ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 227/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
QUY
TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
QUY TRÌNH |
MÃ HIỆU |
QT-PCTNXH01 |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán |
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng Phòng PCTNXH |
Giám Đốc Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Có
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Cập nhật nội dung Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 |
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở pháp lý. |
1 |
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tiếp nhận và thông báo tiếp nhận, trả hồ sơ đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- PCTNXH: Phòng chống tệ nạn xã hội.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- CSHTNN: Cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: |
|||
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ. - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: |
|||
|
- Điều kiện chung: - Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội. - Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông; - Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân; - Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân. - Điều kiện về cơ sở vật chất: a) Phòng tiếp nhận nạn nhân - Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông); - Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại; - Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân. b) Phòng ở của nạn nhân - Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa; - Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân. c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy. Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt giành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết. - Điều kiện về nhân sự: a) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân; b) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân; c) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập CSHTNN theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH |
X |
|
|
5.3.2. Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH). |
X |
|
||
5.3.3. Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu số 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
X |
|
||
|
5.3.4. Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH). |
X |
|
|
|
Các giấy tờ và văn bản có liên quan: + Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân; + Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). |
|
|
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 25 ngày (200 giờ) làm việc |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: TTPVHCC tỉnh |
|||
5.7 |
Lệ phí: Không |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian (Giờ hành chính) |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1 |
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ đến TTPVHCC tỉnh. |
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập CSHTNN |
08 giờ |
01 bộ hồ sơ theo quy định |
|
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: TTPVHCC viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH (Phòng PCTNXH). |
TTPVHCC |
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở LĐTBXH thông báo bằng văn bản cho tổ chức/cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ. |
Sở LĐTBXH |
24 giờ |
Công văn của Sở LĐTBXH |
|
Bước 2 |
Sở LĐTBXH tổ chức thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Sở LĐTBXH |
120 giờ |
Biên bản thẩm định |
Bước 3 |
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép. |
UBND tỉnh |
56 giờ |
Quyết định cấp giấy phép thành lập CSHTNN |
- Trường hợp không cấp Giấy phép, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
24 giờ |
Công văn của UBND tỉnh |
||
Bước 4 |
Sở LĐTBXH chuyển kết quả cho TTPVHCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép. |
Sở LĐTBXH, TTPVHC C |
16 giờ |
Bộ hồ sơ |
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM01.QT-PCTNXH01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập CSHTNN |
2 |
BM02.QT-PCTNXH01 |
Đề án thành lập CSHTNN |
3 |
BM03.QT-PCTNXH01 |
Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc CSHTNN |
4 |
BM04.QT-PCTNXH01 |
Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại CSHTNN |
5 |
BM05.QT-PCTNXH01 |
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập CSHTNN |
6 |
BM06.QT-PCTNXH01 |
Biên bản thẩm định cấp Giấy phép thành lập CSHTNN |
7 |
BM07.QT-PCTNXH01 |
Quyết định cấp Giấy phép thành lập CSHTNN |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập CSHTNN của tổ chức, cá nhân |
2 |
Đề án thành lập CSHTNN của tổ chức, cá nhân |
3 |
Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc CSHTNN |
4 |
Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại CSHTNN |
5 |
Công văn của Sở LĐTBXH thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ khi nộp tại TTPVHCC chưa hợp lệ) |
6 |
Biên bản thẩm định cấp Giấy phép thành lập CSHTNN của Sở LĐTBXH |
7 |
Quyết định cấp Giấy phép thành lập CSHTNN của Chủ tịch UBND tỉnh |
Công văn của UBND tỉnh trả lời về việc không cấp Giấy phép (có nêu rõ lý do) |
|
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐTBXH (Phòng PCTNXH), thời gian lưu đến khi CSHTNN chấm dứt hoạt động. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ qua bộ phận lưu trữ của Sở LĐTBXH và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
BM01.QT-PCTNXH01
Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3.................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.....................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
|
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;
BM02.QT-PCTNXH01
Phụ lục 2: Mẫu Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….……., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .................................................................
2. Sự cần thiết thành lập: .........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở: .............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí .................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả ..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
BM03.QT-PCTNXH01
Mẫu số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: …………………………………………………………
- Sinh ngày: ………….tháng …………năm ....................................................
- Số định danh cá nhân/CMND:………cấp ngày …… tháng …… năm…………nơi cấp……….………………………………….
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):………………….
- Điện thoại: Nhà riêng: …………Cơ quan: …………….Di động: .................
- Thành phần gia đình xuất thân: .......................................................................
- Thành phần bản thân: ......................................................................................
- Trình độ học vấn: ............................................................................................
- Trình độ chuyên môn: .....................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có): .................................................................
- Trình độ ngoại ngữ: .........................................................................................
- Trình độ tin học: ..............................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ: .....................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): …………… Mã ngạch: .....................
- Bậc lương (nếu có): ………..Hệ số lương: …….. Ngày hưởng.......................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ...............................................................................
- Nơi làm việc: ...................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ………………………..…….;
- Ngày chính thức: ………….............................................................................
- Tình trạng sức khỏe: …………………………………………………..……..
- Khen thưởng: ……………; Danh hiệu được phong tặng cao nhất:…….........
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ..........................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): ...............................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp ……… nhiệm kỳ (nếu có): .....................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………..Năm sinh ............................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ....................................................................................
+ Nơi làm việc: ...................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): .......................................................................................
- Họ và tên mẹ: ………………………………Năm sinh ....................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ....................................................................................
+ Nơi làm việc:....................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): .........................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng):……………………….. Năm sinh ................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ....................................................................................
+ Nơi làm việc: ...................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ........................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ....................
…….......................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng………..năm…….. |
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? |
Đến tháng………năm…….. |
|
Từ tháng………năm………. |
……………………………………………… |
Đến tháng……..năm…….... |
……………………………………………… |
…………………………….. |
……………………………………………… |
…………………………….. |
……………………………………………… |
…………………………….. |
……………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………. ngày …… tháng ….. năm ……
|
BM04.QT-PCTNXH01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......1....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (2) |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1 |
................. |
Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học. 2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân; 3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
2 |
................. |
Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên. 2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
3 |
................. |
Nhân viên hành chính, bảo vệ |
|
Các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
|
__________________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm;
BM05.QT-PCTNXH01
SỞ LĐTBXH .......3......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./PTN-LĐTBXH |
……4….., ngày......tháng.......năm 20…. |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị …………………5 giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Họ và tên:…………………………………………………………………………..……
Chức vụ:………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:…………………………………………………………..……………
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của ……6….. bao gồm các giấy tờ 7 sau:
1. |
………………………………..............……………………………………….. □ |
2. |
………………………………..............……………………………………….. □ |
3. |
………………………………..............……………………………………….. □ |
4. |
………………………………..............……………………………………….. □ |
5. |
………………………………..............……………………………………….. □ |
…. |
………………………………..............……………………………………….. □ |
Các giấy tờ thiếu:……………………………..
Ngày hẹn giải quyết: …………………………
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: |
ngày |
tháng |
năm |
Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: |
ngày |
tháng |
năm |
Ký nhận |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: |
ngày |
tháng |
năm |
Ký nhận |
__________________________
3 Tên tỉnh;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ cấp hoặc cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn;
6 Tên cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập;
7 Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo hồ sơ và đánh dấu "x" vào các ô tương ứng. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ;
BM06.QT-PCTNXH01
SỞ LĐTBXH .......8......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……9….., ngày......tháng.......năm 20…. |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
I. THÀNH PHẦN THAM GIA
1. Thành phần đoàn thẩm định:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Đại diện tổ chức/cơ sở hoặc cá nhân được thẩm định:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thông tin chung:
a) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập hoặc tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân, giám đốc đối với trường hợp đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập:
…………………………………………………………………..………………….........
…………………………………………………………………..………………….........
b) Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
c) Điện thoại/fax:…………………………. Email (nếu có):……………………………
2. Hồ sơ pháp lý:
a) Đề án thành lập: …………………………………………………………………………
b) Giấy phép thành lập (đối với trường hợp đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b) Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét:………………………………………………………………………………...
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Điều kiện về cơ sở vật chất: Liệt kê các điều kiện về cơ sở vật chất của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét:………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Điều kiện về trang thiết bị: Liệt kê các điều kiện về trang thiết bị của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét:………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Điều kiện về nhân sự: Đối chiếu các vị trí nhân sự với hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập mà cơ sở đã gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét:………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Các điều kiện khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhận xét:………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
2. Kiến nghị (nếu có):
3. Ý kiến không đồng ý với kết luận và kiến nghị của đoàn thẩm định (nếu có).
__________________________
8 Tên tỉnh;
9 Địa danh;
TRƯỞNG ĐOÀN
|
Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ
|
BM07.QT-PCTNXH01
UBND tỉnh .......10......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./QĐ-UBND |
……11….., ngày......tháng.......năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
V/v cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH .......12........
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 4.......................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép thành lập đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân, gồm các nội dung sau:
1. Tên cơ sở: ………………………………..………5……………………...............
2. Địa chỉ của cơ sở hỗ trợ nạn nhân: .........................................................................
3. Tên người đứng đầu: …………………….………6………………………………
Năm sinh:………./……../………
Chức vụ:…………......................................................................
Địa chỉ :……………………………………...............................
4. Phạm vi,địa bàn hoạt động, các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Thời hạn hoạt động: 05 năm, kể từ ngày…..tháng…..năm……….
Điều 2. ………………………………………………………………………..……
Điều 3. …………………………………………………………….……………….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
|
__________________________
10 Tên tỉnh;
11 Địa danh;
12 Giống như mục 1;
4 Giống như mục 1;
5 Ghi bằng chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 12;
6 Ghi bằng chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 12;
PHỤ LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thủ tục hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
QUY TRÌNH |
MÃ HIỆU |
QT-PCTNXH01 |
Thủ tục hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân |
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Chuyên viên |
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Có
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
Cập nhật nội dung Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 |
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở pháp lý. |
1 |
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân bị mua bán.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- PLĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- NN: nạn nhân
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý: |
|||
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người; - Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ. - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|||
5.2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: |
|||
|
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. |
|||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bảnchính |
Bản sao |
|
|
5.3.1. Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán (Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH). |
X |
|
|
|
5.3.2. Một trong các loại giấy xác nhận sau + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); + Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp |
X |
|
|
|
hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). |
|
|
|
5.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|||
5.5 |
Thời gian xử lý: 11 ngày (88 giờ) làm việc |
|||
5.6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã |
|||
5.7 |
Lệ phí: Không |
|||
5.8 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian (Giờ hành chính) |
Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1 |
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân nộp Hồ sơ tại Bộ phận TN và TKQ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (trực tiếp hoặc bưu điện). Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. |
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. |
Giờ hành chính |
01 bộ hồ sơ theo mẫu |
Bước 2 |
Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện |
Công chức Lao động – Thương binh và Xã hội cấp xã |
24 giờ |
|
Bước 3 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phân công cán bộ chuyên môn thẩm định hồ sơ, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
40 giờ |
|
Bước 4 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
24 giờ |
Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. |
Bước 5 |
Quyết định được chuyển về Ủy ban nhân dân cấp xã (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả). Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, cá nhân đến nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM01.HTNN |
Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT |
Tài liệu trong hồ sơ |
1 |
Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số08/2023/TT- BLĐTBXH. |
2 |
Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); |
3 |
Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) |
4 |
Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); |
5 |
Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). |
Hồ sơ được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….…(1), ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: - UBND xã(2)……………………………………...
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6) (đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..…………..; Sinh ngày: …/ …/……. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):……………………………….. |
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………;
Địa điểm bị mua bán: …………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../ ……….(3);
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): .......................................................................(4)
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan…)(5);
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1) ………………………………………………………………………………
(2) ………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường trú;
3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.