ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1669/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 17 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2021 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 171/TTr-STP ngày 08/8/2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định tại Điều 13, Điều 16, Điều 35, Điều 36 của Luật hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 9, Điều 17 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký khai sinh thông thường, người có yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; tại UBND cấp xã đối với việc đăng ký khai sinh trong nước) thực hiện như sau:
1. Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (hồ sơ gồm: Tờ khai đăng ký khai sinh,...). Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến một phần thì người yêu cầu truy cập qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn (sau đây gọi chung là Cổng Dịch vụ công) để đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh, cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp), đính kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký khai sinh (bản chụp Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ; Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh), hoàn tất việc nộp hồ sơ.
2. Bước 2: Công chức Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15giờ mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại điểm a, khoản 2 (bước 2).
c) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.
3. Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ (thực hiện lại điểm b hoặc điểm c, khoản 2 “bước 2”).
b) Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (viết tắt là CSDLQGVDC) để lấy số định danh cá nhân.
4. Bước 4: Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân.
5. Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại bước 1), nhận Giấy khai sinh.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ trực tuyến một phần) trên Cổng Dịch vụ công phù hợp với các quy định pháp luật hộ tịch, yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
- Do theo yêu cầu của Đề án 06, Dịch vụ công thiết yếu đăng ký khai sinh phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC khi giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC), không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong CSDLQGVDC, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến thủ tục đăng ký khai sinh chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh không thay đổi.
- Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký khai sinh chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh truy cập Cổng Dịch vụ công đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.travinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện Dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng Dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Cổng Dịch vụ công cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn (viết tắt là Giấy CNKH) nếu có/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai sinh theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến.
b) Bước 2, 3, 4, 5: Thực hiện như quy trình đăng ký khai sinh hiện tại.
Lưu ý nếu người có yêu cầu đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
* Điều kiện: Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh trực tuyến (mức độ một phần) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện với điều kiện Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
5. Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
6. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ công thì nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 51, Điều 52 của Luật hộ tịch, Điều 2, Điều 3, Điều 20 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký khai tử thông thường, người yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; UBND cấp xã đối với việc đăng ký khai tử trong nước) thực hiện như sau:
1. Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai tử; nộp phí cấp Trích lục khai tử (bản sao) nếu có yêu cầu.
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ một phần) thì người yêu cầu phải truy cập qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn để đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử, cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng Dịch vụ công cung cấp), đính kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký khai tử (bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp...), hoàn tất việc nộp hồ sơ.
2. Bước 2: Công chức Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký khai tử để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại điểm a, khoản 2 (bước 2).
c) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai tử.
3. Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ (thực hiện lại điểm b hoặc điểm c, khoản 2 “bước 2”).
b) Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức.
4. Bước 4: Công chức làm công tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân.
5. Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ một phần) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
- Do theo yêu cầu của Đề án 06, dịch vụ công thiết yếu đăng ký khai tử phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC khi giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong CSDLQGVDC, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến thủ tục đăng ký khai tử chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai tử không thay đổi.
- Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký khai tử chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai tử truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn để đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.travinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện Dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng Dịch vụ công, bao gồm cả thông tin của người đi khai tử và thông tin của người được khai tử).
Người có yêu cầu đăng ký khai tử cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (Cổng Dịch vụ công chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai tử theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp phí, lệ phí đăng ký khai tử) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến.
b) Bước 2, 3, 4, 5: Thực hiện như quy trình đăng ký khai tử hiện tại.
Lưu ý nếu người có yêu cầu đăng ký khai tử có yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký khai tử điện tử
a) Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
b) Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
- Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu đăng ký khai tử xuất trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ tại điểm a, điểm b khoản 4 trừ trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
* Điều kiện
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai tử trực tuyến (mức độ một phần) trên Cổng Dịch vụ công được thực hiện với điều kiện Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
5. Thời hạn giải quyết: Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
6. Lệ phí
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn: Theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch việt nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ công thì thực hiện nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRỰC TUYẾN
NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
Theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Luật hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 10, Điều 18 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký kết hôn thông thường, người yêu cầu thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; UBND cấp xã đối với việc đăng ký kết hôn trong nước) thực hiện như sau:
1. Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (hồ sơ gồm: Tờ khai đăng ký kết hôn....).
Trường hợp người nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ trực tuyến một phần) thì người yêu cầu phải truy cập qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh https://dichvucong.travinh.gov.vn để đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực các bước theo yêu cầu, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác (do Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp), đính kèm theo các tài liệu có liên quan trong hồ sơ đăng ký kết hôn như hướng dẫn nêu trên.
2. Bước 2: Công chức Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký kết hôn để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo (Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện là 15 ngày).
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước tại điểm a, khoản 2 (bước 2).
c) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
3. Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ (thực hiện lại điểm b hoặc điểm c, khoản 2 “ bước 2”).
b) Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
4. Bước 4: Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
5. Bước 5: Công dân (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
II. NỘI DUNG TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN THEO YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 06
1. Mục đích
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ trực tuyến một phần) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh phù hợp với yêu cầu của Đề án 06.
2. Phạm vi và điều kiện tái cấu trúc
- Do theo yêu cầu của Đề án 06, Dịch vụ công thiết yếu đăng ký kết hôn phải được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối khai thác dữ liệu công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) khi giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), không để công dân phải cung cấp các thông tin đã có trong CSDLQGVDC, trong khi quy định pháp luật hộ tịch liên quan đến trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn chưa có thay đổi, nên phạm vi tái cấu trúc chủ yếu tập trung tại khâu tiếp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh; quy trình công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký kết hôn không thay đổi.
- Việc tái cấu trúc quy trình đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định pháp luật có hiệu lực pháp luật về định danh và xác thực điện tử, cho phép sử dụng dữ liệu công dân có trong CSDLQGVDC thay thế cho thành phần hồ sơ, thông tin phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
3. Nội dung tái cấu trúc
a) Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.travinh.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện Dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng Dịch vụ công).
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (Cổng Dịch vụ công chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến.
b) Bước 2, 3, 4, 5: Thực hiện như quy trình đăng ký kết hôn hiện tại.
4. Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
* Điều kiện:
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn trực tuyến (mức độ một phần) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện với điều kiện Cổng Dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
5. Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối với việc đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thời hạn là 15 ngày.
6. Lệ phí
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã;
- Lệ phí đăng ký kết hôn theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 10/6/2022 quy định về phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh).
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng Dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.