ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1704/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 30 tháng 10 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 483/TTr-SNV ngày 18 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Giao Hội đồng thẩm định cấp tỉnh đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1704/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND
tỉnh Đắk Nông)
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã; từng bước nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trong thực thi công vụ.
b) Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC là một tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Thông qua Chỉ số CCHC xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện CCHC, qua đó, giúp cho các Sở, ngành, địa phương có những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp trong triển khai thực hiện CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng nền hành chính phục vụ, trong sạch, vững mạnh.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị; việc đánh giá phải thực chất, khách quan kết quả triển khai công tác CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Các cơ quan, đơn vị sử dụng hiệu quả kết quả Chỉ số CCHC trong chỉ đạo, điều hành CCHC tại đơn vị, đề ra các giải pháp cụ thể, phù hợp để khắc phục các tồn tại, hạn chế, bảo đảm nhiệm vụ CCHC được triển khai đúng tiến độ, kế hoạch đề ra, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công cho người dân, tổ chức.
1. Các Sở, Ban, ngành (gọi tắt là Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh).
2. UBND các huyện, thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện).
3. Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục thuế tỉnh (gọi tắt là các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
Điều 3. Nội dung Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số CCHC cấp tỉnh (gồm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh)
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh (được nêu chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 07 lĩnh vực, 31 tiêu chí và 52 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 06 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 05 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 05 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí;
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
2. Chỉ số CCHC cấp huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện (được nêu chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 07 lĩnh vực, 35 tiêu chí và 72 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 05 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 06 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 07 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 07 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 03 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
3. Thang điểm, phương pháp đánh giá và tính toán, xác định Chỉ số CCHC
a) Thang điểm
Thang điểm được tính là 100 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.
b) Phương pháp đánh giá
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, xác định và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại quyết định này để xác định Chỉ số CCHC.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, thẩm định, đánh giá, xác định, điều chỉnh cho phù hợp (nếu cần thiết) và trình UBND tỉnh quyết định công bố Chỉ số CCHC.
c) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
4. Xếp loại
Kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được phân loại theo nhóm, cụ thể:
- Nhóm 1: Chỉ số CCHC đạt từ 90% trở lên.
- Nhóm 2: Chỉ số CCHC đạt từ 80% đến dưới 90%.
- Nhóm 3: Chỉ số CCHC đạt từ 70% đến dưới 80%.
- Nhóm 4: Chỉ số CCHC đạt từ 60% đến dưới 70%.
- Nhóm 5: Chỉ số CCHC đạt dưới 60%.
Điều 4. Thành lập Tổ tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của đơn vị
Tổ tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị do lãnh đạo cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, có từ 03 đến 05 thành viên, cụ thể như sau:
1. Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Thủ trưởng cơ quan làm Tổ trưởng, các thành viên gồm: Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Tổ chức hành chính, Trưởng các phòng chuyên môn và công chức phụ trách công tác CCHC.
2. Đối với UBND cấp huyện: Chủ tịch UBND cấp huyện làm Tổ trưởng, các thành viên gồm: Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng các phòng chuyên môn liên quan và công chức phụ trách công tác CCHC.
Điều 5. Thẩm định và công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh do Giám đốc Sở Nội vụ làm Chủ tịch; Chánh Văn phòng UBND tỉnh làm Phó Chủ tịch; các thành viên gồm Giám đốc các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ làm thư ký.
2. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh trình UBND tỉnh quyết định công bố Chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thời gian đánh giá, thẩm định và công bố Chỉ số cải cách hành chính
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình, gửi báo cáo và tài liệu kiểm chứng về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh hoàn thành việc đánh giá, thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
3. Thời gian UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Triển khai Quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị; chủ động thành lập Tổ tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC tại cơ quan, đơn vị; gửi báo cáo và tài liệu kiểm chứng về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo đúng thời gian quy định.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định đánh giá xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh triển khai việc xác định Chỉ số CCHC.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu thấy cần thiết).
- Tổ chức tập huấn việc theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong quá trình theo dõi, đánh giá, triển khai thực hiện Quy định này./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.