KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1688/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp tại Tờ trình số 745/TTr-TH ngày 24/11/2020 v/v ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2021 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-KTNN ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
STT |
CUỘC KIỂM TOÁN |
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020 |
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
2 |
Văn phòng Chính phủ |
3 |
Văn phòng Quốc hội |
4 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Bộ Tài chính |
7 |
Bộ Công Thương |
8 |
Kho bạc Nhà nước |
9 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
10 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
11 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
12 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
13 |
Thông tấn xã Việt Nam |
14 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
15 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
16 |
Hội Nông dân Việt Nam |
17 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
18 |
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
1 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
3 |
Tỉnh Hòa Bình |
4 |
Tỉnh Hà Nam |
5 |
Tỉnh Nghệ An |
6 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
7 |
Tỉnh Quảng Bình |
8 |
Tỉnh Quảng Trị |
9 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
10 |
Tỉnh Quảng Nam |
11 |
Tỉnh Bình Định |
12 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
13 |
Tỉnh Bình Dương |
14 |
Tỉnh Tây Ninh |
15 |
Tỉnh Cà Mau |
16 |
Tỉnh Hậu Giang |
17 |
Tỉnh Bạc Liêu |
18 |
Tỉnh Kiên Giang |
19 |
Thành phố Hải Phòng |
20 |
Tỉnh Quảng Ninh |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
22 |
Tỉnh Lào Cai |
23 |
Tỉnh Phú Thọ |
24 |
Tỉnh Yên Bái |
25 |
Tỉnh Sơn La |
26 |
Tỉnh Điện Biên |
27 |
Tỉnh Lâm Đồng |
28 |
Tỉnh Khánh Hòa |
29 |
Tỉnh An Giang |
30 |
Tỉnh Đồng Tháp |
31 |
Tỉnh Vĩnh Long |
32 |
Tỉnh Tiền Giang |
33 |
Tỉnh Thái Nguyên |
34 |
Tỉnh Bắc Kạn |
35 |
Tỉnh Tuyên Quang |
36 |
Tỉnh Lạng Sơn |
37 |
Tỉnh Hà Giang |
38 |
Tỉnh Cao Bằng |
39 |
Tỉnh Nam Định |
40 |
Tỉnh Thái Bình |
41 |
Tỉnh Thanh Hóa |
42 |
Tỉnh Ninh Bình |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
44 |
Tỉnh Gia Lai |
45 |
Tỉnh Kon Tum |
46 |
Tỉnh Đắk Lắk |
47 |
Tỉnh Đồng Nai |
48 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
49 |
Tỉnh Bình Phước |
50 |
Tỉnh Bình Thuận |
51 |
Tỉnh Quảng Ngãi (kiểm toán tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách) |
52 |
Tỉnh Lai Châu (kiểm toán tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách) |
1 |
Quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đường bộ giai đoạn 2019 - 2020 |
2 |
Hoạt động quản lý và xử lý chất thải y tế tại các bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh) và Dự án phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu vay vốn ADB |
4 |
Hoạt động quản lý công tác xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
5 |
Chương trình nhà ở xã hội giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
6 |
Việc quản lý, sử dụng ngân sách thành phố Hạ Long năm 2020 |
1 |
Việc quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng tại các đô thị giai đoạn 2017 - 2020 |
2 |
Hoạt động quản lý môi trường tại các Ban quản lý khu kinh tế và khu công nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 |
3 |
Công tác quản lý thu, việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
4 |
Công tác quản lý nhà nước tại Tổng cục Thuế và các Cục thuế liên quan đến việc hoàn thuế, miễn, giảm, giãn thuế, chống trốn thuế, chuyển giá năm 2020 |
5 |
Việc quản lý, sử dụng vốn Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020 |
6 |
Việc quản lý, sử dụng dự phòng chung vốn ngân sách trung ương trong nước của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tại các Bộ, ngành và địa phương |
7 |
Việc quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016 - 2020 |
8 |
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
9 |
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 351/QĐ-TTg ngày 29/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
10 |
Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng tại các dự án: Dự án hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc (Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn) và miền Trung (Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị); Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực; Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải và Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung vay vốn WB; Chương trình phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả cho khu vực miền núi phía Bắc (WB) năm 2020; Dự án phát triển nông nghiệp có tưới (WB7); Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) và Dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long do WB tài trợ (WB9); Dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới tại các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông; các dự án xây dựng nhà máy xử lý rác thải |
11 |
Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” năm 2020 |
12 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng |
13 |
Hệ thống/dự án CNTT của Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị trực thuộc |
14 |
Xây dựng hạ tầng nông thôn và CTMTQG xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hòa Bình giai đoạn 2015 - 2020 |
15 |
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư, kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách cấp của Ban Duy tu các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT thành phố Hà Nội) giai đoạn 2015 - 2020 |
16 |
Công tác quản lý, sử dụng đất nhà nước cho thuê giai đoạn 2018 - 2020 của tỉnh Bình Định |
17 |
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí ngành y tế năm 2020 của thành phố Cần Thơ; hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ |
18 |
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư giai đoạn 2019 - 2020 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng và Ban quản lý dự án phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng Hải Phòng |
19 |
Việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 của Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh An Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long |
20 |
Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020” tại 18 tỉnh (Chương trình PforR) |
21 |
Việc quản lý nguồn nước lưu vực sông Mê Kông gắn với việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững |
22 |
Việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững: Hệ thống y tế quốc gia vững mạnh và nhanh chóng phục hồi |
23 |
Công tác quản lý nợ công năm 2020 |
24 |
Việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đường sắt năm 2020 tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) |
25 |
Việc quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng thủy điện nhỏ giai đoạn 2016 - 2020 |
26 |
Việc quản lý và sử dụng kinh phí đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA giai đoạn 2015 - 2020 và công tác quản lý đầu tư các dự án, công trình được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
|
1 |
Các dự án được phân bổ theo Nghị quyết số 797/NQ-UBTVQH ngày 24/10/2019 của UBTVQH về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng Quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 |
2 |
Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng |
3 |
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 (Mai Sơn - Quốc lộ 45; Quốc lộ 45 - Nghi Sơn; Nghi Sơn - Diễn Châu; Diễn Châu - Bãi Vọt; Cam Lộ - La Sơn; Nha Trang - Cam Lâm; Cam Lâm - Vĩnh Hảo; Vĩnh Hảo - Phan Thiết; Phan Thiết - Dầu Giây) và các dự án đường sắt, các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018 của UBTVQH |
4 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Dự án cải tạo, nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ - Giai đoạn 1 |
5 |
Dự án phát triển đô thị loại vừa Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Giai đoạn bổ sung vốn (AF), sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB); Dự án “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai”; Dự án kè bảo vệ dân cư khu vực đền Bảo Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; Dự án xây dựng cầu Làng Giàng, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường Hoàng Quốc Việt và đường Nguyễn Văn Huyên (Vành đai 2,5); Dự án cải tạo, nâng cấp đường Tản Lĩnh - Yên Bài đoạn từ Km2+400 đến Km10+500 (nối từ đại lộ Thăng Long kéo dài đến tỉnh lộ 414); Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT |
7 |
Dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc; Dự án đầu tư xây dựng cầu Rào 1, thành phố Hải Phòng |
8 |
Dự án cầu Cửa Lục 3; Dự án đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (tại Km6+700) đến đường tỉnh 338 - giai đoạn 1; Dự án đường bao biển nối thành phố Hạ Long - thành phố Cẩm Phả; Dự án đường nối KCN Cái Lân qua KCN Việt Hưng đến đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn |
9 |
Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh và Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp |
10 |
Dự án nâng cấp tuyến đường liên tỉnh nối từ huyện Châu Phú, tỉnh An Giang qua khu vực tứ giác Long Xuyên nối với huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang (ĐT945); Dự án đê bao sông Măng Thít (giai đoạn 2); Dự án đường tỉnh 927C (Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Nam Sông Hậu) |
11 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam |
12 |
Dự án nâng cấp, cải tạo đường và kênh Nước Đen (từ cống hộp đến kênh Tham Lương), quận Bình Tân; Dự án sửa chữa đường Nguyễn Hữu Cảnh; Dự án xây dựng cầu Tăng Long; Dự án xây dựng mới cầu Ông Nhiêu trên đường Nguyễn Duy Trinh; Dự án mở rộng, nâng cấp TL8 (đoạn từ cầu Kênh N31A đến ngã tư Tân Quy); Dự án xây dựng hầm chui nút giao thông Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Hữu Thọ |
13 |
Dự án nạo vét thoát lũ khẩn cấp, chống xâm nhập mặn sông Cổ Cò (thuộc chương trình mục tiêu quốc gia chống biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường); Dự án nâng cấp mở rộng QL 40B (Quốc lộ 40B đoạn từ đường vào tuyến cao tốc đến đường tránh thị trấn Tiên Kỳ); Dự án nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT 607, lý trình Km18 - Km22+397; Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng tuyến đường thay thế tuyến đường Trần Phú, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định |
14 |
Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng; Dự án hồ chứa nước Bản Lải giai đoạn 1 |
15 |
Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng; Dự án hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 |
16 |
Dự án đường ống Nam Côn Sơn 2 - Giai đoạn 2; Dự án đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng - Đại Nguyệt; Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Phân tích thí nghiệm và Văn phòng Viện Dầu khí Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh |
17 |
Dự án đường dây 500/220kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín; Dự án đường dây 500/220kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Bắc Ninh 2 |
18 |
Dự án đường dây 500kV Quảng Trạch - Dốc Sỏi; Dự án đường dây 500kV Dốc Sỏi - Pleiku 2 |
19 |
Dự án Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc |
20 |
Dự án hệ thống xử lý nước thải Yên Xá, thành phố Hà Nội |
21 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
22 |
Dự án giải quyết ngập do triều khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (Giai đoạn 1) |
23 |
Dự án cơ sở hạ tầng (CSHT) thuộc Trung tâm điện lực (TTĐL) Quảng Trạch; Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I; Dự án đầu tư xây dựng công trình Xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ Trung tâm nhiệt điện Quảng Trạch |
24 |
Dự án vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh (Giai đoạn 2) |
25 |
Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây Nguyên |
26 |
Dự án kè chống sạt lở bờ tả sông Ba kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn từ cầu Đà Rằng mới đến cầu Đà Rằng cũ; Dự án nạo vét thoát lũ sông Bao Đài đoạn từ Xi phông Phước Hậu đến cầu Trần Hưng Đạo |
27 |
Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang và Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu dự án Mỹ Tho |
28 |
Các dự án đường bộ ven biển Việt Nam qua địa bàn 04 tinh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hóa theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 28/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
29 |
Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ 24 - Dự án thành phần 2 (Đoạn qua tỉnh Kon Turn) |
30 |
Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không Quốc tế Long Thành |
31 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận giai đoạn 1 theo hình thức hợp đồng BOT |
32 |
Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (Dự án VRAMP); Dự án sửa chữa cầu Thăng Long |
33 |
Dự án đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc; Dự án cầu sông Rin, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà |
34 |
Dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn và cải tạo nâng cấp quốc lộ 18 đoạn Hạ Long - Mông Dương theo hình thức BOT (lần 3) |
35 |
Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 - Xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan, tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) |
1 |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP |
2 |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
3 |
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
4 |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
5 |
Tổng công ty Khí Việt Nam - CTCP |
6 |
Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau |
7 |
Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP |
8 |
Tổng công ty Viễn thông Mobifone |
9 |
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước |
10 |
Tổng công ty Điện lực TKV - CTCP |
11 |
Tổng công ty Thép Việt Nam - CTCP |
12 |
Tổng công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
13 |
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP |
14 |
Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai |
15 |
Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp |
16 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị |
17 |
Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam |
18 |
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam |
19 |
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam |
20 |
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam |
21 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
1 |
Công ty Cổ phần PVI |
2 |
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex |
3 |
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020 |
|
1 |
Quân khu 1 |
2 |
Quân khu 9 |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
4 |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
5 |
Binh chủng Công binh |
6 |
Binh chủng Pháo binh |
7 |
Quân đoàn 3 |
8 |
Binh chủng Tăng - Thiết giáp |
9 |
Binh chủng Hóa học |
10 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
11 |
Binh chủng Đặc công |
1 |
Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11), Tổng công ty 789 |
2 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị - Bộ Quốc phòng |
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020 |
|
1 |
18 tỉnh ủy: Quảng Ninh, Hà Nam, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Dương |
2 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động |
3 |
Công an thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và công an 33 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau |
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
|
1 |
Dự án trang bị phương tiện giao thông, thiết bị kỹ thuật vũ khí, công cụ hỗ trợ cho lực lượng cảnh sát trật tự làm nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông công cộng (DA1/C13); Dự án đầu tư trang thiết bị phương tiện công cụ hỗ trợ cho lực lượng Cảnh sát khu vực; Dự án cơ sở dữ liệu quản lý con dấu; Dự án hiện đại hóa công tác kỹ thuật hình sự trong lực lượng Công an nhân dân (DA258) |
2 |
Dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.