ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 ngày 7 tháng 2010 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 855/TTr-STNMT ngày 27 tháng 5 năm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá bán thực tế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) các loại tài nguyên ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán thực tế thấp hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo Bảng giá quy định tại Quyết định này.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không bán ra; tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty để tập trung một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận giữa các bên thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên theo Bảng giá quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường. Trường hợp giá bán các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này hoặc trường hợp bổ sung danh mục tài nguyên thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
|
|
1.1 |
Hàm lượng Fe < 55% |
đồng/tấn |
450.000 |
1.2 |
Hàm lượng 55% ≤ Fe < 60% |
đồng/tấn |
700.000 |
1.3 |
Hàm lượng 60% ≤ Fe < 63% |
đồng/tấn |
1.000.000 |
1.4 |
Hàm lượng Fe ≥ 63% |
đồng/tấn |
1.200.000 |
2 |
Quặng măng gan |
|
|
2.1 |
Hàm lượng Mn < 25% |
đồng/tấn |
1.200.000 |
2.2 |
Hàm lượng Mn 25% ≤ Mn < 30% |
|
2.000.000 |
2.3 |
Hàm lượng Mn 30% ≤ Mn <35% |
|
2.500.000 |
2.4 |
Hàm lượng Mn ≥ 35% |
|
3.200.000 |
3 |
Quặng thiếc |
|
|
3.1 |
Quặng thiếc 70% Sn |
đồng/tấn |
200.000.000 |
3.2 |
Thiếc thỏi kim loại 99,75% Sn |
đồng/tấn |
390.000.000 |
4 |
Quặng titan |
đồng/tấn |
1.000.000 |
5 |
Quặng wolfram |
đồng/tấn |
80.000.000 |
6 |
Quặng chì - kẽm |
|
|
6.1 |
Quặng chì - kẽm (Pb+Zn) < 4% |
đồng/tấn |
320.000 |
6.2 |
Quặng chì - kẽm 4% ≤ (Pb+Zn) < 7% |
đồng/tấn |
560.000 |
6.3 |
Quặng chì - kẽm 7% ≤ (Pb+Zn) < 10% |
đồng/tấn |
800.000 |
6.4 |
Quặng chì - kẽm 10% ≤ (Pb+Zn) < 20% |
đồng/tấn |
1.200.000 |
6.5 |
Quặng chì - kẽm (Pb+Zn) ≥ 20% |
đồng/tấn |
1.600.000 |
6.6 |
Tinh quặng chì hàm lượng ≥ 50% |
đồng/tấn |
18.500.000 |
6.7 |
Tinh quặng chì hàm lượng < 50% |
đồng/tấn |
16.500.000 |
6.8 |
Tinh quặng kẽm hàm lượng ≥ 50% |
đồng/tấn |
5.000.000 |
6.9 |
Tinh quặng kẽm hàm lượng < 50% |
đồng/tấn |
4.000.000 |
7 |
Vàng cốm |
đồng/gam |
530.000 |
8 |
Quặng đồng |
|
|
8.1 |
Quặng đồng hàm lượng < 2% |
đồng/tấn |
415.000 |
8.2 |
Quặng đồng hàm lượng ≥ 2% |
đồng/tấn |
1.050.000 |
9 |
Quặng niken - đồng |
đồng/tấn |
560.000 |
10 |
Quặng antimon |
|
|
10.1 |
Quặng antimon < 8%Sb |
đồng/tấn |
6.000.000 |
10.2 |
Quặng antimon 8% ≤ Sb < 20% |
đồng/tấn |
9.000.000 |
10.3 |
Quặng antimon 20% ≤ Sb ≤ 30% |
đồng/tấn |
18.000.000 |
10.4 |
Quặng antimon > 30%Sb |
đồng/tấn |
30.000.000 |
10.5 |
Kim loại antimon 99,5%Sb |
đồng/tấn |
132.000.000 |
11 |
Quặng bauxit |
đồng/tấn |
140.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Quặng phosphorit: |
đồng/tấn |
153.000 |
2 |
Quặng fFluorit (huỳnh thạch): |
|
|
2.1 |
Quặng fluorit hàm lượng < 70% CaF2 |
đồng/tấn |
2.500.000 |
2.2 |
Quặng fluroit hàm lượng 70% ≤ CaF2 < 80% |
đồng/tấn |
3.000.000 |
2.3 |
Quặng fluorit hàm lượng ≥ 80% CaF2 |
đồng/tấn |
3.500.000 |
3 |
Barit |
|
|
3.1 |
Quặng barit nguyên khai |
đồng/tấn |
200.000 |
3.2 |
Quặng tinh barit, hàm lượng < 70% |
đồng/tấn |
800.000 |
3.3 |
Quặng tinh barit, hàm lượng ≥ 70% |
đồng/tấn |
1.000.000 |
4 |
Cao lanh |
đồng/tấn |
800.000 |
5 |
Quặng silic |
đồng/tấn |
560.000 |
6 |
Đất sét |
|
|
6.1 |
Đất sét làm gạch, ngói |
đồng/m3 |
18.000 |
6.2 |
Đất dùng để san, lấp xây dựng công trình (nguyên khai) |
đồng/m3 |
15.000 |
7 |
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
7.1 |
Đá sô bồ; Đá chưa qua sàng tuyển phân loại |
đồng/m3 |
60.000 |
7.2 |
Đá hộc |
đồng/m3 |
100.000 |
7.3 |
Đá ba (8x15) |
đồng/m3 |
110.000 |
7.4 |
Đá 4 x 6 |
đồng/m3 |
120.000 |
7.5 |
Đá 2 x 4 |
đồng/m3 |
130.000 |
7.6 |
Đá 1 x 2 |
đồng/m3 |
130.000 |
7.7 |
Đá 0,5 x 1 |
đồng/m3 |
130.000 |
7.8 |
Bột đá nghiền |
đồng/m3 |
110.000 |
7.9 |
Đá cấp phối tận dụng |
đồng/m3 |
50.000 |
7.10 |
Đá Base |
đồng/m3 |
110.000 |
8 |
Đá vôi làm nguyên liệu xi măng |
đồng/m3 |
100.000 |
9 |
Cát, sỏi khai thác ở lòng sông |
|
|
9.1 |
Cát xây, cát bê tông |
đồng/m3 |
230.000 |
9.2 |
Cát trát |
đồng/m3 |
350.000 |
9.3 |
Sỏi |
đồng/m3 |
150.000 |
9.4 |
Cấp phối sỏi sạn |
đồng/m3 |
50.000 |
10 |
Cát, sỏi khai thác ở trên cạn |
|
|
10.1 |
Cát xây, cát bê tông |
đồng/m3 |
200.000 |
10.2 |
Cát trát |
đồng/m3 |
340.000 |
10.3 |
Sỏi |
đồng/m3 |
140.000 |
10.4 |
Cát sô bồ (chưa qua sàng tuyển, phân loại) |
đồng/m3 |
100.000 |
III |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 |
Gỗ tròn các loại |
|
|
1.1 |
Nhóm II |
|
|
|
- Nghiến |
đồng/m3 |
6.000.000 |
|
- Gỗ nhóm II khác |
đồng/m3 |
5.000.000 |
1.2 |
Nhóm III |
đồng/m3 |
3.000.000 |
1.3 |
Nhóm IV |
đồng/m3 |
1.300.000 |
1.4 |
Nhóm V |
đồng/m3 |
1.100.000 |
1.5 |
Từ nhóm VI trở lên |
đồng/m3 |
900.000 |
2 |
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông, mỡ...) |
đồng/m3 |
450.000 |
3 |
Cành, ngọn, gốc, rễ |
đồng/tấn |
300.000 |
4 |
Củi |
đồng/ ster |
250.000 |
5 |
Tre, mai, vầu, giang, nứa |
|
|
5.1 |
Tre |
|
|
|
- Ф gốc < 10 cm |
Cây |
5.000 |
|
- Ф gốc ≥ 10 cm |
Cây |
10.000 |
5.2 |
Mai |
|
|
|
- Ф gốc < 10 cm |
Cây |
5.000 |
|
- Ф gốc ≥ 10 cm |
Cây |
10.000 |
5.3 |
Vầu |
|
|
|
- Ф gốc < 6 cm |
Cây |
3.000 |
|
- Ф gốc ≥ 6 cm |
Cây |
4.000 |
5.4 |
Giang, nứa |
|
|
|
- Ф gốc < 5 cm |
Cây |
2.500 |
|
- Ф gốc ≥ 5 cm |
Cây |
3.000 |
IV |
Nước thiên nhiên |
|
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng bình, đóng hộp |
đồng/m3 |
10.000 |
2 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất (ngoài Khoản 1, phần IV): |
|
|
2.1 |
Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: rượu, bia, nước ngọt, nước đá... |
đồng/m3 |
20.000 |
2.2 |
Sử dụng để sản xuất nước sạch, vệ sinh công nghiệp, làm mát... |
|
|
|
- Sử dụng nước mặt |
đồng/m3 |
900 |
|
- Sử dụng nước ngầm (dưới đất) |
đồng/ m3 |
4.700 |
2.3 |
Sử dụng trong hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng ... |
|
|
|
- Sử dụng nước mặt |
đồng/ m3 |
900 |
|
- Sử dụng nước ngầm (dưới đất) |
đồng/ m3 |
4.700 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.