Linh |
|
4 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Thạnh Mỹ, Đ'Ran, huyện Đơn Dương |
|
5 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Lộc Thắng, Lộc An, Lộc Thành, Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm |
|
6 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Mađaguôi, Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai |
|
7 |
Diện tích theo ranh giới hành chính thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
|
8 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Cát Tiên, Phước Cát, huyện Cát Tiên |
|
9 |
Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Bằng Lăng, Đạ R’sal, huyện Đam Rông |
|
III |
Vùng khác (khu vực còn lại trên địa bàn) |
D |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH
LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Stt |
Tên khu bảo tồn |
Phân loại |
Vị trí |
Quy mô dự kiến (ha) |
I |
Khu dự trữ sinh quyển thế giới |
|
|
|
|
Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang |
Khu dự trữ sinh quyển thế giới |
Thành phố Đà Lạt, các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà và Đam Rông |
275.439 |
II |
Khu bảo tồn cấp quốc gia |
|
|
|
1 |
Vườn quốc gia Cát Tiên |
Vườn quốc gia |
Cát Lộc - Lâm Đồng; Tây Cát Tiên - Bình Phước; Nam Cát Tiên - Đồng Nai |
Cát Lộc
27.260,3 |
2 |
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà |
Vườn quốc gia |
Huyện Lạc Dương, huyện Đam Rông |
69.663,2 |
III |
Khu bảo tồn cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Rừng phòng hộ môi trường cảnh quan thành phố Đà Lạt |
Khu bảo vệ cảnh quan |
Thành phố Đà Lạt và một phần diện tích thuộc huyện Đơn Dương |
22.320 |
2 |
Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học Đà Lạt - Đức Trọng |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng |
454 |
3 |
Khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương |
Khu dự trữ thiên nhiên |
Huyện Đơn Dương |
22.456,29 |
4 |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Núi Voi |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh |
Huyện Đức Trọng, huyện Lâm Hà |
1.645 |
5 |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Phát Chi |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh |
Thành phố Đà Lạt |
1.447 |
6 |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Madaguoi |
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh |
Huyện Đạ Huoai |
1.080 |
DANH MỤC CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên khu rừng |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Phân hạng |
1 |
Vườn quốc gia Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên, huyện Đạ Tẻh, huyện Bảo Lâm |
27.295 |
Vườn quốc gia |
2 |
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà |
Huyện Lạc Dương, huyện Đam Rông |
56.475 |
Vườn quốc gia |
3 |
Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Trung bộ và Tây Nguyên |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng |
454 |
Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh |
PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch ngành quốc gia:
Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
B. Các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh:
I. Phương án phát triển thăm dò, khai thác sét gạch ngói (Sgn)
TT |
Vị trí mỏ
sét gạch ngói (Sgn) |
TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (m3) |
Giấy phép, quyết định phê duyệt trữ lượng |
Thời hạn (đến ngày) |
Diện tích (ha) |
I |
Thời kỳ 2021 - 2030 |
||||
Ia |
Tiếp tục khai thác Sgn tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác |
||||
1 |
Sgn xã Madaguoi; Đạ Huoai [251-Sgn] |
367.085 |
54/GP-UBND |
03/12/2038 |
3,00 |
2 |
Sgn xã Đạ Lây; Đạ Tẻh [225-Sgn] |
742.000 |
39/GP-UBND |
31/12/2037 |
9,50 |
3 |
Sgn xã Tu Tra; Đơn Dương [179-Sgn; 176-Sgn; 177-Sgn] |
146.221 |
14/GP-UBND |
25/12/2025 |
3,21 |
4 |
Sgn xã Tu Tra; Đơn Dương [175-Sgn; 178-Sgn] |
249.310 |
73/GP-UBND |
12/12/2026 |
6,17 |
5 |
Sgn xã Ninh Gia; Đức Trọng [188-Sgn] |
749.000 |
11/GP-UBND |
17/7/2038 |
9,40 |
6 |
Sgn thôn Tân Hiệp, x. Tân Văn; Lâm Hà [138-Sgn; 139-Sgn] |
908.000 |
17/GP-UBND |
06/9/2033 |
10,00 |
7 |
Sgn xã Phú Sơn; Lâm Hà [86-Sgn] |
472.392 |
96/GP-UBND |
27/12/2039 |
3,89 |
Ib |
Quy hoạch khai thác Sgn tại các mỏ đã phê duyệt, đang điều chỉnh chờ phê duyệt trữ lượng (chưa cấp phép khai thác) và đang thăm dò |
||||
1 |
Sgn-Dsl xã Tân Văn; Lâm Hà [125-Sgn-Dsl; 129-Sgn-Dsl; 131-Sgn-Dsl; 135-Sgn-Dsl; 136-Sgn-Dsl] |
1.860.723 (Sgn) |
44/QĐ-UBND |
|
10,67 |
2 |
Sgn-Dsl xã Tân Văn; Lâm Hà [126-Sgn-Dsl; 127-Sgn-Dsl; 128-Sgn-Dsl; 134-Sgn-Dsl; 137-Sgn-Dsl] |
1.867.101 (Sgn) |
48/QĐ-UBND |
|
9,83 |
3 |
Sgn xã Tân Văn; Lâm Hà [133-Sgn] |
|
37/GP-UBND |
12/10/2023 (đang TD) |
3,56 |
4 |
Sgn xã Madaguoi; Đạ Huoai [252-Sgn] |
|
2074/QĐ-UBND |
|
7,64 |
5 |
Sgn xã Ninh Gia; Đức Trọng [262-Sgn] |
1.000.000 |
133/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 |
|
25,28 |
6 |
Sgn xã Lộc Bảo; Bảo Lâm [259-Sgn] |
|
133/GP-UBND ngày 29/6/2011 |
|
50,00 |
7 |
Sgn xã Lộc Phú; Bảo Lâm [260-Sgn] |
4.000.000 |
986/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 |
|
30,67 |
8 |
Sgn xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [275-Sgn; 276-Sgn] |
667.000 |
2918/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 |
|
25,29 |
9 |
Cs-Sgn xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [264-Cs-Sgn] |
100.000 (Sgn) |
10/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 |
|
Có ở Cs |
Ic |
Quy hoạch thăm dò - khai thác Sgn tại các mỏ mới |
||||
1 |
Sgn Thường Tân, xã Đinh Trang Thượng; Di Linh [337q-Sgn] |
|
|
|
41,14 |
2 |
Sgn xã Hòa Bắc; Di Linh [235q-Sgn] |
|
|
|
10,93 |
3 |
Sgn xã Đạ Tông; Đam Rông [26q-Sgn] |
|
|
|
7,85 |
4 |
Sgn xã Tu Tra; Đơn Dương [263q-Sgn] |
|
|
|
4,82 |
5 |
Sgn xã Đạ Đờn; Lâm Hà [88q-Sgn] |
|
|
|
3,83 |
6 |
Sgn xã Tân Hà; Lâm Hà [309q-Sgn] |
|
|
|
6,70 |
7 |
Sgn xã Tân Văn; Lâm Hà [338q-Sgn] |
|
|
|
3,64 |
II |
Tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch thăm dò - khai thác) |
|
|||
1 |
Sgn xã Đạ Long; Đam Rông [28q-Sgn] |
|
|
|
3,58 |
2 |
Sgn xã Đạ Đờn; Lâm Hà [79q-Sgn] |
|
|
|
5,28 |
3 |
Sgn xã Tà Hine; Đức Trọng [281q-Sgn] |
|
|
|
4,53 |
4 |
Sgn TT Lộc Thắng, Bảo Lâm [322q-Sgn] |
|
|
|
2,98 |
II. Phương án phát triển thăm dò, khai thác cát cuội sỏi (Cs)
TT |
Vị trí mỏ
cát cuội sỏi |
TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (m3) |
Giấy phép HĐKS, QĐ phê duyệt TL |
Thời hạn (đến ngày) |
Diện tích (ha) |
I |
Thời kỳ 2021 - 2030 |
||||
Ia |
Tiếp tục khai thác Cs tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác còn hiệu lực |
||||
1 |
Cs lòng sông xã B'Lá; Bảo Lâm [164-Cs] |
78.000 |
181/GP-UBND ngày 08/7/2010 |
08/3/2030 |
9,7 km |
2 |
Cs lòng sông Đa Dâng các xã Tân Lâm, Tân Thượng, Đinh Trang thượng (Di Linh), Tân Thanh (Lâm Hà) [163-Cs; 165-Cs; 169-Cs; 173-Cs; 174-Cs] |
495.570 |
70/GP-UBND ngày 28/11/2016 |
28/11/2046 |
24,09 |
3 |
Cs lòng sông các xã Hà Lâm, Đạ Oai và Đạ Tồn; Đạ Huoai [240-Cs; 241-Cs; 243-Cs; 244-Cs] |
519.419 |
95/GP-UBND ngày 30/11/2018 |
30/01/2039 |
8,0 km |
4 |
Cs lòng sông Đồng Nai, Đạ Kho; Đạ Tẻh [242-Cs; 245-Cs] |
474.000 |
01/GP-UBND ngày 07/01/2010 |
07/01/2029 |
4,07 km |
5 |
Cs các xã Hà Đông, Quảng Trị và thị trấn Đạ Tẻh; Đạ Tẻh [227-Cs] |
44.449 |
27/GP-UBND ngày 25/5/2015 |
17/3/2030 |
3,2 km |
6 |
Cs lòng suối xã Liêng Srônh; Đam Rông [25-Cs] |
41.486 |
76/GP-UBND ngày 23/10/2018 |
23/10/2041 |
1,50 km |
7 |
Cs bãi bồi xã Quảng Lập; Đơn Dương [143-Cs] |
24.786 |
07/GP-UBND ngày 12/02/2015 |
14/01/2024 |
0,97 |
8 |
Cs bãi bồi xã Quảng Lập; Đơn Dương [144-Cs] |
23.520 |
06/GP-UBND ngày 12/02/2015 |
14/01/2024 |
0,95 |
9 |
Cs bãi bồi sông Đa Nhim, Quảng Lập; Đơn Dương [147-Cs; 146-Cs] |
126.951 |
38/GP-UBND ngày 19/6/2017 |
19/6/2024 |
4,38 |
10 |
Cs lòng sông thị trấn Thạnh Mỹ và xã Quảng Lập; Đơn Dương [142-Cs; 145-Cs] |
115.900 |
43/GP-UBND ngày 18/8/2015 |
21/11/2027 |
4,10 km |
11 |
Cs lòng sông xã Ka Đơn; Đơn Dương [158-Cs; 168-Cs] |
23.740 |
54/GP-UBND ngày 19/10/2015 |
18/8/2031 |
3,50 km |
12 |
Cs lòng sông xã P'Ró; Đơn Dương [170-Cs; 171-Cs; 181-Cs] |
36.660 |
51/GP-UBND ngày 13/8/2019 |
13/8/2034 |
5,88 km |
13 |
Cs lòng sông Đa Nhim, thị trấn D'ran và xã Lạc Xuân; Đơn Dương [101-Cs; 115-Cs; 117-Cs] |
95.107 |
90/GP-UBND ngày 30/11/2020 |
24/9/2034 |
5,79 km |
14 |
Cs lòng sông Đa Nhim các xã Ka Đơn, Quảng Lập và thị trấn Thạnh Mỹ; Đơn Dương [155-Cs; 153-Cs; 150-Cs] |
201.000 |
02/GP-UBND ngày 11/01/2016 |
16/11/2041 |
3,85 km |
15 |
Cs lòng sông tại thị trấn Dran; Đơn Dương và xã Xuân Thọ; TP Đà Lạt [48-Cs; 37-Cs] |
104.384 |
32/GP-UBND ngày 13/6/2016 |
01/7/2031 |
2,28 km |
16 |
Cs bãi bồi suối Cam Ly, xã Bình Thạnh; Đức Trọng [141-Cs; 140-Cs] |
22.148 |
74/GP-UBND ngày 21/10/2020 |
21/11/2029 |
0,90 |
17 |
Cs lòng sông xã Lát; Lạc Dương [16-Cs] |
19.495 |
42/GP-UBND ngày 02/8/2016 |
18/5/2026 |
1,80 km |
18 |
Cs lòng sông xã Lát; Lạc Dương [14-Cs] |
51.448 |
24/GP-UBND ngày 21/4/2017 |
21/4/2030 |
4,73 km |
19 |
Cs lòng sông xã Đa Nhim; Lạc Dương [15-Cs] |
195.000 |
10/GP-UBND ngày 16/7/2013 |
16/7/2038 |
2,5 km |
20 |
Cs bãi bồi tt. Đinh Văn; Lâm Hà [160-Cs; 162-Cs] |
19.709 |
42/GP-UBND ngày 29/6/2017 |
29/01/2023 |
1,41 |
21 |
Cs bãi bồi tt. Đinh Văn; Lâm Hà [154-Cs; 156-Cs] |
40.369 |
41/GP-UBND ngày 29/6/2017 |
29/6/2025 |
0,90 |
22 |
Cs bãi bồi xã Phú Sơn; Lâm Hà [87-Cs; 88-Cs] |
326.346 |
32/GP-UBND ngày 16/6/2015 |
25/02/2032 |
5,82 |
23 |
Cs bãi bồi và lòng sông các xã Đạ Đờn và Phú Sơn; Lâm Hà [66-Cs; 79-Cs; 82-Cs; 84-Cs; 80-Cs; 83-Cs; 85-Cs] |
1.780.000 |
60/GP-UBND ngày 01/11/2016 |
01/10/2034 |
49,0 ha và 3,8 km |
24 |
Cs bãi bồi và lòng sông Đa Dâng, xã Đạ Đờn; Lâm Hà [100-Cs; 102-Cs; 98-Cs] |
168.636 |
31/GP-UBND ngày 12/4/2021 |
15/6/2035 |
2,62 ha và 1,2 km |
25 |
Cs lòng suối Đạ K'nàng, 2 xã Đạ Đờn và Phúc Thọ; Lâm Hà [107-Cs] |
58.524 |
63/GP-UBND ngày 08/9/2017 |
08/9/2037 |
1,79 km |
26 |
Cs bãi bồi xã Phú Sơn; Lâm Hà [33-Cs] |
118.175 |
52/GP-UBND ngày 09/8/2017 |
09/02/2042 |
4,02 |
27 |
Cs lòng sông các xã Gia Hiệp; Di Linh và xã Đan Phượng; Lâm Hà [195-Cs; 189-Cs; 192-Cs; 193-Cs; 194-Cs] |
96.356 |
18/GP-UBND ngày 09/02/2018 |
09/5/2042 |
1,7 km |
28 |
Cs lòng sông các xã Đạ Đờn và Phú Sơn; Lâm Hà [92-Cs] |
50.940 |
77/GP-UBND ngày 23/10/2018 |
23/6/2044 |
0,76 km |
29 |
Cs lòng sông Đa Dâng, các xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô; Lâm Hà [47-Cs; 49-Cs; 52-Cs; 57-Cs; 61-Cs; 65-Cs; 74-Cs] |
195.000 |
77/GP-UBND ngày 30/10/2017 |
30/10/2045 |
6,0 km |
30 |
Cs-Dc Đại Lào; TP Bảo Lộc [230-Cs-Dc; 228-Cs-Dc] |
215.331 |
28/GP-UBND ngày 05/5/2017 |
05/5/2022 (đang gia hạn) |
3,58 |
31 |
Cs bãi bồi xã B'Lá; Bảo Lâm [148-Cs] |
20.309 |
43/GP-UBND ngày 16/4/2022 |
30/10/2035 |
0,53 |
32 |
Cs lòng sông xã Đạ Nhim; Lạc Dương [19-Cs] |
23.000 |
35/GP-UBND ngày 10/11/2014 |
04/3/2021 (đang gia hạn) |
0,95 km |
33 |
Cs bãi bồi và lòng sông Đa Dâng xã Đạ Đờn; Lâm Hà [93-Cs; 94-Cs; 95-Cs; 96-Cs; 97-Cs; 99-Cs; 103-Cs; 104-Cs; 114-Cs; 116-Cs] |
447.082 |
67/GP-UBND ngày 27/7/2022 |
27/7/2027 |
3,86 ha và 6,21 km |
Ib |
Quy hoạch khai thác Cs tại các mỏ đã phê duyệt, điều chỉnh, chờ phê duyệt trữ lượng và đang thăm dò |
||||
1 |
Cs tại 3 xã Đạ Rsal, Rô Men, Liêng Srônh; Đam Rông [22-Cs.I; 22-Cs.II; 22-Cs.III] |
|
37/GP-UBND ngày 16/6/2020 |
16/6/2022 (đang trình phê duyệt) |
4,88 km |
2 |
Cs lòng suối Đạ Tẻh, 2 xã Lộc Bắc và Lộc Bảo; Bảo Lâm [159-Cs] |
66.615 |
592/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 |
|
1,70 km |
3 |
Cs lòng suối Đạ Tẻh, 2 xã Lộc Bắc và Lộc Bảo; Bảo Lâm [166-Cs; 167-Cs; 180-Cs] |
(đang trình phê duyệt) |
21/GP-UBND ngày 28/4/2020 |
|
5,10 km |
4 |
Cs bãi bồi, lòng suối xã Lộc Tân; Bảo Lâm [219-Cs] |
235.720 |
2413/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 |
|
3,76 |
5 |
Cs bãi bồi xã Gia Hiệp; Di Linh [190-Cs; 191-Cs] |
273.568 |
16/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 |
|
4,76 |
6 |
Cs lòng suối Đạ Tẻh, các xã Mỹ Đức và Quảng Trị; Đạ Tẻh [223-Cs] |
|
79/GP-UBND ngày 27/10/2021 |
27/10/2023 (đang thăm dò) |
4,3 km |
7 |
Cs lòng sông xã Đạ R'Sal; Đam Rông [1-Cs] |
87.106 |
2412/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 |
|
1,39 km |
8 |
Cs lòng sông xã Đạ R'Sal; Đam Rông [2-Cs; 3-Cs] |
238.136 |
2841/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 |
|
4,05 km |
9 |
Cs bãi bồi xã Đạ R'Sal; Đam Rông [4-Cs; 8-Cs] |
|
25/GP-UBND ngày 24/3/2021 |
24/3/2023 (đang thăm dò) |
3,00 |
10 |
Cs lòng sông các xã Đạ R’sal, Đạ M’rông và Đạ Tông; Đam Rông [5-Cs; 6-Cs; 9-Cs; 10-Cs; 11-Cs; 13-Cs] |
682.308 |
550/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 |
|
7,03 km |
11 |
Cs bãi bồi xã Đạ R'Sal; Đam Rông [7-Cs] |
18.325 |
2411/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 |
|
0,45 |
12 |
Cs xã Đạ R'Sal; Đam Rông |
42.282 |
2811/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 |
|
2,43 |
13 |
Cs bãi bồi và lòng suối các xã Liênh Srônh và Rô Men; Đam Rông [20-Cs] |
18.136 |
374/QĐ-UBND ngày 09/3/2022 |
|
0,78 ha và 1,93 km |
14 |
Cs lòng suối các xã Liênh Srônh và Rô Men; Đam Rông [21-Cs] |
18.136 |
15/QĐ-UBND ngày 04/01/2022 |
|
0,74 km |
15 |
Cs bãi bồi và lòng suối các xã Đạ Đờn, Phi Tô và Phú Sơn; Lâm Hà [34-Cs; 35-Cs; 36-Cs; 38-Cs; 39-Cs; 40-Cs; 41-Cs; 42-Cs; 43-Cs; 44-Cs; 45-Cs; 46-Cs; 58-Cs; 62-Cs; 67-Cs; 68-Cs; 69-Cs; 70-Cs; 71-Cs; 72-Cs; 73-Cs; 75-Cs; 76-Cs; 77-Cs; 78-Cs; 81-Cs] |
|
67/GP-UBND ngày 01/11/2019 |
01/01/2022 (đang trình phê duyệt) |
24,13 ha và 3,21 km |
16 |
Cs lòng sông Đa Dâng, 2 xã Đạ Đờn, Phú Sơn; Lâm Hà [89-Cs; 90-Cs; 91-Cs] |
88.699 |
1631/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 |
|
0,66 km |
17 |
Cs bãi bồi và lòng suối Đạ K'nàng, xã Phi Tô; Lâm Hà [105-Cs; 106-Cs; 108-Cs; 109-Cs; 110-Cs; 111-Cs; 112-Cs; 113-Cs] |
|
80/GP-UBND ngày 27/10/2021 |
27/10/2023 (đang thăm dò) |
5,30 ha và 1,70 km |
18 |
Cs xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [263-Cs] |
1.130.000 |
1526/QĐ-UBND ngày 14/7/2011 |
|
16,00 |
19 |
Cs-Sgn xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [264-Cs-Sgn] |
109.600 |
10/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 |
|
3,00 |
20 |
Cs lòng sông Đa Nhim, 2 xã Xuân Thọ, Xuân Trường, TP Đà Lạt và thị trấn D'ran, Đơn Dương [258-Cs] |
(đang điều chỉnh phê duyệt trữ lượng) |
|
|
2,23 km |
21 |
Cs-Sgn xã Lộc Tân; Bảo Lâm [220-Cs-Sgn] |
(đang trình phê duyệt) |
62/GP-UBND ngày 16/10/2015 |
|
2,20 |
22 |
Cs bãi sông Đa Nhim, xã Lạc Lâm và xã Ka Đô; Đơn Dương [269-Cs; 270-Cs; 271-Cs] |
70.034 |
2412/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 |
|
0,78 ha và 1,93 km |
23 |
Cs bãi sông Krông Nô, 2 xã Đạ Mrông và Đạ Tông, Đam Rông [7q-Cs; 8q-Cs; 16q-Cs; 22q-Cs] |
|
42/GP-UBND ngày 16/5/2022 |
16/5/2024 (đang thăm dò) |
6,02 |
Ic |
Quy hoạch thăm dò - khai thác Cs tại các mỏ mới |
||||
1 |
Cs B’lá, xã B’lá, Bảo Lâm [117q-Cs; 118q-Cs] |
2,79 |
|||
2 |
Cs Lộc Tân 2, xã Lộc Tân, Bảo Lâm [191q-Cs] |
1,35 |
|||
3 |
Cs Lộc Tân 1, xã Lộc Tân, Bảo Lâm [212q-Cs] - ưu tiên cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
1,27 |
|||
4 |
Cs lòng sông Đại Bình, 3 xã Lộc Thành, Tân Lạc, Lộc Nam; Bảo Lâm [236q-Cs] |
3,36 km |
|||
5 |
Cs Phước Cát 3, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [142q-Cs] |
2,3 km |
|||
6 |
Cs Phước Cát 2, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [187q-Cs] |
2,4 km |
|||
7 |
Cs Phước Cát 1, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [190q-Cs] |
0,6 km |
|||
8 |
Cs Đức Phổ 2, xã Đức Phổ, Cát Tiên [192q-Cs] |
2,6 km |
|||
9 |
Cs Đức Phổ 1, xã Đức Phổ, Cát Tiên [203q-Cs] |
0,8 km |
|||
10 |
Cs lòng sông xã Phước Lộc, Đạ Huoai [237q-Cs] - cho cao tốc Tân Phú-Bảo Lộc |
1,64 km |
|||
11 |
Cs lòng sông ở 2 xã Đạ Oai (Đạ Huoai) và Đạ Kho (Đạ Tẻh) [239q-Cs] - ưu tiên cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
2,28 km |
|||
12 |
Cs lòng sông Đồng Nai, Thuận Lộc, xã Đạ Lây, Đạ Tẻh [214q-Cs] |
3,3 km |
|||
13 |
Cs Đạ Tông 1, xã Đạ Tông, Đam Rông [3q-Cs] |
4,13 |
|||
14 |
Cs Đạ M’rông 4, xã Đạ M’rông, Đam Rông [9q-Cs] |
9,56 |
|||
15 |
Cs Đạ M’rông 1, xã Đạ M’rông, Đam rông [14q-Cs] |
4,47 |
|||
16 |
Cs Đạ M’rông 5, xã Đạ M’rông, Đam Rông [15q-Cs] |
9,04 |
|||
17 |
Cs Đạ Rsal 3, xã Đạ Rsal, Đam Rông [17q-Cs] |
2,95 |
|||
18 |
Cs Đạ Tông 2, xã Đạ Tông, Đam Rông [37q-Cs] |
7,04 |
|||
19 |
Cs Liêng Srônh, xã Liêng Srônh, Đam Rông [38q-Cs] |
5,28 |
|||
20 |
Cs Đưng K’Nớ 2, xã Đưng K’Nớ, Lạc Dương [1q-Cs] |
9,60 |
|||
21 |
Cs Phú Sơn 2, xã Phú Sơn, Lâm Hà [69q-Cs] |
3,94 |
|||
22 |
Cs Tà Nung 1, xã Tà Nung, TP Đà Lạt [58q-Cs; 59q-Cs; 62q-Cs; 63q-Cs] |
3,15 |
|||
23 |
Cs bãi sông Đa Nhim, Quảng Lập; Đơn Dương (Công ty Thành Đăng Minh) [113q-Cs] |
2,40 |
|||
24 |
Cs Gia Lâm, xã Gia Lâm, Lâm Hà [81q-Cs] |
6,09 |
|||
25 |
Cs Tân Thanh 3, xã Tân Thanh, Lâm Hà [129q-Cs] |
7,62 |
|||
26 |
Cs lòng sông Đa Sar 1, xã Đa Sar, Lạc Dương [44q-Cs] |
4,86 km |
|||
27 |
Cs lòng sông thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương [268q-Cs] |
1,6 km |
|||
28 |
Cs tại xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương [269q-Cs] |
3,1 |
|||
29 |
Cs tại xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc (Cty Trung Sơn Bảo Lộc) [287q-Cs] |
3 |
|||
30 |
Cs lòng sông Đạ Quay, Đạ Kho; Đạ Tẻh [335q-Cs] |
7,0 km |
|||
31 |
Cs thị trấn Đạ Tẻh, 3 xã Hương Lâm, Đạ Lây, Đạ Kho; Đạ Tẻh [283q-Cs; 299q-Cs] |
3,68 km |
|||
32 |
Cs lòng sông Đồng Nai, Phù Mỹ và Quảng Ngãi; Cát Tiên [284q-Cs; 285q-Cs; 286q-Cs] |
5,5 km |
|||
II |
Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch thăm dò - khai thác |
||||
1 |
Cs Lộc Bảo 1, xã Lộc Bảo, Bảo Lâm [85q-Cs] |
5,27 |
|||
2 |
Cs Lộc Tân, Bảo Lâm [201q-Cs] |
20,00 |
|||
3 |
Cs Đạ Pal 2, xã Đạ Pal, Đạ Tẻh [185q-Cs] |
3,00 |
|||
4 |
Cs Phước Lộc 1a, KV1 xã Phước Lộc, Đạ Huoai [215q-Cs] |
2,2km |
|||
5 |
Cs Phước Lộc, xã Phước Lộc, Đạ Huoai [231q-Cs] |
22,64 |
|||
6 |
Cs Đạ Oai, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [238q-Cs; 240q-Cs; 243q-Cs] |
6,42 |
|||
7 |
Cs Đạ Pal 1, xã Đạ Pal, Đạ Tẻh [181q-Cs] |
6,55 |
|||
8 |
Cs Mỹ Đức - Quảng Trị, 2 xã Mỹ Đức và Quảng Trị, Đạ Tẻh [202q-Cs] |
3,25 |
|||
9 |
Cs An Nhơn, xã An Nhơn, Đạ Tẻh [219q-Cs] |
0,59 km |
|||
10 |
Cs Đạ Kho 2, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [232q-Cs; 230q-Cs] |
1,41 km |
|||
11 |
Cs Đạ R’sal 2, xã Đạ R’sal, Đam Rông [4q-Cs] |
2,01 |
|||
12 |
Cs Đạ Rsal 2, xã Đạ Rsal, Đam rông [10q-Cs] |
8,65 |
|||
13 |
Cs xã Đạ Mrông, Đam Rông [12q-Cs] |
12,00 |
|||
14 |
Cs Đạ Rsal 1, xã Đạ Rsal, Đam rông [18q-Cs] |
2,19 |
|||
15 |
Cs Đạ M’rông 2, xã Đạ M’rông, Đam rông [20q-Cs] |
1,74 |
|||
16 |
Cs Đạ M’rông 3, xã Đạ M’rông, Đam rông [21q-Cs] |
0,58 |
|||
17 |
Cs Đạ Tông 3, xã Đạ Tông, Đam Rông [24q-Cs] |
2,13 |
|||
18 |
Cs Đưng K’Nớ 1, xã Đưng K’Nớ, Lạc Dương [2q-Cs] |
2,50 |
|||
19 |
Cs Đưng K’Nớ 6, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [5q-Cs] |
2,30 |
|||
20 |
Cs Đưng K’Nớ 5, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [6q-Cs] |
1,67 |
|||
21 |
Cs Đưng K’Nớ 3, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [11q-Cs] |
5,55 |
|||
22 |
Cs Đưng K’Nớ 4, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [13q-Cs] |
2,14 |
|||
23 |
Cs Đa Nhim, xã Đa Nhim, Lạc Dương [30q-Cs] |
2,97 |
|||
24 |
Cs Phú Sơn 1, xã Phú Sơn, Lâm Hà [43q-Cs] |
13,03 |
|||
25 |
Cs Phú Sơn - Phi Tô, 2 xã Phú Sơn & Phi Tô, Lâm Hà [54q-Cs; 64q-Cs] |
4,23 |
|||
26 |
Cs Đông Thanh, xã Đông Thanh, Lâm Hà [70q-Cs] |
4,88 |
|||
27 |
Cs lòng sông Da Ka Nan, xã Phúc Thọ, Lâm Hà [72q-Cs] |
5 km |
|||
28 |
Cs Phi Tô 2, xã Phi Tô, Lâm Hà [73q-Cs] |
1,95 |
|||
29 |
Cs Đạ Đờn 1, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [75q-Cs] |
9,46 |
|||
30 |
Cs Đạ Đờn 2, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [77q-Cs] |
4,08 |
|||
31 |
Cs Đạ Đờn 4, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [80q-Cs] |
4,77 |
|||
32 |
Cs Tân Thanh 2, xã Tân Thanh, Lâm Hà [126q-Cs] |
9,42 |
|||
33 |
Cs Tân Thanh 1, xã Tân Thanh, Lâm Hà [128q-Cs] |
35,27 |
|||
34 |
Cs Tân Thanh 2, xã Tân Thanh, Lâm Hà [130q-Cs] |
24,36 |
|||
35 |
Cs Tân Thanh 1, xã Tân Thanh, Lâm Hà [131q-Cs] |
9,65 |
|||
36 |
Cs-Dc Đại Lào, xã Đại Lào, TP Bảo Lộc [222q-Cs-Dc] |
11,87 |
|||
37 |
Cs Xuân Thọ, xã Xuân Thọ, TP Đà Lạt [55q-Cs; 57q-Cs] |
6,66 |
|||
38 |
Cs Tà Nung 2, xã Tà Nung, TP Đà Lạt [65q-Cs] |
6,83 |
|||
39 |
Cs tại xã Tân Thanh, Lâm Hà [306q-Cs] |
2,2 |
|||
40 |
Cs tại xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh [298q-Cs] |
5,38 |
|||
41 |
Cs tại xã Đạ Tông, huyện Đam Rông [265q-Cs] |
7,08 |
|||
42 |
Cs tại xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm [297q-Cs] |
1,8 km |
TT |
Vị trí mỏ đá xây dựng, đá chẻ làm ốp lát thông thường; [số hiệu trên bản đồ] |
TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (1.000 m3) |
Giấy phép HĐKS, QĐ phê duyệt TL |
Thời hạn (đến ngày) |
Diện tích (ha) |
I |
Thời kỳ 2021 - 2030 |
||||
Ia |
Tiếp tục khai thác Dxd, Dc tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác còn hiệu lực |
||||
1 |
Dxd xã Lộc Ngãi; Bảo Lâm [186-Dxd] |
829,00 |
28/GP-UBND ngày 21/11/2013 |
21/11/2033 |
3,87 |
2 |
Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [249-Dxd] |
13.076,00 |
04/GP-UBND ngày 25/5/2013 |
25/5/2042 |
30,00 |
3 |
Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [247-Dxd] |
5.056,50 |
02/GP-UBND ngày 10/01/2014 |
10/01/2044 |
18,46 |
4 |
Dxd-Dc xã Tân Thượng; Di Linh [212-Dc-Dxd; 207-Dc-Dxd] |
292,60 |
04/GP-UBND ngày 15/01/2007 |
15/01/2027 |
24,90 |
5 |
Dc xã Tân Nghĩa; Di Linh [203-Dc] |
198,00 |
11/GP-UBND ngày 26/02/2019 |
26/02/2039 |
1,50 |
6 |
Dxd xã Đinh lạc; Di Linh [204-Dxd] |
1.855,70 |
03/GP-UBND ngày 16/01/2014 |
16/01/2041 |
7,32 |
7 |
Dxd-Dsl xã Gia Hiệp; Di Linh [205-Dxd-Dsl] |
956,05 |
12/GP-UBND ngày 26/02/2019 |
26/7/2044 |
3,00 |
8 |
Dxd thị trấn Đạ M'ri; Đạ Huoai [248-Dxd] |
575,13 |
41/GP-UBND ngày 13/8/2015 |
12/6/2038 |
3,70 |
9 |
Dxd xã Đạ Ploa; Đạ Huoai [254-Dxd] |
25.101,60 |
96/GP-UBND ngày 21/6/2010 |
21/6/2040 |
7,22 |
10 |
Dxd thị trấn Đạ M'Ri; Đạ Huoai [250-Dxd] |
5.657,00 |
01/GP-UBND ngày 09/01/2014 |
09/01/2044 |
9,00 |
11 |
Dxd xã Phước Lộc; Đạ Huoai [239-Dxd] |
13.970,00 |
04/GP-UBND ngày 12/01/2016 |
16/4/2045 |
20,50 |
12 |
Dxd xã Hà Lâm; Đạ Huoai [253-Dxd] |
533,60 |
25/GP-UBND ngày 11/4/2016 |
20/7/2045 |
1,78 |
13 |
Dxd xã Đạ Pal; Đạ Tẻh [215-Dxd; 216-Dxd] |
767,48 |
05/GP-UBND ngày 17/01/2014 |
04/10/2038 |
7,70 |
14 |
Dxd xã Đạ Pal; Đạ Tẻh [217-Dxd] |
2.616,00 |
06/GP-UBND ngày 22/01/2016 |
09/9/2045 |
7,00 |
15 |
Dxd xã Liêng Srônh; Đam Rông [27-Dxd] |
907,00 |
12/GP-UBND ngày 31/7/2013 |
31/7/2035 |
2,05 |
16 |
Dxd xã Lạc Lâm và thị trấn Thạnh Mỹ; Đơn Dương [124-Dxd] |
3.444,00 |
50/GP-UBND ngày 23/12/2014 |
12/01/2034 |
9,89 |
17 |
Dxd xã Lạc Lâm; Đơn Dương [123-Dxd] |
421,00 |
33/GP-UBND ngày 19/12/2013 |
19/12/2035 |
1,78 |
18 |
Dxd xã Lạc Lâm; Đơn Dương [118-Dxd] |
1.886,00 |
07/GP-UBND ngày 17/01/2014 |
12/5/2038 |
3,3 (đã giảm) |
19 |
Dxd-Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [183-Dxd-Dsl] |
124,35 |
14/GP-UBND ngày 27/3/2017 |
27/9/2038 |
2,40 |
20 |
Dxd xã Ka Đơn; Đơn Dương [184-Dxd] |
624,61 |
17/GP-UBND ngày 27/3/2017 |
27/3/2042 |
2,60 |
21 |
Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [201-Dxd] |
710,20 |
79/GP-UBND ngày 25/12/2019 |
19/8/2028 |
3,00 |
22 |
Dxd xã N'Thôn hạ; Đức Trọng [151-Dxd] |
271,16 |
76/GP-UBND ngày 20/12/2016 |
20/12/2030 |
2,95 |
23 |
Dxd xã N'Thôn hạ; Đức Trọng [149-Dxd] |
304,62 |
37/GP-UBND ngày 21/7/2016 |
21/01/2032 |
3,45 |
24 |
Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [208-Dxd] |
810,00 |
174/GP-UBND ngày 08/7/2011 |
08/7/2034 |
6,00 |
25 |
Dxd xã N'Thôn Hạ; Đức Trọng [157-Dxd] |
807,80 |
17/GP-UBND ngày 03/4/2015 |
13/01/2037 |
5,20 |
26 |
Dxd xã Liên Hiệp; Đức Trọng [122-Dxd] |
1.726,00 |
26/GP-UBND ngày 26/4/2016 |
17/9/2038 |
5,00 |
27 |
Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [202-Dxd] |
534,00 |
07/GP-UBND ngày 06/6/2013 |
06/6/2040 |
2,80 |
28 |
Dxd xã N'Thôn hạ; Đức Trọng [120-Dxd-Dsl] |
2.716,21 |
67/GP-UBND ngày 28/9/2020 |
28/3/2041 |
7,72 |
29 |
Dxd xã Tân Thành; Đức Trọng [172-Dxd] |
462,25 |
03/GP-UBND ngày 11/01/2018 |
11/01/2048 |
4,00 |
30 |
Dxd xã Tân Hà; Lâm Hà [161-Dxd] |
973,23 |
39/GP-UBND ngày 22/7/2016 |
03/6/2036 |
3,80 |
31 |
Cs-Dc xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [230-Cs-Dc; 228-Cs-Dc] |
35,80 |
28/GP-UBND ngày 05/5/2017 |
05/5/2022 (đang gia hạn) |
Có ở Cs |
32 |
Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [238-Dxd] |
1.461,00 |
57/GP-UBND ngày 29/11/2007 |
29/11/2028 |
10,00 |
33 |
Dxd xã Đam Bri; TP Bảo Lộc [214-Dxd] |
2.606,31 |
22/GP-UBND ngày 12/4/2019 |
03/02/2029 |
6,30 |
34 |
Dxd xã Đam Bri; TP Bảo Lộc [213-Dxd] |
3.795,94 |
26/GP-UBND ngày 26/3/2007 |
26/3/2036 |
7,00 |
35 |
Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [237-Dxd] |
2.657,00 |
39/GP-UBND ngày 06/8/2010 |
06/8/2039 |
4,70 |
36 |
Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [235-Dxd] |
3.244,00 |
09/GP-UBND ngày 04/7/2013 |
04/7/2043 |
10,00 |
37 |
Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [233-Dxd] |
9.631,80 |
95/GP-UBND ngày 25/12/2017 |
25/12/2047 |
23,26 |
38 |
Dxd phường 11; TP Đà Lạt [50-Dxd] |
680,99 |
30/GP-UBND ngày 31/3/2009 |
03/6/2023 (đang gia hạn) |
3,00 |
39 |
Dxd phường 5; TP Đà Lạt [55-Dxd; 60-Dxd] |
200,00 |
25/GP-UBND ngày 23/10/2013 |
24/9/2027 |
1,20 |
40 |
Dxd phường 5; TP Đà Lạt [53-Dxd; 59-Dxd; 63-Dxd] |
2.053,00 |
89/GP-UBND ngày 13/10/2008 |
13/10/2028 |
9,00 |
41 |
Dxd phường 5; TP Đà Lạt [56-Dxd; 54-Dxd; 51-Dxd] |
1.108,00 |
05/GP-UBND ngày 14/01/2010 |
14/01/2030 |
2,84 |
42 |
Dxd phường 7; TP Đà Lạt [31-Dxd] |
590,65 |
07/GP-UBND ngày 27/01/2010 |
27/01/2033 |
2,00 |
43 |
Dxd phường 7; TP Đà Lạt [30-Dxd] |
1.082,00 |
18/GP-UBND ngày 09/9/2013 |
09/9/2038 |
4,00 |
Ib |
Quy hoạch khai thác Dxd, Dc tại các mỏ đã phê duyệt, điều chỉnh, chờ phê duyệt trữ lượng và đang thăm dò |
||||
1 |
Dxd xã Lát; Lạc Dương [28-Dxd; 29-Dxd] |
Công ty TNHH Lâm Điền |
23/QĐ-UBND ngày 06/01/2012 |
|
4,95 |
2 |
Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [267-Dxd] |
6.000 |
2600/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 |
|
20,00 |
3 |
Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [266-Dxd; 277-Dxd] (đã giảm) |
(đang điều chỉnh) |
59/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 |
|
17,67 |
4 |
Dxd xã Lộc Bắc; Bảo Lâm [152-Dxd] |
|
12/GP-UBND ngày 08/02/2021 |
08/02/2023 (đang thăm dò) |
8,00 |
5 |
Dxd xã Tân Châu, Di Linh [210-Dxd] |
197,6 |
2491/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 |
|
1,85 |
6 |
Dxd xã Tam Bố; Di Linh [206-Dxd] (đã giảm) |
(đang điều chỉnh) |
2990/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 |
|
51,00 |
7 |
Dxd xã Madaguoi; Đạ Huoai [268-Dxd] |
7.000 |
1017/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 |
|
15,00 |
8 |
Dc-Dxd xã Tu Tra; Đơn Dương [198-Dc-Dxd; 199-Dc-Dxd; 200-Dc-Dxd] |
|
11/GP-UBND ngày 03/02/2021 |
03/02/2023 (đang thăm dò) |
9,00 |
9 |
Dxd xã Ka Đơn; Đơn Dương [185-Dxd] |
|
82/GP-UBND ngày 09/11/2021 |
09/5/2024 (đang thăm dò) |
7,90 |
10 |
Dxd xã Ka Đơn; Đơn Dương [182-Dxd] |
|
38/GP-UBND ngày 05/5/2021 |
05/11/2023 (đang thăm dò) |
7,67 |
11 |
Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [261-Dxd] |
800 |
1308/QĐ-UBND ngày 20/5/2012 |
|
4,00 |
12 |
Dxd xã Liên Hiệp; Đức Trọng [119-Dxd] |
(đang điều chỉnh) |
46/GP-UBND ngày 25/4/2011 |
|
20,66 |
13 |
Dxd xã Đạ Sar; Lạc Dương [23-Dxd] |
|
63/GP-UBND ngày 22/7/2021 |
22/01/2024 (đang thăm dò) |
5,73 |
14 |
Dxd xã Đạ Sar; Lạc Dương [26-Dxd] |
|
78/GP-UBND ngày 27/10/2021 |
27/4/2024 (đang thăm dò) |
7,41 |
15 |
Dxd xã Phi Tô; Lâm Hà [64-Dxd] |
|
54/GP-UBND ngày 01/6/2021 |
01/6/2024 (đang thăm dò) |
4,60 |
16 |
Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [265-Dxd] |
10.000 |
602/QĐ-UBND ngày 11//3/2011 |
|
31,07 |
17 |
Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [221-Dxd] |
10.000 |
2598/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 |
|
32,69 |
18 |
Dxd xã Xuân Thọ; TP Đà Lạt [257-Dxd; 256-Dxd] |
5.000 |
283/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 |
|
14,99 |
19 |
Dxd phường 7; TP Đà Lạt [32-Dxd] |
(đang điều chỉnh) |
2935/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 |
|
4,85 |
20 |
Dxd xã Xuân Thọ; Đà Lạt [255-Dxd] |
(đang điều chỉnh) |
1071/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 |
|
4,65 |
21 |
Dxd x. Gia Hiệp; Di Linh [272-Dxd] |
|
64/GP-UBND ngày 14/7/2022 |
14/7/2024 (đang thăm dò) |
4,3 |
22 |
Dxd xã Đại Lào; TP. Bảo Lộc [273-Dxd] |
(đang điều chỉnh) |
101/GP-UBND ngày 27/6/2011 |
|
30,14 (đã điều chỉnh) |
23 |
Dxd phường 11; TP Đà Lạt [274-Dxd] |
(đang điều chỉnh) |
80/GP-UBND ngày 09/6/2011 |
|
2,44 (đã điều chỉnh) |
24 |
Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [278-Dxd] |
450,13 |
228/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 |
|
2,00 |
25 |
Dxd xã iêng Srônh; Đam Rông [279-Dxd] |
492,5 |
229/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 |
|
2,00 |
Ic |
Quy hoạch thăm dò - khai thác Dxd, Dc tại các mỏ mới |
||||
1 |
Dxd Lộc Đức 1, xã Lộc Đức, Bảo Lâm [155q-Dxd] |
1,50 |
|||
2 |
Dxd Lộc Tân, xã Lộc Tân, Bảo Lâm [196q-Dxd] |
2,30 |
|||
3 |
Dc xã Lộc Thanh; TP Bảo Lộc [180q-Dc] |
7,4 |
|||
4 |
Dxd Tân Lâm, xã Tân Lâm, Di Linh [133q-Dxd] |
4,47 |
|||
5 |
Dxd Tân Châu 1, xã Tân Châu, Di Linh [147q-Dxd] |
21,04 |
|||
6 |
Dxd Gia Hiệp, xã Gia Hiệp, Di Linh [150q-Dxd] |
6,00 |
|||
7 |
Dxd xã Đinh Lạc, Di Linh [161q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
13,70 |
|||
8 |
Dxd Tân Châu 2, xã Tân Châu, Di Linh [165q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
7,89 |
|||
9 |
Dc Hòa Nam 1, xã Hòa Nam, Di Linh [233q-Dc] |
2,44 |
|||
10 |
Dc Hòa Nam 2, xã Hòa Nam, Di Linh [234q-Dc] |
11,2 |
|||
11 |
Dxd xã Hòa Nam, huyện Di Linh [251q-Dxd] |
15,84 |
|||
12 |
Dxd thị trấn Madaguoi, Đạ Huoai [254q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
4,24 |
|||
13 |
Dxd xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [226q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
76,68 |
|||
14 |
Dxd Liêng S’rônh, xã Liêng S’rônh, Đam Rông [29q-Dxd] |
5,95 |
|||
15 |
Dxd Tu Tra 1, xã Tu Tra, Đơn Dương [143q-Dxd] |
6,41 |
|||
16 |
Dxd Tu Tra 2, xã Tu Tra, Đơn Dương [140q-Dxd] |
6,52 |
|||
17 |
Dxd N’thôn Hạ 4a, KV1 xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [89q-Dxd] |
6,50 |
|||
18 |
Dxd Liên Hiệp 3, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [100q-Dxd] - ưu tiên cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
17,13 |
|||
19 |
Dc Phú Sơn, xã Phú Sơn, Lâm Hà [51q-Dc] |
4,02 |
|||
20 |
Dxd Đạ Đờn 1, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [76q-Dxd] |
23,05 |
|||
21 |
Dxd xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà [124q-Dxd] |
15,25 |
|||
22 |
Dxd Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [174q-Dxd] |
12,90 |
|||
23 |
Dxd xã Đạ Kho; Đạ Tẻh [326q-Dxd] |
3,94 |
|||
24 |
Dxd xã Liên Hiệp, Đức Trọng [98q-Dxd; 288q-Dxd; 289q-Dxd] |
27,57 |
|||
25 |
Dxd xã Ninh Gia, Đức Trọng [148q-Dxd] |
2,00 |
|||
26 |
Dxd xã Đạ Nhím, Lạc Dương (Cty TNHH Duy Hà Gold) [31q-Dxd] |
4,36 |
|||
27 |
Dxd xã Đạ Sar, Lạc Dương (Cty TNHH Duy Hà Gold) [33q-Dxd; 34q-Dxd] |
2,79 |
|||
28 |
Dxd xã Đạ Sar, Lạc Dương [39q-Dxd] |
6,83 |
|||
29 |
Dxd thị trấn Đạ Mri, Đạ Huoai [255q-Dxd] |
5,00 |
|||
30 |
Dc xã Hòa Nam; Di Linh [294q-Dc] |
3,14 |
|||
31 |
Dc xã Hòa Nam; Di Linh [295q-Dc; 315q-Dc] |
6,02 |
|||
32 |
Dc xã Hòa Nam; Di Linh [316q-Dc] |
8,28 |
|||
33 |
Dc xã Hòa Nam; Di Linh [317q-Dc] |
2,08 |
|||
34 |
Dxd xã Tân Lâm; Di Linh [334q-Dxd] |
24,28 |
|||
35 |
Dxd xã Gung Ré, Di Linh [218q-Dxd] |
9,33 |
|||
36 |
Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [157q-Dxd] |
7,43 |
|||
37 |
Dxd xã Liên Hiệp; Đức Trọng [333q-Dxd] |
8,72 |
|||
38 |
Dxd xã N'Thôn Hạ; Đức Trọng [336q-Dxd] |
3,65 |
|||
39 |
Dxd xã Bình Thạnh; Đức Trọng [310q-Dxd] |
10,96 |
|||
II |
Tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch thăm dò - khai thác) |
||||
1 |
Dxd Lộc Bắc 1, xã Lộc Bắc, Bảo Lâm [141q-Dxd] |
6,25 |
|||
2 |
Dxd Lộc Đức 2, xã Lộc Đức, Bảo Lâm [160q-Dxd] |
3,45 |
|||
3 |
Dxd Gia Hiệp, Di Linh [153q-Dxd] |
6,00 |
|||
4 |
Dxd Tam Bố, xã Tam Bố, Di Linh [156q-Dxd] |
13,10 |
|||
5 |
Dxd xã Đại Lào, TP Bảo Lộc [225q-Dxd] |
10,25 |
|||
6 |
Dxd Đạ Kho, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [241q-Dxd] |
20,00 |
|||
7 |
Dxd Lạc Lâm, xã Lạc Lâm, Đơn Dương [91q-Dxd] |
0,93 |
|||
8 |
Dxd N’thôn Hạ 1, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [93q-Dxd; 94q-Dxd] |
10,05 |
|||
9 |
Dxd Liên Hiệp 1, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [95q-Dxd; 313q-Dxd] |
12,31 |
|||
10 |
Dxd N’thôn Hạ 2, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [97q-Dxd] |
6,48 |
|||
11 |
Dxd N’thôn Hạ 3, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [99q-Dxd; 101q-Dxd] |
9,95 |
|||
12 |
Dxd Liên Hiệp 2, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [105q-Dxd] |
11,04 |
|||
13 |
Dxd N’thôn Hạ 4b, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [115q-Dxd] |
3,31 |
|||
14 |
Dxd Liên Nghĩa, thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng [132q-Dxd] |
9,35 |
|||
15 |
Dxd Tân Thành, xã Tân Thành, Đức Trọng [136q-Dxd] |
14,65 |
|||
16 |
Dxd Ninh Gia 1, xã Ninh Gia, Đức Trong [144q-Dxd] |
10,03 |
|||
17 |
Dxd Ninh Gia 1, xã Ninh Gia, Đức Trọng [152q-Dxd] |
8,72 |
|||
18 |
Dxd Ninh Gia 2, xã Ninh Gia, Đức Trọng [154q-Dxd] |
11,35 |
|||
19 |
Dxd Ninh Gia 3, xã Ninh Gia, Đức Trọng [175q-Dxd] |
9,83 |
|||
20 |
Dc Đưng K’Nớ 1, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [25q-Dc] |
3,30 |
|||
21 |
Dxd Đa Sar 1, xã Đa Sar, Lạc Dương [32q-Dxd] |
5,60 |
|||
22 |
Dxd Đạ Sar 2, xã Đạ Sar, Lạc Dương [35q-Dxd] |
13,81 |
|||
23 |
Dxd xã Đạ Sar, Lạc Dương [41q-Dxd] |
3,86 |
|||
24 |
Dc Lát, xã Lát, Lạc Dương [48q-Dc] |
1,53 |
|||
25 |
Dxd Đa Sar 2, xã Đa Sar, Lạc Dương [49q-Dxd] |
4,41 |
|||
26 |
Dxd Đạ Đờn 2, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [66q-Dxd] |
13,89 |
|||
27 |
Dxd Tân Thanh, xã Tân Thanh, Lâm Hà [123q-Dxd] |
3,11 |
|||
28 |
Dxd Đan Phượng, xã Đan Phượng, Lâm Hà [145q-Dxd] |
9,23 |
|||
29 |
Dxd Liên Hà, xã Liên Hà, Lâm Hà [149q-Dxd] |
13,34 |
|||
30 |
Dxd-Cs Lộc Châu, xã Lộc Châu, TP Bảo Lộc [213q-Dxd-Cs] |
33,95 |
|||
31 |
Dxd phường 5 và xã Tà Nung, TP Đà Lạt [52q-Dxd] |
2,64 |
|||
32 |
Dxd Tà Nung, xã Tà Nung, TP Đà Lạt [61q-Dxd] |
11,42 |
|||
33 |
Dxd xã Lộc Thành, Bảo Lâm [249q-Dxd] |
5,37 |
|||
34 |
Dxd xã Đan Phượng; Lâm Hà [308q-Dxd] |
14,50 |
|||
35 |
Dxd xã Liên Đầm; Di Linh [320q-Dxd] |
4,00 |
|||
36 |
Dxd xã Tân Lâm; Di Linh [314q-Dxd] |
19,38 |
|||
37 |
Dxd xã Tân Nghĩa; Di Linh [319q-Dxd] |
2,50 |
|||
38 |
Dxd xã Tân Thượng; Di Linh [321q-Dxd] |
10,00 |
IV. Phương án phát triển thăm dò, khai thác đá, đất làm vật liệu san lấp (Dsl)
TT |
Vị trí mỏ
đá, đất san lấp |
TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (m3) |
Giấy phép HĐKS, QĐ phê duyệt TL |
Thời hạn (đến ngày) |
Diện tích (ha) |
I |
Thời kỳ 2021 - 2030 |
|
|||
Ia |
Tiếp tục khai thác Dsl tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác còn hiệu lực |
||||
1 |
Dxd-Dsl xã Gia Hiệp, Di Linh [205-Dxd-Dsl] |
956,05 |
12/GP-UBND ngày 26/02/2019 |
26/7/2044 |
Có ở Dxd |
2 |
Dsl thôn 4, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [229-Dsl] |
135.709 |
22/GP-UBND ngày 11/5/2015 |
30/3/2035 |
1,65 |
3 |
Dsl xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [232-Dsl] |
372.012 |
81/GP-UBND ngày 20/11/2017 |
20/11/2042 |
1,37 |
4 |
Dsl xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [234-Dsl] |
213.237 |
16/GP-UBND ngày 27/3/2019 |
27/3/2030 |
1,28 |
5 |
Dxd-Dsl xã Ka Đơn, Đơn Dương [183-Dxd-Dsl] |
116.577 |
14/GP-UBND ngày 27/3/2017 |
27/9/2038 |
Có ở Dxd |
6 |
Dxd-Dsl xã N'Thôn Hạ, Đức Trọng [120-Dxd-Dsl] |
132.972 |
67/GP-UBND ngày 28/9/2020 |
28/9/2040 |
Có ở Dxd |
7 |
Dsl xã Phú Hội, Đức Trọng [187-Dsl] |
325.288 |
34/GP-UBND ngày 11/6/2019 |
11/11/2042 |
1,74 |
Ib |
Quy hoạch khai thác Dsl tại các mỏ đã phê duyệt, điều chỉnh, chờ phê duyệt trữ lượng và đang thăm dò |
||||
1 |
Dsl xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [231-Dsl] |
894.208 |
528/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 |
|
2,35 |
2 |
Dsl xã Liêng Srônh; Đam Rông [24-Dsl] |
|
39/GP-UBND ngày 05/5/2021 |
05/5/2023 (đang thăm dò) |
10,98 |
3 |
Sgn-Dsl xã Tân Văn, Lâm Hà [125-Sgn-Dsl; 129-Sgn-Dsl; 131-Sgn-Dsl; 135-Sgn-Dsl; 136-Sgn-Dsl] |
348.018 |
44/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 |
|
Có ở Sgn |
4 |
Sgn-Dsl xã Tân Văn, Lâm Hà [126-Sgn-Dsl; 127-Sgn-Dsl; 128-Sgn-Dsl; 134-Sgn-Dsl; 137-Sgn-Dsl] |
280.735 |
48/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 |
|
Có ở Sgn |
Ic |
Quy hoạch thăm dò - khai thác Dsl tại các mỏ mới |
||||
1 |
Dsl xã Lộc An, Bảo Lâm [184q-Dsl] - Mỏ ưu tiên cho cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
18,00 |
|||
2 |
Dsl thôn Bù Sa, xã Đồng Nai Thượng, Cát Tiên [122q-Dsl] |
2,38 |
|||
3 |
Dsl Gia Viễn, xã Gia Viễn, Cát Tiên [167q-Dsl] |
2,13 |
|||
4 |
Dsl thôn Trung Hung, xã Gia Viễn, Cát Tiên [169q-Dsl] |
2,11 |
|||
5 |
Dsl Nam Ninh, xã Nam Ninh, Cát Tiên [172q-Dsl] |
1,76 |
|||
6 |
Dsl Phước Cát 2, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [178q-Dsl] |
4,41 |
|||
7 |
Dsl Cát Tiên 1, thị trấn Cát Tiên, Cát Tiên [182q-Dsl] |
13,65 |
|||
8 |
Dsl Cát Tiên 2, thị trấn Cát Tiên, Cát Tiên [195q-Dsl] |
49,81 |
|||
9 |
Dsl Quảng Ngãi 2, xã Quảng Ngãi, Cát Tiên [198q-Dsl] |
2,08 |
|||
10 |
Dsl Quảng Ngãi 1, xã Quảng Ngãi, Cát Tiên [206q-Dsl] |
3,54 |
|||
11 |
Dsl Đinh Trang Thượng, xã Đinh Trang Thượng, Di Linh [116q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
6,88 |
|||
12 |
Dsl Gia Hiệp 1, xã Gia Hiệp, Di Linh [151q-Dsl] |
19,39 |
|||
13 |
Dsl Gia Hiệp 2, xã Gia Hiệp, Di Linh [162q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
17,75 |
|||
14 |
Dsl Gung Ré, xã Gung Ré, Di Linh [186q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
15,31 |
|||
15 |
Dsl Liên Đầm 2, xã Liên Đầm, Di Linh [188q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
16,87 |
|||
16 |
Dsl Liên Đầm 1, xã Liên Đầm, Di Linh [193q-Dsl] |
10,57 |
|||
17 |
Dsl Hòa Bắc, xã Hòa Bắc, Di Linh [244q-Dsl] |
12,27 |
|||
18 |
Dsl Phước Lộc, xã Phước Lộc, Đạ Huoai [228q-Dsl] |
1,96 |
|||
19 |
Dsl xã Đạ Tồn, Đạ Huoai [242q-Dsl] - Mỏ ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
13,00 |
|||
20 |
Dsl Thôn 6, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [245q-Dsl] |
9,79 |
|||
21 |
Dsl Đạ Oai 3, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [247q-Dsl] |
4,14 |
|||
22 |
Dsl Đạ Oai 2, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [248q-Dsl] |
6,97 |
|||
23 |
Dsl Đạ Oai 1, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [252q-Dsl] |
5,30 |
|||
24 |
Dsl thị trấn Madaguoi, Đạ Huoai [257q-Dsl] - Mỏ ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
6,65 |
|||
25 |
Dsl Mađaguôi, xã Mađaguôi, Đạ Huoai [258q-Dsl] |
8,33 |
|||
26 |
Dsl Mađaguôi, thị trấn Mađaguôi, Đạ Huoai [259q-Dsl] |
7,05 |
|||
27 |
Dsl thị trấn Madaguoi, Đạ Huoai [260q-Dsl] |
25,31 |
|||
28 |
Dsl Đạ P’loa, xã Đạ P’loa, Đạ Huoai [261q-Dsl] |
14,52 |
|||
29 |
Dsl Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, Đạ Huoai [262q-Dsl] |
2,59 |
|||
30 |
Dsl tại xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh và xã Đạ Oai, huyện Đạ Huoai [264q-Dsl] |
16,75 |
|||
31 |
Dsl Mỹ Đức 1, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [194q-Dsl] |
3,79 |
|||
32 |
Dsl Đạ Tẻh 1, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [200q-Dsl] |
3,17 |
|||
33 |
Dsl xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [217q-Dsl] |
20,16 |
|||
34 |
Dsl xã Đạ Kho; Đạ Tẻh [56q-Dsl] |
3,94 |
|||
35 |
Dsl xã Đạ Mrông, Đam Rông [19q-Dsl] |
0,31 |
|||
36 |
Dsl Đạ Rsal, xã Đạ Rsal, Đam Rông [27q-Dsl] |
7,12 |
|||
37 |
Dsl thị trấn D’ran; Đơn Dương [71q-Dsl] |
4.25 |
|||
38 |
Dsl Lạc Xuân 3, xã Lạc Xuân, Đơn Dương [106q-Dsl] |
2,10 |
|||
39 |
Dsl Ka Đô 1, xã Ka Đô, Đơn Dương [109q-Dsl] |
6,52 |
|||
40 |
Dsl Đạ Ròn 1, xã Đạ Ròn, Đơn Dương [111q-Dsl] |
38,46 |
|||
41 |
Dsl Tu Tra 5, xã Tu Tra, Đơn Dương [120q-Dsl] |
5,17 |
|||
42 |
Dsl Pró 1, xã Pró, Đơn Dương [121q-Dsl] |
11,43 |
|||
43 |
Dsl Pró 2, xã Pró, Đơn Dương [134q-Dsl] |
1,85 |
|||
44 |
Dsl Tu Tra 3, xã Tu Tra, Đơn Dương [135q-Dsl] |
12,47 |
|||
45 |
Dsl Tu Tra 6, xã Tu Tra, Đơn Dương [137q-Dsl] |
5,52 |
|||
46 |
Dsl Tu Tra 4, xã Tu Tra, Đơn Dương [139q-Dsl] |
14,02 |
|||
47 |
Dsl N’thôn Hạ 3, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [102q-Dsl] |
2,08 |
|||
48 |
Dsl N'thôn Hạ, xã N'thôn Hạ, Đức Trọng [112q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
10,18 |
|||
49 |
Dsl Tân Hội - Liên Nghĩa, xã Tân Hội và thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng [125q-Dsl] |
27,25 |
|||
50 |
Dsl Tà Hine, xã Tà Hine, Đức Trọng [168q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
9,29 |
|||
51 |
Dsl Ninh Loan 1, xã Ninh Loan, Đức Trọng [207q-Dsl] |
2,36 |
|||
52 |
Dsl Ninh Loan 5, xã Ninh Loan, Đức Trọng [209q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
7,06 |
|||
53 |
Dsl Phú Sơn, xã Phú Sơn, Lâm Hà [67q-Dsl] |
9,68 |
|||
54 |
Dsl Nam Hà - Đinh Văn, xã Nam Hà và thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [82q-Dsl] |
4,89 |
|||
55 |
Dsl Đạ Đờn - Đinh Văn, xã Đạ Đờn và thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [83q-Dsl; 86q-Dsl] |
6,44 |
|||
56 |
Dsl Gia Lâm, xã Gia Lâm, Lâm Hà [96q-Dsl] |
1,72 |
|||
57 |
Dsl Đinh Văn 1, thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [103q-Dsl] |
14,06 |
|||
58 |
Dsl Đam Bri, xã Đam Bri, TP Bảo Lộc [171q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
6,68 |
|||
59 |
Dsl Lộc Thanh, xã Lộc Thanh, TP Bảo Lộc [176q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
5,90 |
|||
60 |
Dsl Lộc Nga, xã Lộc Nga, TP Bảo Lộc [216q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
6,65 |
|||
61 |
Dsl Đại Lào, xã Đại Lào, TP Bảo Lộc [227q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
6,57 |
|||
62 |
Dsl Tdp 1, thị trấn Đạ M'ri, Đạ Huoai [256q-Dsl] |
9,97 |
|||
63 |
Dsl Đạ Tẻh 3, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [199q-Dsl] |
14,45 |
|||
64 |
Dsl Đạ Kho, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [223q-Dsl] |
12,22 |
|||
65 |
Dsl Ninh Gia 2, xã Ninh Gia, Đức Trọng [158q-Dsl] |
2,34 |
|||
66 |
Dsl Ninh Gia 1, xã Ninh Gia, Đức Trọng [166q-Dsl] |
8,69 |
|||
67 |
Dsl Tân Văn 2, xã Tân Văn, Lâm Hà [92q-Dsl] |
26,77 |
|||
68 |
Dsl Tân Văn 3, xã Tân Văn, Lâm Hà [114q-Dsl] |
4,58 |
|||
69 |
Dsl xã Pró; Đơn Dương [107q-Dsl] |
5,39 |
|||
70 |
Dsl thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương [267q-Dsl] |
2,47 |
|||
71 |
Dsl xã Lạc Xuân; Đơn Dương [270q-Dsl] |
9,72 |
|||
72 |
Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [271q-Dsl] |
6,19 |
|||
73 |
Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [272q-Dsl] |
19,61 |
|||
74 |
Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [273q-Dsl] |
13,79 |
|||
75 |
Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [274q-Dsl] |
5,00 |
|||
76 |
Dsl xã Đạ Ròn; Đơn Dương [275q-Dsl] |
13,11 |
|||
77 |
Dsl xã Đà Loan; Đức Trọng [280q-Dsl] |
18,27 |
|||
78 |
Dsl xã Madaguoi; Đạ Huoai [290q-Dsl] |
2,68 |
|||
79 |
Dsl xã Phú Hội; Đức Trọng [292q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
14,40 |
|||
80 |
Dsl xã Tu Tra; Đơn Dương [293q-Dsl] |
2,88 |
|||
81 |
Dsl xã Đinh Trang Hòa; Di Linh [296q-Dsl] |
7,49 |
|||
82 |
Dsl xã Đan Phượng, Huyện Lâm Hà [307q-Dsl] |
4,10 |
|||
II |
Tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch thăm dò - khai thác) |
||||
1 |
Dsl Thôn Bù Sa, xã Đồng Nai Thượng, Cát Tiên [127q-Dsl] |
1,42 |
|||
2 |
Dsl Thôn Tiến Thắng, xã Gia Viễn, Cát Tiên [159q-Dsl] |
5,66 |
|||
3 |
Dsl Thôn Sơn Hải, xã Phước Cát 2, Cát Tiên [173q-Dsl] |
4,01 |
|||
4 |
Dsl đồi Độc Lập, tdp 8 và 12, thị trấn Cát Tiên, Cát Tiên [183q-Dsl] |
49,60 |
|||
5 |
Dsl Phước Cát 1, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [189q-Dsl] |
2,26 |
|||
6 |
Dsl Tân Lâm, xã Tân Lâm, Di Linh [138q-Dsl] |
5,05 |
|||
7 |
Dsl Mỹ Đức 3, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [170q-Dsl] |
7,30 |
|||
8 |
Dsl Mỹ Đức 2, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [177q-Dsl] |
3,47 |
|||
9 |
Dsl Đạ Pal, xã Đạ Pal, Đạ Tẻh [179q-Dsl] |
3,56 |
|||
10 |
Dsl Đạ Lây, xã Đạ Lây, Đạ Tẻh [210q-Dsl] |
16,41 |
|||
11 |
Dsl Đạ Tẻh 4, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [220q-Dsl] |
15,31 |
|||
12 |
Dsl Đạ Tẻh 2, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [224q-Dsl] |
13,82 |
|||
13 |
Dsl xã Đạ Tông, Đam Rông [23q-Dsl] |
1,86 |
|||
14 |
Dsl Liêng S’rônh, xã Liêng S’rônh, Đam Rông [36q-Dsl] |
10,71 |
|||
15 |
Dsl Ka Đô 2, xã Ka Đô, Đơn Dương [110q-Dsl] |
4,34 |
|||
16 |
Dsl Hiệp An, xã Hiệp An, Đức Trọng [74q-Dsl] |
4,61 |
|||
17 |
Dsl Liên Hiệp, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [104q-Dsl] |
13,32 |
|||
18 |
Dsl Phú Hội, xã Phú Hội, Đức Trọng [146q-Dsl] |
5,16 |
|||
19 |
Dsl Ninh Loan 2, xã Ninh Loan, Đức Trọng [197q-Dsl] |
3,62 |
|||
20 |
Dsl Ninh Loan 4, xã Ninh Loan, Đức Trọng [204q-Dsl] |
5,12 |
|||
21 |
Dsl Ninh Loan 3, xã Ninh Loan, Đức Trọng [205q-Dsl] |
8,45 |
|||
22 |
Dsl Phi Tô, xã Phi Tô, Lâm Hà [68q-Dsl] |
4,60 |
|||
23 |
Dsl Đạ Đờn, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [78q-Dsl] |
10,39 |
|||
24 |
Dsl Tân Văn 1, xã Tân Văn, Lâm Hà [87q-Dsl] |
9,49 |
|||
25 |
Dsl Đinh Văn 3, thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [90q-Dsl] |
26,04 |
|||
26 |
Dsl thị trấn Cát Tiên; Cát Tiên [329q-Dsl] |
6,14 |
|||
27 |
Dsl thị trấn Đinh Văn; Lâm Hà [291q-Dsl] |
1,96 |
|||
28 |
Dsl thị trấn Phước Cát; Cát Tiên [304q-Dsl] |
4,83 |
|||
29 |
Dsl thị trấn Phước Cát; Cát Tiên [305q-Dsl] |
8,34 |
|||
30 |
Dsl thôn An Bình, xã Phước Lộc; Đạ Huoai [325q-Dsl] |
2,16 |
|||
31 |
Dsl thôn An Bình, xã Phước Lộc; Đạ Huoai [324q-Dsl] |
12,00 |
|||
32 |
Dsl xã Bình Thạnh; Đức Trọng [311q-Dsl] |
2,49 |
|||
33 |
Dsl xã Đạ Lây; Đạ Tẻh [327q-Dsl] |
10,91 |
|||
34 |
Dsl xã Đà Loan; Đức Trọng [277q-Dsl] |
7,33 |
|||
35 |
Dsl xã Đạ Long; Đam Rông [266q-Dsl] |
5,46 |
|||
36 |
Dsl xã Đạ Oai; Đạ Huoai [323q-Dsl] |
4,47 |
|||
37 |
Dsl xã Đinh Trang Thượng; Di Linh [318q-Dsl] |
2,65 |
|||
38 |
Dsl xã Đức Phổ và thị trấn Phước Cát; Cát Tiên [302q-Dsl; 303q-Dsl] |
2,78 |
|||
39 |
Dsl xã Đức Phổ; Cát Tiên [332q-Dsl] |
6,40 |
|||
40 |
Dsl xã Gia Viễn; Cát Tiên [331q-Dsl] |
2,80 |
|||
41 |
Dsl xã Ninh Gia; Đức Trọng [312q-Dsl] |
18,34 |
|||
42 |
Dsl xã Ninh Loan; Đức Trọng [108q-Dsl] |
20,98 |
|||
43 |
Dsl xã Phú Hội; Đức Trọng [276q-Dsl] |
7,36 |
|||
44 |
Dsl xã Phước Cát 2; Cát Tiên [330q-Dsl] |
4,30 |
|||
45 |
Dsl xã Tà Hine; Đức Trọng [282q-Dsl] |
2,70 |
|||
46 |
Dsl xã Tà Năng; Đức Trọng [278q-Dsl] |
3,30 |
|||
47 |
Dsl xã Tà Năng; Đức Trọng [279q-Dsl] |
11,00 |
|||
48 |
Dsl xã Tiên Hoàng; Cát Tiên [301q-Dsl] |
3,71 |
|||
49 |
Dsl xã Tiên Hoàng; Cát Tiên [328q-Dsl] |
4,90 |
|||
50 |
Dsl xã Tư Nghĩa; Cát Tiên [300q-Dsl] |
1,23 |
Ghi chú: Diện tích mỏ, trữ lượng, công suất khai thác, tọa độ khép góc của từng mỏ sẽ được chính xác hóa trong giai đoạn khảo sát, thăm dò, đánh giá trữ lượng và cấp giấy phép thăm dò, khai thác mỏ.
DANH MỤC DỰ KIẾN PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN
NƯỚC TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
A. Phân vùng chức năng nguồn nước các sông chính theo các mục đích sử dụng
TT |
Tên sông |
Vị trí nguồn nước các đoạn sông |
Chức năng chính của nguồn nước |
Yêu cầu chất lượng nước theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hiện trạng chất lượng nước |
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|||
I |
Vùng lưu vực sông Krông Nô và phụ cận |
|
|
|||
1 |
Sông Krông Nô |
Xã Đưng K’Nớ huyện Lạc Dương |
Hợp lưu với sông Da R’măng xã Đạ Tông huyện Đam Rông |
Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
2 |
Sông Đăk Huer và phụ lưu |
Xã Đưng K’Nơ huyện Lạc Dương |
Hợp lưu với sông Krông Nô xã Đạ M' Rong huyện Đam Rông |
Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
3 |
Sông Đắk Kegui |
Đầu nguồn xã Đưng K’Nơ huyện Lạc Dương |
Hợp lưu với sông Krông Nô xã Đạ Rsal huyện Đam Rông |
Cấp nước cho nông nghiệp, thủy điện |
B1 |
B1 |
4 |
Sông Da R’Mang |
Hợp lưu Da N’Hong - Da R’Mang xã Liêng Srônh huyện Đam Rông |
Hợp lưu sông Krông Nô xã Liêng Srônh huyện Đam Rông |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
5 |
Sông Đa N’Hong và 02 sông |
Xã Phi Liêng huyện Đam Rông |
Hợp lưu sông Krông Nô xã Đạ K' Nàng huyện Đam Rông |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
6 |
Sông Đa R’Sai và 04 sông |
Xã Liêng Srônh huyện Đam Rông |
Hợp lưu Krông Nô xã Đạ K' Nàng huyện Đam Rông |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
7 |
Sông Đắk Nour và phụ lưu |
Xã Đạ Long huyện Đam Rông |
Xã Đa R’Sai huyện Đam Rông |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
II |
Vùng lưu vực sông Đa Nhim (Đồng Nai) và phụ cận |
|
|
|
||
1 |
Sông Đa Nhim (ĐN) và 14 sông |
Xã Đạ Chais huyện Lạc Dương |
Hợp lưu Da Queyon xã Đạ Nhim huyện Lạc Dương |
Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
Cấp nước cho nông nghiệp |
|
|
||||
2 |
Sông Da Khai |
Đầu xã Đa Nhim huyện Lạc Dương |
Cuối xã Đa Nhim huyện Lạc Dương |
- Cấp nước cho thủy điện - Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
3 |
Sông Klong Klét |
Đầu thị trấn D’Ran huyện Đơn Dương |
Hợp lưu Da Nhim cuối thị trấn D’Ran huyện Đơn Dương |
Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
4 |
Sông Da Tam và 02 sông |
Xã Hiệp An huyện Đức Trọng |
Hợp lưu Da Nhim xã Hiệp Thạnh huyện Đức Trọng |
- Cấp nước cho nông nghiệp - Cấp nước sinh hoạt |
B1 |
A2 |
5 |
Sông Da Rcao |
Xã Xuân Thọ Đà Lạt |
Hợp lưu Da Tam Xuân Trường Đà Lạt |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
6 |
Sông Da Que Yon và 9 sông |
Xã Tà Năng huyện Đức Trọng |
Hợp lưu Da Nhim xã Đà Loan huyện Đức Trọng |
- Cấp nước cho thủy điện - Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
III |
Vùng lưu vực sông Da Dâng và phụ cận |
|
||||
1 |
Sông Da Dâng và 11 sông |
Xã Lát huyện Lạc Dương |
Hợp lưu sông Đồng Nai Phường 5 Đà Lạt |
- Cấp nước cho thủy điện - Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
2 |
Sông Da Chơ Mơ và 01 sông |
Xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
Hợp lưu sông Da Dâng xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
- Cấp nước cho thủy điện - Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
3 |
Sông Da Ka Nan và 01 sông |
Xã Phi Liêng huyện Đam Rông |
Hợp lưu sông Da Dâng xã Đạ K' Nàng huyện Đam Rông |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
4 |
Sông Cam Ly và 02 sông |
Xã Đạ Sar huyện Lạc Dương |
Hợp lưu sông Da Dâng thị trấn D'Ran huyện Đơn Dương |
- Cấp nước cho thủy điện - Cấp nước cho nông nghiệp - Du lịch cảnh quan |
B1 |
B1 |
IV |
Vùng lưu vực sông Thượng Đồng Nai I và phụ cận |
|
||||
1 |
Sông Đồng Nai |
Hợp lưu Đa Nhim - Da Dâng xã Tân Thành huyện Đức Trọng |
Hợp lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Đan Phượng huyện Lâm Hà |
Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
2 |
Sông Da Rioum |
Xã Tân Nghĩa huyện Di Linh |
Hợp lưu sông Đồng Nai xã Liên Hà huyện Lâm Hà |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
3 |
Sông Da R' Lé |
Xã Ninh Gia huyện Đức Trọng |
Hợp lưu sông Da Rioum xã Tà Hine huyện Đức Trọng |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
4 |
Sông Đa Mê |
Xã Phúc Thọ huyện Lâm Hà |
Hợp Lưu Đồng Nai xã Tân Thanh huyện Lâm Hà |
- Cấp nước cho công nghiệp - Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
5 |
Sông Da Se Do |
Xã Phúc Thọ huyện Lâm Hà |
Hợp Lưu Đồng Nai xã Phúc Thọ huyện Lâm Hà |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
6 |
Sông Da Sou |
Xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
Hợp Lưu Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho công nghiệp |
B1 |
B1 |
7 |
Sông Da Kai |
Xã Lộc Lâm huyện Bảo Lâm |
Hợp Lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
- Cấp nước cho công nghiệp - Cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
8 |
Sông Đắk Stat |
Xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
Hợp Lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho công nghiệp |
B1 |
B1 |
V |
Vùng lưu vực sông Thượng Đồng Nai II và phụ cận |
|
||||
1 |
Sông Đồng Nai |
Hợp lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Phước Cát 1 huyện Cát Tiên |
Hợp lưu sông Da Guoay - Đồng Nai xã Đồng Nai Thượng huyện Cát Tiên |
Cấp nước cho nông nghiệp Cấp nước sinh hoạt |
B1 |
A2 |
2 |
Suối Hai Cô |
Xã Phước Cát 2 huyện Cát Tiên |
Hợp lưu sông Đồng Nai xã Phước Cát 1 huyện Cát Tiên |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
3 |
Sông Da R’Si |
Xã Đồng Nai Thượng huyện Cát Tiên |
Hợp lưu sông Đồng Nai - Da R’Si xã Đồng Nai Thượng huyện Cát Tiên |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
4 |
Sông Da Lơi |
Xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
5 |
Sông Đa Mỹ |
Đầu Xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Đồng Nai cuối xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
6 |
Sông Da Teh |
Xã B’Lá huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Đồng Nai xã Lộc Lâm huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
7 |
Sông Da Nhar |
Xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Da Teh xã Mỹ Đức huyện Đạ Tẻh |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
8 |
Sông Da Kho |
Xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Da Teh xã Mỹ Đức huyện Đạ Tẻh |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
9 |
Sông Đa Guoay |
Xã B’Lá huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
10 |
Sông Dac Huoai |
Xã Lộc Thành huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông Da Guoay xã Đại Lào Bảo Lộc |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
11 |
Sông Dac M’Rê |
Xã Đại Lào thành phố Bảo Lộc |
Hợp lưu sông Dac Huoai thị trấn Đạ M'ri huyện Đạ Huoai |
Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
VI |
Vùng lưu vực sông La Ngà và phụ cận |
|
||||
1 |
Sông La Ngà (Đại Nga) |
Xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
Ranh giới Bình Thuận xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm |
Cấp nước cho thủy điện Cấp nước cho nông nghiệp Cấp nước cho sinh hoạt |
B1 |
A2 |
2 |
Sông Da Nos |
Xã Đinh Trang Thượng huyện Di Linh |
Hợp lưu sông La Ngà xã Lộc Đức huyện Bảo Lâm |
Cung cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
3 |
Sông Da Nour |
Xã Tân Thượng huyện Di Linh |
Hợp lưu sông La Ngà xã Liên Đầm huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
4 |
Sông Da Nhrim |
Xã Tân Thượng huyện Di Linh |
Hợp lưu sông La Ngà xã Tân Châu huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
5 |
Sông Da Ri Am |
Xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
Hợp lưu sông La Ngà cuối xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
Cấp nước cho thủy điện Cấp nước cho nông nghiệp |
|
|
6 |
Sông Da Truo Kaê |
Xã Gung Ré huyện Di Linh |
Hợp lưu Sông Da Ri Am xã Gia Bắc huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
7 |
Sông Da Kanan |
Xã Sơn Điền huyện Di Linh |
Hợp lưu Sông Da Ri Am xã Sơn Điền huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
8 |
Sông Đa Bình |
Xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm |
Hợp lưu sông La Ngà xã Lộc Châu thành phố Bảo Lộc |
Cấp nước cho thủy điện Cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
9 |
Sông Da R’Bao |
Xã Hòa Bắc huyện Di Linh |
Hợp lưu sông La Ngà xã Hòa Ninh huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho nông nghiệp |
B1 |
B1 |
VII |
Lưu vực sông Cái - Lũy |
|
||||
1 |
Da Kron (sông Cái PT) |
Xã Gia Bắc huyện Di Linh |
Ranh giới Bình Thuận cuối xã Gia Bắc huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
2 |
Sông Nhun (Sông Lũy) |
Xã Gung Ré huyện Di Linh |
Ranh giới Bình Thuận xã Sơn Điền huyện Di Linh |
Cung cấp nước cho thủy điện |
B1 |
B1 |
B. Công trình điều tiết khai thác, sử dụng, phát triển nguồn nước (thủy điện)
I. Hồ chứa, đập dâng
STT |
Tên công trình |
Nguồn nước khai thác |
Thuộc lưu vực sông |
W toàn bộ (106 m3) |
Loại hình công trình |
|
Hồ chứa, đập dâng |
|
|
|
|
1 |
Hồ Đơn Dương |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
165.0 |
Thủy điện |
2 |
Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở rộng giai đoạn 1 |
Sông Ninh Sơn |
- |
- |
Thủy điện |
3 |
Hồ Đại Ninh |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
319.8 |
Thủy điện |
4 |
Hồ Đồng Nai 2 |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
281.0 |
Thủy điện |
5 |
Hồ Đồng Nai 3 |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
1690.1 |
Thủy điện |
6 |
Hồ Đồng Nai 4 |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
332.1 |
Thủy điện |
7 |
Hồ Đồng Nai 5 |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
106.3 |
Thủy điện |
8 |
Hồ Hàm Thuận (Phần trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng) |
Sông La Ngà |
Đồng Nai |
695.0 |
Thủy điện |
9 |
Hồ Đa Mi |
Sông Đa Mi |
Đồng Nai |
140.8 |
Thủy điện |
10 |
Hồ Đăk MBri |
Sông Đa Guoay |
Đồng Nai |
56.3 |
Thủy điện |
11 |
Nhà máy thủy điện Đa Nhim 2 mở rộng |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai |
|
Thủy điện |
II. Theo quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk
TT |
Tên công trình |
Loại hình công trình |
Vị trí (xã, huyện) |
Dung tích (triệu m3) |
Công suất lắp máy (MW) |
Nguồn nước khai thác |
Mục đích khai thác |
1 |
Thủy điện Krông Nô 3 |
Thủy điện |
Đạ Tông, Đam Rông |
18,64 |
18 |
Sông Ea Krông Nô |
Phát điện. Tham gia điều tiết dòng chảy |
2 |
Hồ Đăk Mê l+2 |
Thủy điện |
Đạ Long, Đam Rông |
- |
7 |
Suối Đắk Tar |
Phát điện. Tham gia điều tiết dòng chảy |
3 |
Hồ Yan Tan Sien |
Thủy điện |
Đưng K'Nớ, Lạc Dương |
0,355 |
19,5 |
Suối Yan Tann Sien |
Phát điện. Tham gia điều tiết dòng chảy |
4 |
Hồ Đạ Chao |
Thủy lợi |
Đạ Tông, Đam Rông |
1,55 |
- |
Suối nhánh sông Ea Krông Nô |
Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. Tham gia điều tiết dòng chảy |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Công trình |
Địa điểm |
Ghi chú |
A |
Công trình chỉnh trị dòng sông, suối |
94 công trình |
|
1 |
Kè tại suối thôn Hăng Ka |
Bảo Lâm |
|
2 |
Kè tại suối thôn 4 |
Bảo Lâm |
|
3 |
Kè tại suối Đa Me, thôn 1 |
Bảo Lâm |
|
4 |
Kè tại cầu đội xe, thôn 1 |
Bảo Lâm |
|
5 |
Kè tại cầu thôn 1 |
Bảo Lâm |
|
6 |
Kè tại suối thôn 6 |
Bảo Lâm |
|
7 |
Kè tại suối Đambri, thôn 4 |
Bảo Lâm |
|
8 |
Công trình kè suối Da Mui từ thôn 9 đi thôn 5 |
Bảo Lâm |
|
9 |
Xây dựng kè chống sạt lở mái Ta luy dương DH94 (đoạn dốc 1 - thôn 3 xã Tiên Hoàng) |
Cát Tiên |
|
10 |
Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn đi qua thôn 1 xã Đức Phổ |
Cát Tiên |
|
11 |
Xây dựng hệ thống cánh phai điều tiết nước suối Đạ Sỵ và bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn xã Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
|
12 |
Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm bơm Phước Cát 1 đến cầu treo huyện Cát Tiên |
Cát Tiên |
|
13 |
Xây dựng kè, nâng cấp đường ven hồ thôn 4 xã Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
|
14 |
Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn qua trường học thôn Sơn Hải xã Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
|
15 |
Nâng cấp, sửa chữa đường tránh ngập hồ Đạ Sị, xã Tiên Hoàng; tuyến đường vào bản Brun, xã Gia Viễn |
Cát Tiên |
|
16 |
Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Huoai, huyện Đạ Huoai; sông Đạ Tẻh và Đạ Quay, huyện Đạ Tẻh |
Đạ Tẻh, Đạ Huoai |
|
17 |
Chỉnh trị sông Đồng Nai chảy qua huyện (Kè mỏ hàn ở 6 vị trí) |
Đạ Tẻh |
|
18 |
Chỉnh trị sông Đạ Tẻh đoạn từ cầu máng Đạ Tẻh đến sông Đồng Nai (Kè mỏ hàn ở 5 vị trí) |
Đạ Tẻh |
|
19 |
Kè chống sạt lở bờ sông Trạm bơm Đạ Goail, huyện Đạ Huoai |
Đạ Huoai |
|
20 |
Nạo vét suối Đạ R'mis chống ngập úng cho khu vực huyện Đạ Tẻh |
Đạ Tẻh |
|
21 |
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông đoạn qua khu dân cư thôn 3 xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh |
Đạ Tẻh |
|
22 |
Xử lý chống ngập quốc lộ 20 đoạn qua huyện Đạ Huoai (từ suối về vị trí cống tại Km77+020) |
Đạ Huoai |
|
23 |
Kè chống sạt lở đường liên xã Đạ Rsal - Đạ M'rông |
Đam Rông |
|
24 |
Kè bảo vệ bờ sông sông Krông nô qua thôn Đa tế - Đa xế, xã Đạ M'Rông |
Đam Rông |
|
25 |
Kè bảo vệ bờ sông sông Krông nô qua thôn Phi Có - Tân Tiến, xã Đạ Rsal |
Đam Rông |
|
26 |
Kè bảo vệ bờ sông Krông nô qua thôn Liêng Krắc 1, xã Đạ M'Rông |
Đam Rông |
|
27 |
Kè bảo vệ bờ suối Liêng Hung đoạn qua cầu Liên Hung |
Đam Rông |
|
28 |
Kè bảo vệ bờ suối Đạ Linh, xã Liêng Srônh |
Đam Rông |
|
29 |
Kè bảo vệ bờ suối Đắc san, xã Đạ Rsal |
Đam Rông |
|
30 |
Kè bảo vệ suối Đắc Măng đường vào khu quy hoạch Đạ M'pô, xã Liêng Srônh |
Đam Rông |
|
31 |
Kè bảo vệ bờ suối Đắc Măng, xã Đạ Rsal |
Đam Rông |
|
32 |
Dự án xây dựng kè sạt lở đường giao thông Đơng Chơ Rông, xã Đạ Tông |
Đam Rông |
|
33 |
Xây dựng kè sạt lở bờ sông K'rông Nô (thôn Liêng K'rắc), xã Đạ M'rông |
Đam Rông |
|
34 |
Kè chống sạt lở bờ sông hạ du hồ thủy điện Đa Nhim tại thôn Lạc Bình, xã Lạc Xuân |
Đơn Dương |
|
35 |
Kè chống sạt lở bờ sông Khu phố Lạc Thiện 2, thị trấn D'Ran thuộc hạ du sông Đa Nhim |
Đơn Dương |
|
36 |
Xây dựng 03 đoạn kè chắn chống sạt lở bờ sông hạ du thủy điện Đa Nhim từ cầu D'Ran đến khu vực Tổ dân phố Lạc Thiện 2, thị trấn D'Ran |
Đơn Dương |
|
37 |
Xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập úng quốc lộ 27, đoạn km188+500 đến km189+00, xã Lạc Lâm |
Đơn Dương |
|
38 |
Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Dâng, Cam Ly bảo vệ khu dân cư và đất canh tác huyện Lâm Hà |
Lâm Hà |
|
39 |
Kè chống sạt lở tại vị trí thôn Cổng Trời, xã Mê Linh |
Lâm Hà |
|
40 |
Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét suối hạ lưu hồ Thái Phiên đến hồ lắng Số 1 tại Phường 12; Phường 8; Phường 9 |
Đà Lạt |
|
41 |
Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối Xuân An, Phường 3 |
Đà Lạt |
|
42 |
Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối Phước Thành, Phường 7 |
Đà Lạt |
|
43 |
Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối Đông Tĩnh, Phường 8 |
Đà Lạt |
|
44 |
Kè mái đất bờ hồ Tuyền Lâm |
Đà Lạt |
|
45 |
Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối La Sơn Phu Tử - Cao Bá Quát, Phường 6 - Phường 7 |
Đà Lạt |
|
46 |
Kè suối Đào Duy Từ |
Đà Lạt |
|
47 |
Kè suối Cam Ly (đường Lê Lai, cầu sắt, đường Hàn Thuyên) |
Đà Lạt |
|
48 |
Kè suối Thánh Mẫu |
Đà Lạt |
|
49 |
Kè suối Tô Hiệu |
Đà Lạt |
|
50 |
Kè suối giáp ranh phường 7 và huyện Lạc Dương |
Đà Lạt |
|
51 |
Kè suối Măng Lin |
Đà Lạt |
|
52 |
Kè suối Phan Đình Phùng |
Đà Lạt |
|
53 |
Kè suối Sở Lăng |
Đà Lạt |
|
54 |
Kè suối hẻm đường Lý Nam Đế |
Đà Lạt |
|
55 |
Kè suối hẻm đường Nguyễn Công Trứ |
Đà Lạt |
|
56 |
Kè suối Nam Hồ |
Đà Lạt |
|
57 |
Kè suối Hồ Tôm |
Đà Lạt |
|
58 |
Kè suối xóm Hố |
Đà Lạt |
|
59 |
Kè suối trong khu dân cư kết hợp sản xuất |
Đà Lạt |
|
60 |
Kè suối tổ Thái Phiên và Thái Hòa |
Đà Lạt |
|
61 |
Kè suối tổ Thái Phát |
Đà Lạt |
|
62 |
Gia cố suối Cam Ly (đoạn từ hồ Mê Linh đến đường Lữ Gia mở rộng) và xây dựng tuyến giao thông dọc suối Cam Ly, thành phố Đà Lạt |
Đà Lạt |
|
63 |
Kiên cố hóa suối hạ lưu hồ Thái Phiên đến hồ Than Thở, phường 12 |
Đà Lạt |
|
64 |
Kiên cố hóa suối Nghệ Tĩnh, Vạn Kiếp, phường 8, thành phố Đà Lạt |
Đà Lạt |
|
65 |
Nâng cấp, mở rộng cầu Đống Đa và xây dựng kè chống sạt lở đường Đồng Đa, phường 3, thành phố Đà Lạt |
Đà Lạt |
|
66 |
Cải tạo, mở rộng suối Phan Đình Phùng đoạn từ cầu Tản Đà đến suối Cam Ly, thành phố Đà Lạt |
Đà Lạt |
|
67 |
Xử lý sạt lở đường Vạn Thành, phường 5, thành phố Đà Lạt |
Đà Lạt |
|
68 |
Xây kè chống sạt lở đường Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt |
Đà Lạt |
|
69 |
Sửa chữa kè Hồ Xuân Hương |
Đà Lạt |
|
70 |
Xây kè chống sạt lở, hệ thống thoát nước các tuyến đường 14/3, thị trấn Lạc Dương; đường xã Lát đi xã Phi tô, huyện Lâm Hà; đường thôn Tupo và đường trung tâm xã Đạ Chais; đường liên thôn 1 - 2, xã Đưng K''noh |
Lạc Dương |
|
71 |
Kè chống sạt lở bờ suối Đại Lào, Đại Bình bảo vệ khu dân cư và đất canh tác thành phố Bảo Lộc |
Bảo Lộc |
|
72 |
Cải tạo suối Hà Giang (từ đường Lý Thường Kiệt đến quốc lộ 20) |
Bảo Lộc |
|
73 |
Nạo vét một số đoạn sông Đại Bình, Đại Lào, suối Cát |
Bảo Lộc |
|
74 |
Nạo vét, xây kè chống sạt lở đất suối Thôn 2, xã Đại Lào |
Bảo Lộc |
|
75 |
Nạo vét suối Đa Bình (thôn Tân Bình - Tân An) |
Bảo Lộc |
|
76 |
Nạo vét suối Ánh Mai 2 - thôn 4, xã Lộc Châu |
Bảo Lộc |
|
77 |
Nạo vét suối Da Kléré xã Lộc Thanh |
Bảo Lộc |
|
78 |
Xây dựng tường chắn chống sạt lở khu vực Trạm y tế xã Đại Lào; khu vực Trường THCS Đại Lào |
Bảo Lộc |
|
79 |
Mở rộng lòng suối và cải tạo; nâng cấp cầu Triệu Quang Phục, buôn B'Lao Sire |
Bảo Lộc |
|
80 |
Xử lý sạt lở tại thôn Kim Thanh, xã Lộc Nga |
Bảo Lộc |
|
81 |
Xây dựng bờ kè, nạo vét suối thông 2 - 3 xã Đại Lào |
Bảo Lộc |
|
82 |
Nạo vét lòng suối, gia cố một số điểm có nguy cơ sạt lở cao thuộc suối Đại Lào, đoạn từ cầu Đại Lào đến cầu thôn 3 xã Lộc Châu |
Bảo Lộc |
|
83 |
Nạo vét, mở rộng và gia cố tuyến suối từ cầu thôn 2 xã Đại Lào đến cầu thôn 3, xã Lộc Châu và nâng cấp cải tạo cầu 3 thôn Tân Ninh, xã Lộc Châu |
Bảo Lộc |
|
84 |
Xây dựng bờ kè 2 bên, đường dọc sông Đa Nhim đoạn từ thác Liên Khương đến cầu sắt Phú Hội |
Đức Trọng |
|
85 |
Nạo vét suối Đa Tam qua địa bàn xã Hiệp An |
Đức Trọng |
|
86 |
Xây dựng bờ kè, vỉa hè và cây xanh đường quốc lộ 20 đoạn từ vòng xoay Liên Khương đến cầu Bồng Lai |
Đức Trọng |
|
87 |
Kè chống sạt lở dọc sông Đa Nhim đoạn từ thác Liên Khương đến cầu sắt Phú Hội |
Đức Trọng |
|
88 |
Kè tại cầu Thiện Chí |
Đức Trọng |
|
89 |
Kè tại cầu Thanh Bình |
Đức Trọng |
|
90 |
Kè tại khu 11, Thanh Bình 1 |
Đức Trọng |
|
91 |
Kè tại cầu thôn Đoàn Kết |
Đức Trọng |
|
92 |
Kè tại đoạn suối giáp kho K99 |
Đức Trọng |
|
93 |
Kè chống sạt lở suối Đa Tam đoạn từ hạ lưu đập dâng Định An đến thượng lưu hồ thủy điện Đa R'Cao |
Đức Trọng |
|
94 |
Xây dựng kè chống sạt lở các trường trên địa bàn huyện Di Linh |
Di Linh |
|
B |
Phương án di dân ra khỏi điểm sạt lở |
9 điểm sạt lở |
|
1 |
Bố trí sắp xếp ổn định dân cư vùng bị thiên tai các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp huyện Di linh |
Di Linh |
Bố trí tái định cư |
2 |
Sông Đa Dâng tại thôn Liên Kết |
Lâm Hà |
Xen ghép tại chỗ |
3 |
Sông Đa Dâng tại thôn Đam Pao |
Lâm Hà |
Xen ghép tại chỗ |
4 |
Sông Đa Dâng tại thôn Tân Lin |
Lâm Hà |
Xen ghép tại chỗ |
5 |
Sông Đa Dâng tại thôn Tân Lập |
Lâm Hà |
Xen ghép tại chỗ |
6 |
Sông Đa Dâng tại tổ dân phố Tân Hà |
Lâm Hà |
Xen ghép tại chỗ |
7 |
Thôn 2, 6, 7, 9, 10 xã Đại Lào |
Bảo Lộc |
Xây dựng khu tái định cư của xã |
8 |
Tổ 14, phường B'lao |
Bảo Lộc |
Bố trí tái định cư |
9 |
Dọc sông Đại Bình |
Bảo Lộc |
Bố trí tái định cư |
C |
Hệ thống quan trắc giám sát sạt lở bờ sông, suối |
14 khu vực quan trắc, giám sát |
|
1 |
Hạ lưu hồ Than Thở |
Đà Lạt |
|
2 |
Hạ lưu hồ Xuân Hương (cầu Hàn Thuyên) |
Đà Lạt |
|
3 |
Suối Đạ Quyeonn xã Đạ Quyn đến xã Tà Hine |
Đức Trọng |
|
4 |
Khu vực xã Phú Sơn |
Lâm Hà |
|
5 |
Khu vực xã Đạ Đờn |
Lâm Hà |
|
6 |
Khu vực thị trấn Đinh Văn |
Lâm Hà |
|
7 |
Khu vực xã Tân Văn |
Lâm Hà |
|
8 |
Khu vực xã Mê Linh |
Lâm Hà |
|
9 |
Khu vực thị trấn Nam Ban |
Lâm Hà |
|
10 |
Khu vực xã Đông Thanh |
Lâm Hà |
|
11 |
Khu vực xã Gia Lâm |
Lâm Hà |
|
12 |
Thôn 1, 2, 7 |
Bảo Lộc |
|
13 |
Thôn Tân Hóa 2, Nga Sơn 2, Kim Thanh, Kim Điền, nausri, B'Lao |
Bảo Lộc |
|
14 |
Khu vực cầu Đại Lào, quốc lộ 20 tại thôn 1 và Khu vực cầu 3, thôn Tân Ninh |
Bảo Lộc |
|
Ghi chú: Tên, quy mô, nhiệm vụ, vị trí của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
I |
Giao thông vận tải |
|
I.1 |
Dự án cấp quốc gia |
|
1 |
Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27) |
Điểm đầu giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai; điểm cuối: chân đèo Prenn thành phố Đà Lạt |
2 |
QL.28B |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Đức Trọng; điểm cuối: Giao với QL.20, huyện Đức Trọng |
3 |
Đường Trường Sơn Đông |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk, huyện Lạc Dương, điểm cuối: thành phố Đà Lạt |
4 |
QL.27 |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk ở cầu Krông Nô, huyện Đam Rông; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Ninh Thuận ở Eo Gió, huyện Đơn Dương |
5 |
Nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không Liên Khương từ cấp 4D thành cấp 4E |
Huyện Đức Trọng |
6 |
Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
7 |
Khôi phục, cải tạo tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương |
8 |
Cảng cạn huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
9 |
Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến đường cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
10 |
QL.55B |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Bình Phước, huyện Cát Tiên |
11 |
QL.27C |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Khánh Hòa, xã Đạ Cháy, huyện Lạc Dương; điểm cuối: Km 239+500 của QL.20, thành phố Đà Lạt |
12 |
QL.28 |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Di Linh; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Lâm Hà |
13 |
QL.55 |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Bảo Lâm; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm |
14 |
Cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25) |
Điểm đầu: Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, chân đèo Prenn, huyện Đức Trọng; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Khánh Hòa, huyện Lạc Dương |
15 |
Cao tốc Liên Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26) |
Điểm đầu: Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, huyện Đức Trọng, điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk, huyện Đam Rông |
16 |
QL.20 |
Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai; điểm cuối: Giao với QL.27, huyện Đơn Dương |
I.2 |
Dự án cấp tỉnh |
|
1 |
Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, phường 3, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng |
2 |
Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
3 |
Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên huyện Đạ Tẻh |
4 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.729 đoạn Pro' - Tà Năng |
Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng |
5 |
Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ |
Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng |
6 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723 |
Huyện Đức Trọng, huyện Lâm Hà |
7 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.725 đoạn Thác Voi - thị trấn Đinh Văn |
Huyện Lâm Hà |
8 |
Đầu tư xây dựng mới tuyến ĐT.726 đoạn nối quốc lộ 27 với quốc lộ 28 |
Huyện Lâm Hà, huyện Di Linh |
9 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk Nông |
Huyện Đam Rông |
10 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728 đoạn nối quốc lộ 20 với ĐT.729 |
Huyện Đức Trọng |
11 |
Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa |
Huyện Đức Trọng |
12 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình Thuận |
Huyện Đức Trọng |
13 |
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.727 |
Thành phố Bảo Lộc huyện Di Linh |
14 |
Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương |
Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương |
15 |
Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD |
Thành phố Đà Lạt |
16 |
Phát triển vận tải hành khách công cộng |
Các huyện, thành phố |
17 |
Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung |
Thành phố Đà Lạt |
18 |
Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726 |
Huyện Lâm Hà |
19 |
Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724 |
Huyện Lâm Hà |
20 |
Đầu tư 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/xe điện một ray (monorail) |
Thành phố Đà Lạt huyện Đức Trọng huyện Lạc Dương huyện Đơn Dương |
II |
Công nghiệp |
|
1 |
Khu công nghiệp Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
2 |
Khu công nghiệp Tân Rai - Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
3 |
Khu công nghiệp Lộc Châu - Đại Lào |
Thành phố Bảo Lộc |
4 |
Khu công nghiệp Phú Bình |
Huyện Đức Trọng |
5 |
Cụm công nghiệp Đinh Văn 2 |
Huyện Lâm Hà |
6 |
Cụm công nghiệp Liên Đầm - Tân Châu |
Huyện Di Linh |
7 |
Cụm công nghiệp Hòa Ninh |
Huyện Di Linh |
8 |
Cụm công nghiệp Lộc Ngãi |
Huyện Bảo Lâm |
9 |
Cụm công nghiệp Liêng Srônh |
Huyện Đam Rông |
10 |
Cụm công nghiệp Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
11 |
Cụm công nghiệp An Nhơn |
Huyện Đạ Tẻh |
III |
Văn hóa, thể thao và du lịch |
|
1 |
Khu du lịch Hồ Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Các dự án theo Quy hoạch chung Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Mở rộng Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái dã ngoại (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Khu tổ hợp dịch vụ - du lịch sinh thái - Sân golf - cáp treo núi Sapung |
Thành phố Bảo Lộc |
7 |
Khu đô thị, du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng phường Lộc Phát |
Thành phố Bảo Lộc |
8 |
Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí ven Hồ Nam Phương 1 |
Thành phố Bảo Lộc |
9 |
Khu đô thị du lịch Phường B'lao thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
10 |
Khu du lịch núi Sa Pung |
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
Khu du lịch kết hợp phát triển dược liệu |
Huyện Bảo Lâm |
12 |
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp tại xã Đạ Sar |
Huyện Lạc Dương |
13 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại khu vực hồ Đa Nhim Thượng (Khu vực I, II) |
Huyện Lạc Dương |
14 |
Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng |
Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương |
15 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại huyện Đức Trọng (Khu vực I, II, III) |
Huyện Đức Trọng |
16 |
Khu du lịch hồ Đại Ninh |
Huyện Đức Trọng |
17 |
Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn |
Huyện Đơn Dương |
18 |
Khu du lịch sinh thái Hồ Đông Thanh, xã Đông Thanh |
Huyện Lâm Hà |
19 |
Khu du lịch sinh thái Thác Liêng Chi Nha |
Huyện Lâm Hà |
20 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III) |
Huyện Lâm Hà |
21 |
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III) |
Huyện Di Linh |
22 |
Khu tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao, sân golf và khu dân cư bên hồ thủy điện Đồng Nai 1 |
Huyện Di Linh |
23 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng thác Bobla |
Huyện Di Linh |
24 |
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp |
Huyện Di Linh |
25 |
Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông, hồ Tây |
Huyện Di Linh |
26 |
Các khu du lịch trên địa bàn huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
27 |
Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân và Khu dân cư Trung tâm Bằng Lăng, huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
28 |
Khu du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng Hồ Đạ Sỵ |
Huyện Cát Tiên |
29 |
Khu du lịch sinh thái Khu ủy khu VI - Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
30 |
Khu du lịch tâm linh Đại Tùng Lâm |
Huyện Đạ Huoai |
31 |
Trường đua ngựa, đua chó Thiên Mã - Mađaguôi (có hoạt động kinh doanh đặt cược) |
Huyện Đạ Huoai |
32 |
Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai |
Huyện Đạ Huoai |
33 |
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp Mađaguôi |
Huyện Đạ Huoai |
34 |
Khu du lịch sinh thái, sân golf tại hồ Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
IV |
Y tế |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Xây dựng khoa Sản thuộc Bệnh viện Nhi Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Xây dựng mới Chi cục: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện phục hồi chức năng Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch |
Thành phố Đà Lạt |
7 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
8 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Pháp y tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
9 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt |
10 |
Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa |
Thành phố Đà Lạt |
11 |
Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
12 |
Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
13 |
Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm |
Thành phố Đà Lạt |
14 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Thành phố Đà Lạt |
15 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện II Lâm Đồng |
Thành phố Bảo Lộc |
16 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
17 |
Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
18 |
Bệnh viện quốc tế chất lượng cao |
Thành phố Bảo Lộc |
19 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
Thành phố Bảo Lộc |
20 |
Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến |
Thành phố Bảo Lộc |
21 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương |
Huyện Lạc Dương |
22 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Khu điều trị phong Di Linh |
Huyện Di Linh |
23 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh |
Huyện Di Linh |
24 |
Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao và khu nghỉ dưỡng cao cấp |
Huyện Di Linh |
25 |
Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
26 |
Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp |
Huyện Đức Trọng |
27 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương |
Huyện Đơn Dương |
28 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Huyện Đơn Dương |
29 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà |
Huyện Lâm Hà |
30 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
31 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
32 |
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng |
Huyện Bảo Lâm |
33 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Madagoui |
Huyện Đạ Huoai |
34 |
Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn Madaguoi |
Huyện Đạ Huoai |
35 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai (huyện mới) |
Huyện Đạ Tẻh |
36 |
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên |
Huyện Cát Tiên |
V |
Giáo dục và đào tạo |
|
1 |
Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học |
Thành phố Bảo Lộc |
3 |
Trường học chất lượng cao |
Huyện Đức Trọng |
4 |
Trung tâm huấn luyện bay |
Huyện Đức Trọng |
5 |
Trường phổ thông nhiều cấp học |
Huyện Đạ Huoai |
6 |
Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định xe cơ giới |
Trên địa bàn các huyện và thành phố |
VI |
Khu, trung tâm thương mại, dịch vụ |
|
1 |
Trung tâm thương mại Hòa Bình - thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên |
Thành phố Đà Lạt |
7 |
Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp (Tại đường Trần Quốc Toản) |
Thành phố Đà Lạt |
8 |
Khu thương mại dịch vụ cao cấp (công trình ngầm) tại khu vực đường Trần Quốc Toản, đường Trần Nhân Tông |
Thành phố Đà Lạt |
9 |
Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh trang đô thị gần sân bay Cam Ly |
Thành phố Đà Lạt |
10 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại |
Thành phố Đà Lạt |
11 |
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại |
Thành phố Bảo Lộc |
12 |
Trung tâm logistics thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
13 |
Trung tâm logistics huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
14 |
Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
15 |
Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn |
Huyện Đức Trọng |
16 |
Khu phức hợp Nam sân bay |
Huyện Đức Trọng |
17 |
Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai |
Huyện Lạc Dương |
18 |
Khu thương mại dịch vụ gần Bãi đậu xe Đarahoa |
Huyện Lạc Dương |
19 |
Trung tâm thương mại gắn với cải tạo, nâng cấp chợ Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
20 |
Xây dựng, quản lý và khai thác chợ trung tâm huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
VII |
Khu dân cư, đô thị |
|
1 |
Khu chỉnh trang đô thị tái định cư 5B |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Khu nhà ở xã hội chung cư CC5 |
Thành phố Đà Lạt |
3 |
Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông |
Thành phố Đà Lạt |
4 |
Khu dân cư mới Cam Ly |
Thành phố Đà Lạt |
5 |
Nhà ở thương mại phường 11 |
Thành phố Đà Lạt |
6 |
Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố |
Thành phố Đà Lạt |
7 |
Làng đô thị xanh |
Thành phố Đà Lạt |
8 |
Khu dân cư số 1 |
Thành phố Đà Lạt |
9 |
Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp |
Thành phố Đà Lạt |
10 |
Khu đô thị mới phía Đông thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
11 |
Khu đô thị phía Tây thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
12 |
Khu đô thị Prenn Xuân Thọ (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
13 |
Khu đô thị tại khu vực phường 11, phường 12 và xã Xuân Thọ (khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
14 |
Khu dân cư chỉnh trang 02 bên đường vành đai (khu vực I, II, III) |
Thành phố Đà Lạt |
15 |
Khu dân cư An Tôn |
Thành phố Đà Lạt |
16 |
Nhà ở xã hội tại các phường 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường |
Thành phố Đà Lạt |
17 |
- Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc - Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc |
Thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố |
18 |
Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình |
Thành phố Bảo Lộc |
19 |
Khu đô thị tại các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường Lộc Tiến (Khu vực I, II, III) |
Thành phố Bảo Lộc |
20 |
Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc |
Thành phố Bảo Lộc |
21 |
Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp |
Thành phố Bảo Lộc |
22 |
Xây dựng Khu nhà ở tái định cư |
Thành phố Bảo Lộc |
23 |
Khu dân cư thuộc tổ 14 |
Thành phố Bảo Lộc |
24 |
Khu đô thị mới |
Thành phố Bảo Lộc |
25 |
Khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục và thể thao thị trấn Liên Nghĩa |
Huyện Đức Trọng |
26 |
Khu đô thị Nam sông Đa Nhim |
Huyện Đức Trọng |
27 |
Khu đô thị mới phía Bắc dự án Nam sông Đa Nhim (Khu vực I, II, III) |
Huyện Đức Trọng |
28 |
Khu đô thị phức hợp thương mại, dịch vụ, du lịch |
Huyện Đức Trọng |
29 |
Khu dân cư, nhà ở công nhân kế cận Khu công nghiệp Phú Bình |
Huyện Đức Trọng |
30 |
Khu đô thị Liên Khương - Prenn (Khu vực I, II, III) |
Huyện Đức Trọng |
31 |
Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Đức Trọng |
32 |
Khu đô thị hồ Bồng Lai |
Huyện Đức Trọng |
33 |
Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng |
Huyện Đức Trọng |
34 |
Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ tại đồi Monkrit |
Huyện Đức Trọng |
35 |
Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp ở và dịch vụ giải trí |
Huyện Lạc Dương |
36 |
Khu dân cư mới xã Đạ Chais |
Huyện Lạc Dương |
37 |
Khu đô thị sinh thái |
Huyện Lạc Dương |
38 |
Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Thạnh Mỹ |
Huyện Đơn Dương |
39 |
Khu đô thị phía Bắc |
Huyện Đơn Dương |
40 |
Khu đô thị phía Đông |
Huyện Đơn Dương |
41 |
Khu đô thị D'Ran |
Huyện Đơn Dương |
42 |
Khu đô thị thị trấn Nam Ban và các xã lân cận (Khu vực I, II, III) |
Huyện Lâm Hà |
43 |
Khu dân cư nông thôn mới, Làng đô thị sinh thái, thương mại, dịch vụ, du lịch hồ KaLa + núi Brah Yàng |
Huyện Di Linh |
44 |
Khu dân cư các tổ dân phố 3, 4 |
Huyện Di Linh |
45 |
Khu dân cư, đô thị thương mại - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao tại tổ dân phố 20 |
Huyện Di Linh |
46 |
Khu đô thị mới, thương mại, dịch vụ, du lịch tổng hợp cánh đồng trung tâm |
Huyện Di Linh |
47 |
Khu dân cư Đồi Thanh Danh (giai đoạn 3) |
Huyện Di Linh |
48 |
Quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết 15-NQ/TU ngày 03/6/2022 |
Huyện Di Linh |
49 |
Khu dân cư hồ Thanh Bạch |
Huyện Di Linh |
50 |
Khu dân cư kết hợp thể thao văn hóa cộng đồng |
Huyện Di Linh |
51 |
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương |
Huyện Di Linh |
52 |
Khu dân cư kiểu mẫu |
Huyện Di Linh |
53 |
Khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí Cao Nguyên Lâm Viên (Khu vực I, II, III) |
Huyện Bảo Lâm, thành phố Bảo Lộc |
54 |
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
Huyện Bảo Lâm |
55 |
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Bảo Lâm |
Huyện Bảo Lâm |
56 |
Xây dựng Khu dân cư thuộc khu vực Trung tâm hành chính huyện Đam Rông |
Huyện Đam Rông |
57 |
Dự án chỉnh trang đô thị; xây dựng công viên cây xanh thị trấn Cát Tiên; thị trấn Phước Cát |
Huyện Cát Tiên |
58 |
Khu dân cư mới thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước Cát |
Huyện Cát Tiên |
59 |
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
Huyện Đạ Huoai |
60 |
Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh tổ dân phố 4 và 5 |
Huyện Đạ Tẻh |
61 |
Khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc |
Huyện Đạ Tẻh |
62 |
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh |
Huyện Đạ Tẻh |
VIII |
Nông nghiệp |
|
1 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng |
Huyện Lạc Dương |
2 |
Dự án nông nghiệp công nghệ cao |
Huyện Đơn Dương |
3 |
Đầu tư vùng trồng cây dược liệu |
Huyện Di Linh |
4 |
Trang trại chăn nuôi |
Huyện Di Linh |
5 |
Nhà máy chế biến nông sản |
Huyện Đam Rông |
6 |
Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng |
Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương, huyện Lâm Hà |
7 |
Hồ thượng nguồn Đan Kia 2 |
Huyện Lạc Dương |
8 |
Dự án xây dựng hồ chứa nước Ka Zam |
Huyện Đơn Dương |
9 |
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung |
Huyện Đức Trọng |
10 |
Dự án hồ chứa nước Ta Hoét |
Huyện Đức Trọng |
11 |
Hồ Hiệp Thuận |
Huyện Đức Trọng |
12 |
Hồ Đông Thanh |
Huyện Lâm Hà |
IX |
Môi trường |
|
1 |
Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng |
Thành phố Đà Lạt |
2 |
Dự án xử lý rác thải khu vực xã Rô Men |
Huyện Đam Rông |
3 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải |
Huyện Đạ Tẻh |
X |
Nhà máy phục vụ cho hoạt động khoáng sản |
|
1 |
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng I) |
Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Di Linh |
2 |
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng II) |
Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huoai |
3 |
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng III) |
Thành phố Bảo Lộc, Huyện Bảo Lâm |
4 |
Sản xuất Nhôm kim loại gắn với tự đầu tư sản xuất điện |
Huyện Bảo Lâm |
XI |
Khối hành chính |
|
1 |
Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh |
Huyện Đức Trọng |
2 |
Trung tâm hành chính mới |
Huyện Đơn Dương |
3 |
Trung tâm hành chính mới |
Huyện Đức Trọng |
Ghi chú:
- Tên dự án, địa điểm, hướng tuyến, quy mô đầu tư, diện tích sử dụng đất của từng dự án xác định theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và khi thực hiện các thủ tục liên quan về dự án đầu tư.
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các ngành, lĩnh vực bảo đảm đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn của từng ngành, sẽ căn cứ tiêu chí, tiêu chuẩn của từng ngành và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng để thực hiện, bảo đảm tuân thủ mục tiêu phát triển ngành xác định tại quy hoạch tỉnh và phù hợp với thực tế phục vụ đời sống nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Việc bố trí địa điểm, diện tích đất sẽ căn cứ theo quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội thuộc đô thị, thực hiện theo các quy hoạch đô thị.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng và xã hội thuộc vùng huyện, thực hiện theo các quy hoạch xây dựng vùng huyện.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng và xã hội tại các xã nông thôn, thực hiện theo các quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Các dự án đầu tư trong các khu chức năng (khu đô thị - dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, trung tâm logistics, khu phát triển văn hóa - thể thao, khu phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ, khu nông nghiệp công nghệ cao…) thực hiện theo các quy hoạch phân khu chức năng.
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
- Các dự án nằm trong ranh giới Quy hoạch khoáng sản, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông báo số 430/TB-VPCP ngày 23/10/2023 của Văn phòng Chính phủ: Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp trực tuyến với 12 địa phương về đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Ký hiệu |
Tên bản đồ |
Tỷ lệ |
|
QH4 |
Các sơ đồ phương án tổ chức không gian và lãnh thổ |
|
1 |
QH4.1 |
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn |
1/100.000 |
2 |
QH4.2 |
Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng |
1/100.000 |
|
QH5 |
Các sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
|
3 |
QH5.1 |
Sơ đồ phương án phát triển mạng lưới giao thông |
1/100.000 |
4 |
QH5.2 |
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
1/100.000 |
5 |
QH6 |
Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội |
|
|
QH7 |
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện vùng huyện |
|
6 |
QH7.1 |
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện |
1/200.000 |
7 |
QH7.2 |
Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện |
1/200.000 |
8 |
QH8 |
Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất |
1/100.000 |
|
QH9 |
Các sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
|
9 |
QH9.1 |
Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên |
1/100.000 |
10 |
QH9.2 |
Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
1/100.000 |
11 |
QH9.3 |
Sơ đồ phương án phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
1/200.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.