BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17 /2007/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2007 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ
Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn
cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/03/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung
ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn
cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/20006/TT-BTC ngày 18 tháng 07 năm 2006 của Bộ tài chính
về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
Nam;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính (Văn bản số: 6770/BTC-TCNH ngày 22 tháng 5
năm 2007) về định mức hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Phụ lục 1).
2. Danh sách các địa phương (huyện, xã) thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích phân theo khu vực để áp dụng định mức theo Quyết định này (Phụ lục 2).
Điều 2. Định mức này áp dụng để:
1. Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
2. Làm căn cứ xác định dự toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích khi Nhà nước ký hợp đồng đặt hàng, giao kế hoạch đối với các doanh nghiệp viễn thông; mời thầu cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (trong trường hợp đấu thấu).
3. Thanh toán khối lượng sản phẩm, dịch vụ viễn thông công ích đã duy trì, phát triển theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Định mức ban hành tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng sản phẩm, dịch vụ viễn thông công ích thực hiện đến hết năm 2007.
Trong quá trình thực hiện, nếu có sự biến động lớn về chi phí cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp, Bộ Bưu chính, Viễn thông sẽ điều chỉnh định mức cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông; Hội đồng Quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; các Sở Bưu chính Viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2007/QĐ-BBCVT ngày 15 /6 /2007
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1.1. Duy trì thuê bao mạng điện thoại cố định và Internet
Đơn vị: đồng/thuê bao/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
505.000 |
2. Khu vực 2 |
708.000 |
3. Khu vực 3 |
1.011.000 |
- Kinh phí tính hỗ trợ được xác định theo số thuê bao thực tế duy trì hàng tháng trong năm; không phân biệt thuê bao cố định hữu tuyến hoặc thuê bao cố định vô tuyến.
- Trong trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet trên cùng một thuê bao thì chỉ áp dụng một lần định mức trên.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
1.2. Duy trì hệ thống VSAT-IP tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Mức hỗ trợ là: 115.000.000 đồng/trạm/năm (không phân biệt khu vực).
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số trạm thực tế duy trì hàng tháng trong năm.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
PHẦN 2: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ ĐIỂM TRUY NHẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG TẠI CÁC VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
2.1. Điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
5.197.000 |
2. Khu vực 2 |
7.275.000 |
3. Khu vực 3 |
10.394.000 |
- Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng được hỗ trợ bao gồm:
+ Điểm truy nhập điện thoại công cộng tại các bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
+ Các điểm truy nhập do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý điện thoại).
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng tháng trong năm
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
2.2. Điểm truy nhập điện thoại không có người phục vụ
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
|
1. Khu vực 1 |
195.000 |
|
2. Khu vực 2 |
273.000 |
|
3. Khu vực 3 |
389.000 |
- Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng không có người phục vụ là các trạm CardPhone do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý điện thoại).
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số trạm CardPhone thực tế duy trì hàng tháng trong năm.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
2.3. Điểm truy nhập internet công cộng
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
12.635.000 |
2. Khu vực 2 |
17.690.000 |
3. Khu vực 3 |
25.271.000 |
Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại và internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
+ Điểm truy nhập internet công cộng tại các bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
+ Các điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý internet).
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập internet công cộng thực tế duy trì hàng tháng trong năm
- Định mức trên áp dụng cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 5 máy vi tính trở lên.
Trường hợp điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng có ít hơn 5 máy vi tính thì số máy vi tính ít hơn được tính giảm trừ định mức hỗ trợ số tiền 2.500.000 đồng/một máy/năm (Số giảm trừ cụ thể hàng năm tính trên số tháng thực tế không đủ 5 máy vi tính sử dụng); Trường hợp điển truy nhập internet công cộng chỉ có 01 hoặc 02 máy vi tính thì tổng số giảm trừ định mức không thấp hơn định mức duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ ở khu vực 1 (Mục 2.1).
Việc xác định số máy vi tính hiện có và thời điểm đưa máy vi tính vào sử dụng truy nhập internet (để không tính giảm trừ) tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục, chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
2.4. Điểm truy nhập điện thoại và Internet kết hợp
Đơn vị: đồng/điểm/năm
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
14.923.000 |
2. Khu vực 2 |
20.892.000 |
3. Khu vực 3 |
29.846.000 |
Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại và internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
+ Điểm truy nhập điện thoại và internet công cộng tại các bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
+ Các điểm truy nhập dịch vụ điện thoại và internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì (không áp dụng đối với các hợp đồng đại lý điện thoại).
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng tháng trong năm.
- Định mức trên áp dụng cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 5 máy vi tính trở lên..
Trường hợp điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng có ít hơn 5 máy vi tính thì số máy vi tính ít hơn được tính giảm trừ định mức hỗ trợ số tiền 2.500.000 đồng/một máy/năm (Số giảm trừ cụ thể hàng năm tính trên số tháng thực tế không đủ 5 máy vi tính sử dụng); Trường hợp điển truy nhập internet công cộng chỉ có 01 hoặc 02 máy vi tính thì tổng số giảm trừ định mức không thấp hơn định mức duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ ở khu vực 1 (Mục 2.1).
Việc xác định số máy vi tính hiện có và thời điểm đưa máy vi tính vào sử dụng truy nhập internet (để không tính giảm trừ) tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục, chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
PHẦN 3: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC
Định mức hỗ trợ tính tính bằng mức cước liên lạc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định đối dịch vụ điện thoại cố định nội hạt, nội tỉnh. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định khung giá cước thì mức hỗ trợ theo mức cước sàn.
- Dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ trợ bao gồm các dịch vụ: 113, 114, 115, 116 phát sinh từ mạng điện thoại cố định gọi trong nội hạt, nội tỉnh.
- Khu vực hỗ trợ: trên phạm vi cả nước.
- Định mức này được áp dụng cho việc thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn 2005-2007.
Trường hợp mức cước liên lạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chưa bao gồm thuế VAT thì định mức hỗ trợ được bổ sung vào thêm số thuế VAT phải nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật.
PHẦN 4: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THUÊ BAO MỚI VÀ DUY TRÌ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH, INTERNET CỦA CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
4.1. Hỗ trợ lắp đặt, hoà mạng thuê bao mới sử dụng điện thoại cố định, Internet:
Đơn vị: đồng/thuê bao phát triển mới
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
100.000 |
2. Khu vực 2 |
140.000 |
3. Khu vực 3 |
200.000 |
- Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số thuê bao thực tế phát triển mới; không phân biệt thuê bao cố định hữu tuyến hoặc thuê bao cố định vô tuyến.
- Trong trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet trên cùng một thuê bao thì chỉ áp dụng một lần định mức trên.
- Định mức này được áp dụng kể từ khi Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành giá cước dịch vụ lắp đặt, hoà mạng điện thoại cố định phát triển mới.
Doanh nghiệp chỉ thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước lắp đặt hoà mạng và mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông, Internet.
4.2. Duy trì thuê bao điện thoại cố định, Internet
Đơn vị: đồng/thuê bao/tháng
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
10.000 |
2. Khu vực 2 |
14.000 |
3. Khu vực 3 |
20.000 |
- Kinh phí tính hỗ trợ được xác định theo số thuê bao thực tế duy trì; không phân biệt thuê bao cố định hữu tuyến hoặc thuê bao cố định vô tuyến.
- Trong trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet trên cùng một thuê bao thì chỉ áp dụng một lần định mức trên.
- Định mức này được áp dụng kể từ tháng tiếp theo tháng Quyết định ban hành định mức có hiệu lực thi hành. Riêng dịch vụ duy trì thuê báo Internet được áp dụng từ tháng quyết định ban hành giá cước của Bộ Bưu chính, Viễn thông có hiệu lực thi hành.
Doanh nghiệp chỉ thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước thuê bao tháng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông, Internet.
4.3. Định mức hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho chủ thuê bao sử dụng dịch vụ:
4.3.1. Thiết bị đầu cuối điện thoại cố định cho thuê bao phát triển mới:
Đơn vị: đồng/thuê bao
Vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích |
Định mức |
1. Khu vực 1 |
100.000 |
2. Khu vực 2 |
140.000 |
3. Khu vực 3 |
200.000 |
- Định mức này được áp dụng cho các thuê bao phát triển mới từ 01/07/2007.
- Mức hỗ trợ trên áp dụng đối với thuê bao điện thoại cố định phát triển mới là cá nhân, hộ gia đình.
- Chủ thuê bao tự mua máy điện thoại cố định và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước phát sinh hàng tháng phải trả cho doanh nghiệp ký hợp đồng lắp đặt, hoà mạng và cung ứng dịch vụ. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ.
4.3.2. Thiết bị đầu cuối (Modem) dịch vụ truy nhập Internet
Đơn vị: đồng/thuê bao
Vùng |
Định mức |
|
Gián tiếp |
ADSL |
|
1. Khu vực 1 |
150.000 |
200.000 |
2. Khu vực 2 |
210.000 |
300.000 |
3. Khu vực 3 |
300.000 |
400.000 |
- Định mức này được áp dụng cho các thuê bao phát triển mới từ 01/07/2007.
- Mức hỗ trợ trên áp dụng đối với thuê bao internet phát triển mới là cá nhân., hộ gia đình.
- Chủ thuê bao tự mua modem và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước phát sinh hàng tháng phải trả cho doanh nghiệp ký hợp đồng lắp đặt, hoà mạng và cung ứng dịch vụ. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ trên cho người sử dụng dịch vụ thông qua doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.