ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về ban hành hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng;
Căn cứ Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1610/TTr-VP ngày 08 tháng 3 năm 2024 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 26 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum với những nội dung như sau:
1. Vị trí việc làm:
a) Tổng số vị trí việc làm lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh là 02 vị trí; tổng số vị trí việc làm công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 36 vị trí, trong đó: Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 08 vị trí; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí (Có Phụ lục IA kèm theo);
b) Tổng số vị trí việc làm viên chức trong đơn vị hành chính đặc thù (Trung tâm Phục vụ hành chính công) thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 11 vị trí (Có Phụ lục IB kèm theo).
c) Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm cả vị trí việc làm Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh (Có Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII kèm theo).
2. Về cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.
a) Phê duyệt cơ cấu ngạch công chức của 02 nhóm vị trí công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh (có phụ lục VIII kèm theo);
b) Phê duyệt duyệt tạm thời cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị hành chính đặc thù (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (có phụ lục IX kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; rà soát, bố trí; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức chưa đáp ứng tiêu chuẩn ngạch công chức, trình độ chuyên môn hoặc giải quyết các trường hợp không phù hợp với vị trí việc làm theo quy định.
b) Tiếp tục quản lý, sử dụng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ theo quy định hiện hành; thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức đối với vị trí còn thiếu theo quy định của pháp luật và của tỉnh; thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
c) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, của đơn vị khi có sự thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và điều chỉnh cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo đúng quy định.
d) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ nội dung đề xuất vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của đơn vị được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.