UBND TỈNH VĨNH
LONG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/QĐ-SXD |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng);
Căn cứ Công văn số 2072/UBND-KTNV ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này) để làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố;
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày đơn giá nhân công xây dựng được công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý xây dựng, Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để được xem xét, hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Công bố kèm theo Quyết định số 166/QĐ-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long)
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 38/2022/NĐ-CP của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; theo đó, tỉnh Vĩnh Long có 03 vùng cụ thể: Vùng II: áp dụng đối với địa bàn thành phố Vĩnh Long (thành phố trực thuộc tỉnh Vĩnh Long), thị xã Bình Minh; Vùng III: áp dụng đối với địa bàn các huyện: Mang Thít, Long Hồ; Vùng IV: áp dụng đối với các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Vĩnh Long;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình (Phụ lục IV: Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng);
- Căn cứ Công văn số 2072/UBND-KTNV ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
II. Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
(Theo danh mục nhóm nhân công xây dựng tại Phụ lục số 4 Thông tư số 13/2021/TT-BXD)
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân |
||
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
||
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
1.1 |
Nhóm I |
240.100 |
231.500 |
214.500 |
1.2 |
Nhóm II |
251.000 |
243.500 |
223.800 |
1.3 |
Nhóm III |
263.200 |
254.100 |
239.300 |
1.4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
- Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
275.000 |
263.500 |
248.400 |
|
- Nhóm lái xe các loại |
275.000 |
263.500 |
248.400 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu thuyền |
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng, thuyền phó |
384.800 |
374.900 |
356.800 |
|
+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
319.000 |
296.000 |
280.000 |
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
322.700 |
316.500 |
301.200 |
2.2 |
Thợ lặn |
570.000 |
534.000 |
509.000 |
2.3 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
325.000 |
308.000 |
296.000 |
2.4 |
Nghệ nhân |
540.000 |
527.000 |
502.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.