UỶ BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 10 năm 2011 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 168/2003/NĐ-CP ngày 24/12/2003 của Chính phủ Quy định về nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30/01/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp Kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BGTVT ngày 19/4/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn một thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2253/ĐBVN ngày 12/11/1993 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định Quốc lộ 37 thay thế Quốc lộ 379 và Quốc lộ 36;
Căn cứ Quyết định số 3018/QĐ-BGTVT ngày 20/9/2002 của Bộ Giao thông Vận tải về việc điều chỉnh đoạn tuyến Quốc lộ 2C thuộc các tỉnh Vĩnh Phúc - Hà Tây - Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2004 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy định trách nhiệm và hình thức xử lý đối với tổ chức, cá nhân khi vi phạm trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 28/01/2011 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Na Hang, huyện Chiêm Hoá để thành lập huyện Lâm Bình;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-BGTVT ngày 07/7/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc điều chỉnh QL.2C thuộc địa phận tỉnh Tuyên Quang;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3, như sau:
a) Sửa đổi tổng chiều dài các tuyến đường Quốc lộ qua địa bàn tỉnh là 451,74 km.
b) Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3, như sau:
“b) Quốc lộ 37: Từ đỉnh Đèo Khế xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương đến cầu Bỗng xã Mỹ Lâm, huyện Yên Sơn, chiều dài 64,5km."
“c) Quốc lộ 2C: Từ Sơn Nam, huyện Sơn Dương (tiếp giáp với xã Quang Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc) đến ngã ba giao với Quốc lộ 279 (tại đầu cầu Cứng) thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, chiều dài 201,240km."
(Chi tiết các tuyến quốc lộ theo phụ lục số 01 kèm theo)
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3, như sau:
a) Sửa đổi tổng chiều dài các tuyến đường tỉnh là 372,20 km.
b) Sửa đổi điểm a, điểm d, điểm e khoản 2 Điều 3, như sau:
“a) Tuyến ĐT.185: Từ ngã ba giao với Quốc lộ 279 (đầu cầu Năng Khả) xã Năng Khả, huyện Na Hang đến thôn Khau Cau xã Phúc Yên (tiếp giáp với xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang), chiều dài: 64,0 km."
“d) Tuyến ĐT.188: Từ thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hoá đến xã Xuân Lập, huyện Lâm Bình, chiều dài: 69 km (không kể 3 km đi chung QL.279 và 2 km đi chung với ĐT.185)."
“e) Tuyến ĐT.190 từ Km166, Quốc lộ 2 xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên đến xã Thượng Giáp, huyện Na Hang, chiều dài 74,65 km (không kể 41,35km đi chung với QL.2C và 35km đi chung QL.279)."
(Chi tiết các tuyến đường tỉnh theo phụ lục số 02 kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3, như sau:
a) Sửa đổi tổng chiều dài các tuyến đường huyện trong tỉnh là 946,71 km.
b) Bổ sung mới các điểm a, b, c, d, e, f, nội dung như sau:
“a) Chuyển đổi 03 tuyến đường huyện dài 24km thuộc huyện Na Hang và 01 tuyến đường huyện dài 12km thuộc huyện Chiêm Hoá về huyện Lâm Bình với tổng chiều dài 36km."
“b) Nâng 04 tuyến đường huyện (ĐH.07, ĐH.03, ĐH.14, ĐH.10) thuộc địa phận huyện Na Hang và huyện Lâm Bình, với tổng chiều dài là 63km (tổng chiều dài đường huyện nâng lên thành đường tỉnh ĐT.185 là 49Km; đường tỉnh ĐT.188 là 14Km) và 02 tuyến đường xã dài 27km thuộc huyện Lâm Bình lên thành đường tỉnh ĐT.185 và ĐT.188."
“c) Bổ sung mới 13 tuyến đường huyện (từ ĐH.08 - ĐH.20) trên địa bàn huyện Hàm Yên với tổng chiều dài 78km."
“d) Bổ sung mới 01 tuyến đường huyện (ĐH.17) trên địa bàn huyện Yên Sơn với tổng chiều dài 5,85km (do chuyển đoạn tuyến từ Km141+400 - Km147+250 thuộc Quốc lộ 2C cũ về)."
“e) Điều chỉnh tuyến đường huyện Thanh Tương - Bản Bung dài 10Km, địa phận huyện Na Hang thành tuyến đường huyện Thanh Tương – Nà Lộc dài 4Km, đồng thời kết hợp tuyến đường điều chỉnh trên với tuyến đường huyện Nẻ - Thanh Tương để thành một tuyến đường huyện Nẻ - UBND xã Thanh Tương - Nà Lộc, điểm đầu tại ngã ba Nẻ (giao với QL.2C), điểm cuối tại Nà Lộc, xã Thanh Tương, chiều dài 8,0km."
“f) Sửa đổi chiều dài tuyến đường huyện ĐH.06, địa phận huyện Hàm Yên từ 12km lên thành 16km."
Tổng chiều dài hệ thống đường huyện trên địa bàn các huyện, thành phố Tuyên Quang sau khi điều chỉnh, bổ sung như sau:
- Huyện Lâm Bình |
= |
36,00 km |
- Huyện Na Hang |
= |
75,00 km |
- Huyện Chiêm Hoá |
= |
225,10 km |
- Huyện Hàm Yên |
= |
171,17 km |
- Huyện Yên Sơn |
= |
239,53 km |
- Huyện Sơn Dương |
= |
187,91 km |
- Thành phố Tuyên Quang |
= |
12,00 km |
(Chi tiết các tuyến đường huyện theo phụ lục số 03 kèm theo)
4. Sửa đổi khoản 4, Điều 3 như sau:
Sửa đổi tổng chiều dài các tuyến đường đô thị trong tỉnh là 247,26 km, cụ thể các huyện, thành phố sau khi điều chỉnh, bổ sung như sau:
- Huyện Lâm Bình |
= |
12,00 km |
- Huyện Na Hang |
= |
13,70 km |
- Huyện Chiêm Hoá |
= |
18,55 km |
- Huyện Hàm Yên |
= |
16,30 km |
- Huyện Yên Sơn |
= |
38,20 km |
- Huyện Sơn Dương |
= |
7,25 km |
- Thành phố Tuyên Quang |
= |
141,26 km |
(Chi tiết các tuyến đường đô thị theo phụ lục số 04 kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.