ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1720/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình thương mại điện tử quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05/12/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc quản lý website thương mại điện tử.
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 54/TTr-SCT ngày 20/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử (TMĐT) tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu phát triển TMĐT giai đoạn 2016-2020.
1. Mục tiêu chung.
- Phát triển TMĐT nhằm hiện đại hóa ngành thương mại, mở rộng thị trường giao dịch, khuyến khích hoạt động TMĐT theo hướng tập trung, quy mô lớn và phát triển bền vững.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT của tỉnh, đưa TMĐT trở thành công cụ ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và phần lớn các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và của tỉnh; thúc đẩy quá trình CNH-HĐH, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể.
a. Về hạ tầng thương mại điện tử: Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng TMĐT nhằm thúc đẩy hoạt động TMĐT trên địa bàn tỉnh phát triển. Phấn đấu đến năm 2020, hạ tầng TMĐT của tỉnh đạt được các mục tiêu sau:
- 60% trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3 và 10% dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 4; 100% các giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với doanh nghiệp và công dân được thực hiện trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của tỉnh qua Trung tâm Hành chính công.
- Tạo điều kiện để thẻ thanh toán điện tử được sử dụng rộng rãi nhằm giảm tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông.
- Phát triển các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia TMĐT loại hình doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B).
- Áp dụng phổ biến chữ ký số và chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
b. Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp.
- 60% doanh nghiệp có website riêng, cập nhật thường xuyên thông tin giới thiệu và bán sản phẩm của doanh nghiệp.
- 80% doanh nghiệp thực hiện đặt hàng hoặc nhận đơn đặt hàng thông qua các ứng dụng TMĐT trên Internet hoặc trên nền tảng di động.
- 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại thực hiện lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông chấp nhận thanh toán hóa đơn sử dụng dịch vụ của các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- 50% doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh để phát triển giao dịch TMĐT B2B và B2C.
- 30% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT của tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ TMĐT khác.
- Hình thành một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ TMĐT lớn có uy tín; khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp kinh doanh bằng TMĐT.
- Duy trì, phát triển sàn giao dịch TMĐT của tỉnh tiến tới liên kết với các đơn vị có liên quan, kết nối với các sàn TMĐT có uy tín trong và ngoài nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh thực hiện đặt hàng và thanh toán trực tuyến, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
c. Về nguồn nhân lực thương mại điện tử: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực TMĐT, qua đó nâng cao năng lực và kỹ năng cho nguồn nhân lực thực hiện TMĐT tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp cũng như cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm 2020:
- 1.500 lượt cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ doanh nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
- 800 lượt sinh viên năm cuối được đào tạo, tập huấn về chuyên ngành TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng TMĐT cho doanh nghiệp.
II. Nội dung kế hoạch phát triển TMĐT giai đoạn 2016-2020.
1. Triển khai pháp luật về TMĐT.
a. Tổ chức các lớp phổ biến pháp luật về TMĐT.
- Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật về TMĐT, đồng thời có cơ sở để kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó khăn cũng như các quy định chưa hợp lý đến các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
- Tuyên truyền về ứng dụng thanh toán điện tử, chữ ký điện tử, chứng thực điện tử.
- Tuyên truyền mức độ dịch vụ công được các cơ quan nhà nước cung cấp để đông đảo nhân dân, doanh nghiệp biết và tham gia.
b. Tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành về hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có triển khai ứng dụng TMĐT, đặc biệt là đang vận hành website TMĐT để cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng,... nhằm nắm bắt những tồn tại hạn chế trong việc kinh doanh hoạt động TMĐT; từ đó chấn chỉnh những sai sót, khuyết điểm của tổ chức, cá nhân trong quá trình kinh doanh, đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn quy định của pháp luật về hoạt động TMĐT cho các tổ chức, doanh nghiệp. Cụ thể, các nội dung thanh tra, kiểm tra gồm:
* Các điều kiện quản lý hoạt động TMĐT của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin trên website TMĐT bán hàng.
- Việc giao kết hợp đồng trên trang thông tin điện tử bán hàng; việc sử dụng chữ ký điện tử trong hoạt động TMĐT; việc thu thập, bảo vệ và sử dụng thông tin cá nhân trong hoạt động TMĐT;.
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại của khách hàng,....
2. Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn nhân lực TMĐT.
- Tổ chức các khóa tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm: Tổng quan và lợi ích của TMĐT; các mô hình TMĐT trên thế giới; TMĐT Việt Nam; hệ thống pháp luật về TMĐT; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; lập kế hoạch triển khai TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; các doanh nghiệp triển khai và ứng dụng TMĐT thành công; xây dựng và quản trị website TMĐT; ứng dụng marketing trực tuyến; sàn giao dịch TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
- Các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên năm cuối các trường Đại học, Cao đẳng được tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Bình, các lớp tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, thanh niên khởi nghiệp được tổ chức trên địa bàn các huyện.
3. Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
Định kỳ tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh nhằm nắm bắt kịp thời thực trạng và xu hướng phát triển để tham mưu cho UBND tỉnh giải pháp quản lý hiệu quả lĩnh vực TMĐT.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử.
a. Hỗ trợ phát triển website cho doanh nghiệp: Website TMĐT đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Hỗ trợ doanh nghiệp có định hướng và doanh nghiệp xây dựng website TMĐT phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Đồng thời tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình quảng bá, marketing bán hàng, thanh toán trực tuyến theo mô hình B2B, B2C tiên tiến trên thế giới. Mỗi năm lựa chọn hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng website.
b. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào cổng TMĐT quốc gia (ECVN) và các sàn TMĐT có uy tín nhằm quảng bá thương hiệu sản phẩm: Mỗi năm lựa chọn ít nhất 10 doanh nghiệp tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng dụng TMĐT để hỗ trợ thủ tục, kinh phí và tư vấn tham gia cổng TMĐT quốc gia, sàn giao dịch TMĐT. Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương; đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến.
5. Duy trì, nâng cấp, quảng bá Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh.
- Duy trì: Gia hạn tên miền, thuê chỗ lưu trữ sàn, backup dữ liệu và khắc phục sự cố lỗi phát sinh.
- Cập nhật thông tin lên sàn, gồm: Thông tin doanh nghiệp, thông tin về cơ hội giao thương, tài liệu hữu ích,...
- Nâng cấp, bổ sung chức năng cho sàn TMĐT Thái Bình vào năm 2017.
- Chi hỗ trợ tiền công làm ngoài giờ cho quản trị Sàn, công thu thập thông tin, hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm cập nhật lên Sàn.
- Quảng bá liên kết tới website, sàn TMĐT có lượng truy cập cao, uy tín của Bộ Công Thương (vietnamexport.com) trong 3 năm.
6. Xây dựng hệ thống phần mềm quản trị, cập nhật trực tuyến thông tin doanh nghiệp tỉnh Thái Bình.
- Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về công nghiệp và thương mại của tỉnh Thái Bình đáp ứng các yêu cầu của quản lý và tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công tác xây dựng chiến lược, hoạch định chính sách, điều hành, quản lý nhà nước về công nghiệp, thương mại của tỉnh.
- Cung cấp thông tin kinh tế công nghiệp, thương mại, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phục vụ doanh nghiệp, các hoạt động hợp tác quốc tế, định hướng chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh.
- Thông qua hệ thống thông tin, các doanh nghiệp, hiệp hội, ngành nghề có chung tiếng nói, thu thập những kiến nghị, đề xuất, sáng kiến với cơ quan quản lý Nhà nước để tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong sản xuất kinh doanh.
- Hình thành cơ bản ban đầu cơ sở dữ liệu Công Thương của tỉnh về nội dung thông tin và hạ tầng công nghệ trên cơ sở đó, tiếp tục phát triển, nâng cấp CSDL trong các giai đoạn tiếp theo nhằm sẵn sàng kết nối với CSDL quốc gia kinh tế công nghiệp và thương mại của Bộ Công Thương.
7. Khảo sát, học tập kinh nghiệm.
Tổ chức đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm các địa phương xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch TMĐT đạt kết quả tốt; khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh để xây dựng phương án áp dụng vào điều kiện thực tiễn của địa phương.
8. Nguồn kinh phí triển khai thực hiện.
- Nguồn kinh phí triển khai thực hiện bao gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh; đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Tổng kinh phí dự kiến triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 là 3.741.000.000 đồng (Ba tỷ, bảy trăm bốn mươi mốt triệu đồng), trong đó:
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh là: 1.866.000.000 đồng.
+ Kinh phí trung ương hỗ trợ là: 1.575.000.000 đồng.
+ Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình: 300.000.000 đồng.
(Chi tiết các phụ lục kèm theo)
1. Sở Công Thương.
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Trung tâm phát triển thương mại điện tử (EcomViet) - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương) và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí chi tiết trình cấp có thẩm quyền bố trí ngân sách thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển TMĐT; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ hỗ trợ TMĐT.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Căn cứ nội dung của Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức ở đơn vị mình; chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện ở địa phương, đơn vị mình, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện qua Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh:
Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan Nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nguồn kinh phí |
Năm thực hiện |
Tổng cộng |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
Hỗ trợ từ trung ương thông qua Trung tâm phát triển TMĐT (EcomViet) |
336 |
491 |
206 |
206 |
336 |
1.575 |
2 |
Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
313 |
542 |
342 |
277 |
392 |
1.866 |
3 |
Doanh nghiệp đối ứng |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
300 |
|
Cộng |
709 |
1.093 |
608 |
543 |
788 |
3.741 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Năm thực hiện |
Tổng cộng |
||||||||||||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||||||||
NS Tỉnh |
NS TW |
DN đối ứng |
NS Tỉnh |
NS TW |
DN đối ứng |
NS Tỉnh |
NS TW |
DN đối ứng |
NS Tỉnh |
NS TW |
DN đối ứng |
NS Tỉnh |
NS TW |
DN đối ứng |
|||
1 |
Triển khai pháp luật về TMĐT |
|
|
|
50 |
|
|
10 |
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
160 |
a |
01 lớp phổ biến pháp luật về TMĐT cho khoảng 100 người (40 triệu/lớp) |
|
|
|
40 |
|
|
|
|
|
40 |
|
|
40 |
|
|
120 |
b |
Tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành về hoạt động TMĐT tại địa phương (10 triệu/đợt) |
|
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
40 |
2 |
Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn nhân lực về TMĐT |
60 |
140 |
|
60 |
140 |
|
105 |
140 |
|
60 |
140 |
|
105 |
140 |
|
1.090 |
a |
Tổ chức 01 lớp tập huấn cho khoảng 100 cán bộ quản lý nhà nước (45 triệu/lớp) |
|
|
|
|
|
|
45 |
|
|
|
|
|
45 |
|
|
90 |
b |
Tập huấn cho khoảng 420 người là cán bộ doanh nghiệp, cơ sở SXKD, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên năm cuối các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh (02 lớp/năm x 100 triệu đồng/lớp) |
60 |
140 |
|
60 |
140 |
|
60 |
140 |
|
60 |
140 |
|
60 |
140 |
|
1.000 |
3 |
Tổ chức 02 đợt điều tra, khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh (130 triệu/đợt) |
|
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130 |
|
260 |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT |
115 |
66 |
60 |
115 |
66 |
60 |
115 |
66 |
60 |
115 |
66 |
60 |
115 |
66 |
60 |
1.205 |
a |
Hỗ trợ phát triển website cho doanh nghiệp (15 triệu/website x 10 DN/năm) |
50 |
40 |
60 |
50 |
40 |
60 |
50 |
40 |
60 |
50 |
40 |
60 |
50 |
40 |
60 |
750 |
b |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào cổng TMĐT quốc gia (ECVN) nhằm quảng bá thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp (7 triệu/DN x 13 DN/năm) |
65 |
26 |
|
65 |
26 |
|
65 |
26 |
|
65 |
26 |
|
65 |
26 |
|
455 |
5 |
Duy trì, nâng cấp, quảng bá Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh |
138 |
|
|
152 |
100 |
|
112 |
|
|
52 |
|
|
52 |
|
|
616 |
a |
Gia hạn tên miền, thuê chỗ lưu trữ sàn, backup dữ liệu và khắc phục sự cố lỗi phát sinh |
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
150 |
b |
Cập nhật thông tin lên sàn: gồm thông tin doanh nghiệp, tin về cơ hội giao thương, tài liệu hữu ích, |
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
10 |
|
|
50 |
c |
Mua sắm thiết bị phục vụ hoạt động của Sàn (máy ảnh: 20 triệu; máy Scan: 6 triệu) |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
d |
Nâng cấp, bổ sung chức năng cho sàn TMĐT Thái Bình vào năm 2017 |
|
|
|
50 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
e |
Chi hỗ trợ tiền công làm ngoài giờ cho Ban quản trị Sàn, công thu thập thông tin, hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm cập nhật lên Sàn |
12 |
|
|
12 |
|
|
12 |
|
|
12 |
|
|
12 |
|
|
60 |
f |
Quảng bá liên kết tới website, sàn TMĐT có lượng truy cập cao, uy tín của Bộ Công Thương (vietnamexport.com) trong 3 năm |
60 |
|
|
60 |
|
|
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
180 |
6 |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản trị, cập nhật trực tuyến thông tin doanh nghiệp tỉnh Thái Bình |
|
|
|
85 |
185 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
270 |
7 |
Khảo sát, học tập kinh nghiệm |
|
|
|
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
|
|
140 |
|
Cộng |
313 |
336 |
60 |
542 |
491 |
60 |
342 |
206 |
60 |
277 |
206 |
60 |
392 |
336 |
60 |
3.741 |
Ghi chú: Ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua Trung tâm phát triển thương mại điện tử (EcoViet) - Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.