ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/2008/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ KHU VỰC THU HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Theo công văn số 143/HĐND-TH ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thống nhất chủ trương đề nghị điều chỉnh khu vực thu học phí với một số địa bàn trong tỉnh và công văn số 145/HĐND-TH ngày 07 tháng 12 năm 2007 về việc điều chỉnh căn cứ pháp lý cho khu vực thu học phí đối với xã Phước Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 326/SGD&ĐT-KHTC ngày 16 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số khu vực thu học phí đối với các cấp học đã được ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (khu vực điều chỉnh kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thực hiện từ năm học 2007 - 2008.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Tên huyện, xã |
Các khu vực sau khi điều chỉnh |
Ghi chú |
|
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
|||
1 |
I. Huyện Ninh Phước |
|
|
|
2 |
1. Xã Phước Nam |
Văn Lâm 1, 2, 3, 4 |
|
Có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 sẽ chuyển sang khu vực 1 (theo Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ). |
Nho Lâm |
||||
3 |
2. Xã An Hải |
An Thạnh |
|
Có hiệu lực từ năm học 2007 - 2008. |
Long Bình 1, 2 |
|
|||
4 |
3. Xã Phước Thái |
Hoài Trung |
|
|
5 |
4. Xã Phước Hải |
Từ Tâm 1, 2 |
Hoà Thủy |
|
|
Thành Tín |
|||
6 |
5. Xã Phước Vinh |
Phước An 1, 2 |
|
|
7 |
II. Huyện Thuận Bắc |
|
|
|
8 |
1. Xã Công Hải |
|
Cà Rôm |
|
|
Hiệp Kiết |
|||
|
Hiệp Thành |
|||
|
Bình Tiên |
|||
9 |
1. Xã Bắc Sơn |
|
Láng Me |
|
|
Bỉnh Nghĩa |
|||
10 |
Tổng cộng có 7 xã thuộc 2 huyện có địa bàn điều chỉnh. |
12 thôn |
8 thôn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.