ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1656/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019.
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV ngày 25/10/2019; ý kiến của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Kết quả thẩm định số 795/KQTĐ-STTTT ngày 09/8/2019 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2576/STC-HCSN ngày 21/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết “Xây dựng Hệ thống Phần mềm Quản lý Thi đua khen thưởng tỉnh Quảng Ngãi” với những nội dung chính sau:
1. Cơ quan thực hiện (chủ đầu tư): Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiết: Công ty cổ phần Công nghệ Thủ đô, Hà Nội.
3. Tóm tắt các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Xây dựng Hệ thống Phần mềm Quản lý thi đua khen thưởng với đầy đủ các chức năng, tính năng phục vụ công tác quản lý thi đua khen thưởng hiện hành tại Ban Thi đua Khen thưởng các cấp (tỉnh, huyện, xã); quản lý hồ sơ 3 thời kỳ; khả năng tác nghiệp dữ liệu, hồ sơ TĐKT dưới dạng điện tử giữa các Ban Thi đua Khen các cấp (tỉnh, huyện, xã); khả năng cập nhật thông tin đề xuất về Thi đua khen thưởng đối với cơ quan cấp sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, đáp ứng yêu cầu quản lý hồ sơ theo quy trình nghiệp vụ đang áp dụng tại tỉnh Quảng Ngãi;
- Về hạ tầng vận hành: Thuê hạ tầng để cài đặt và vận hành hệ thống phần mềm;
- Cài đặt hệ thống; chuyển giao, hướng dẫn cài đặt và quản trị hệ thống cho cán bộ quản trị hệ thống;
- Tập huấn sử dụng phần mềm cho tất cả cán bộ nghiệp vụ tại Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, Chi cục Lưu trữ tỉnh và Sở Nội vụ; cán bộ phụ trách công tác Thi đua Khen thưởng tại 52 đơn vị cấp Sở, ngành (không bao gồm các đơn vị trực thuộc); cán bộ Ban TĐKT huyện, thành phố, Lãnh đạo UBND cấp huyện (không bao gồm các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện); cán bộ Ban TĐKT cấp xã, Lãnh đạo UBND cấp xã (184 đơn vị);
- Cập nhật vào hệ thống 18.000 bộ hồ sơ Thi đua khen thưởng.
4. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán phê duyệt là 2.654.700.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm năm mươi bốn triệu, bảy trăm ngàn đồng),
Trong đó:
- Chi phí thiết bị: |
2.164.090.876 đồng; |
- Chi phí quản lý dự án: |
44.851.233 đồng; |
- Chi phí tư vấn: |
90.013.221 đồng; |
- Chi phí khác: |
101.991.276 đồng. |
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
5. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách tỉnh (theo Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019; Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh).
6. Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ triển khai lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, lưu ý tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 795/KQTĐ-STTTT ngày 09/8/2019, của Sở Tài chính tại Công văn số 2576/STC-HCSN ngày 21/10/2019 và quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHI PHÍ “XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Kèm theo Quyết định số 1656/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: VN đồng
STT |
HẠNG MỤC |
Kinh phí |
I |
CHI PHÍ THIẾT BỊ |
2.417.856.234 |
1 |
Chi phí xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ TĐKT |
2.164.090.876 |
2 |
Chi phí cài đặt phần mềm |
2.789.000 |
3 |
Chi phí nhập liệu ban đầu (các danh mục ) |
9.748.079 |
4 |
Chi phí nhập liệu hồ sơ TĐKT (18.000 bộ HS) |
174.488.280 |
5 |
Chi phí đào tạo sử dụng, chuyển giao phần mềm |
66.740.000 |
II |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
44.851.233 |
III |
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ |
90.013.221 |
1 |
Chi phí lập Đề cương và dự toán |
24.373.260 |
2 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu |
10.771.550 |
3 |
Chi phí giám sát thi công |
54.868.412 |
IV |
CHI PHÍ KHÁC |
101.991.276 |
1 |
Thuê dịch vụ máy chủ hosting |
76.032.000 |
2 |
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu |
1.329.821 |
3 |
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
1.329.821 |
4 |
Chi phí thẩm tra, quyết toán dự án hoàn thành |
22.969.634 |
5 |
Chi phí đăng thông báo mời thầu |
330.000 |
TỔNG CHI PHÍ |
2.654.700.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.