ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1649/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 712/TTr-TTr ngày 28 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục xử lý đơn thư tại cấp Tỉnh
Thời hạn giải quyết 05 ngày: (Theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND Tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC).
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian làm việc |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức tại Bộ phận một cửa của Thanh tra tỉnh BRVT, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 2 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét hồ sơ và kiến nghị của Chánh Văn phòng có ý kiến chỉ đạo chuyển công chức xử lý đơn. |
04 giờ làm việc |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Công chức xử lý đơn, nêu hướng đề xuất xử lý |
02 ngày làm việc |
Công văn nêu hướng xử lý đơn (Hướng dẫn, chuyển đơn, phiếu đề xuất thụ lý...) |
Bước 5 |
Công văn nêu hướng xử lý đơn chuyển Chánh Văn phòng thẩm định |
04 giờ làm việc |
Ý kiến thể hiện trên phiếu xử lý đơn |
Bước 6 |
Chánh Thanh tra tỉnh ký duyệt |
04 giờ làm việc |
Công văn xử lý đơn |
Bước 7 |
Công chức tại Bộ phận một cửa vào số công văn xử lý, ghi lại thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức thông quan Bưu điện (hoặc thông báo bằng điện thoại cho công dân, tổ chức đến Bộ phận một cửa để nhận kết quả). |
04 giờ làm việc |
Công văn xử lý đơn đã có số và ngày, tháng, năm phát hành |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
|
Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc đơn giản); Hoặc 45 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian làm việc |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 2 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ thực hiện |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 5 |
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán bộ thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 6 |
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 7 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký |
Bước 8 |
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 9 |
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo; tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại (nếu vụ việc cần đối thoại theo quy định) |
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ); - Vụ việc phức tạp: 34 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại |
Bước 10 |
- Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo (hoặc báo cáo kết quả đối thoại), kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo) |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 03 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt |
Bước 11 |
Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định giải quyết |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 03 ngày |
Công văn trả lời, Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt |
Bước 12 |
Văn thư phát hành |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Vào số văn bản (Công văn trả lời, Quyết định giải quyết) và ngày, tháng, năm phát hành văn bản. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
30 đến 45 ngày |
|
Thời hạn giải quyết: - 45 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc đơn giản); Hoặc 60 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian làm việc |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 2 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ thực hiện |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 5 |
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán bộ thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 6 |
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 7 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký |
Bước 8 |
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 9 |
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo; tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại theo quy định) |
- Vụ việc đơn giản: 34 ngày làm việc (không kể thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ); - Vụ việc phức tạp: 45 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại |
Bước 10 |
Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo, kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo) |
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 05 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt |
Bước 11 |
Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định giải quyết |
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 05 ngày |
Công văn trả lời, Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt |
Bước 12 |
Văn thư phát hành |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Vào số văn bản (Công văn trả lời, Quyết định giải quyết) và ngày, tháng, năm phát hành văn bản. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
45 đến 60 ngày |
|
4. Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh)
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý; Hoặc có thể gia hạn lần 01 không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia hạn lần 2 không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo Điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian làm việc |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định thụ lý (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 2 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo |
08 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ thực hiện |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 5 |
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán bộ thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 6 |
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 7 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký |
Bước 8 |
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 9 |
Tổ xác minh tiến hành xác minh |
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ); - Vụ việc phức tạp: 45 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
Bước 10 |
Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo, kèm dự thảo văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo) |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 05 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh đã được ký, duyệt |
Bước 11 |
Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 05 ngày |
Công văn trả lời, Thông báo kết luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ đã được ký, duyệt |
Bước 12 |
Văn thư phát hành |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Vào số Công văn trả lời, Thông báo kết luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ và ngày, tháng, năm phát hành văn bản. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
30 đến 60 ngày (gia hạn lần 1) |
|
5. Thủ tục Tiếp công dân tại cấp Tỉnh
Thời hạn giải quyết: = hoặc < 4 giờ làm việc (= hoặc <1/2 ngày làm việc). (Theo Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND Tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân: Cán bộ tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. |
30 phút làm việc |
Ghi chú các thông tin cần thiết để nhập Sổ tiếp dân trên phần mềm quản lý công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Bước 2 |
Cán bộ tiếp công dân Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu: Hướng dẫn và trả lời trực tiếp hoặc cung cấp thông tin đầu mối vụ việc nếu nội dung trình bày liên quan đến vụ việc đang thuộc thẩm quyền giải quyết của các phòng Nghiệp vụ; Chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu cho cán bộ xử lý đơn (trong trường hợp công dân đến gửi đơn). |
= hoặc < 03 giờ 30 phút làm việc (= hoặc <1/2 ngày làm việc) |
Ghi chú lại nội dung trình bày để nhập Sổ tiếp dân trên phần mềm (trong trường hợp có đơn gửi kèm) in phiếu biên nhận đơn để chuyển công chức xử lý đơn theo quy định; Trường hợp tiếp dân có Lãnh đạo thì kết quả là Biên bản tiếp công dân của lãnh đạo |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
= hoặc < 4 giờ làm việc (= hoặc <1/2 ngày làm việc) |
|
6. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Thời hạn giải quyết: Từ 25/11 đến 30/12 (Theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND tỉnh)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai: Dự thảo Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) Trong ngày 24/11 |
Công văn hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 2 |
Chánh Thanh tra ký duyệt công văn hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (kèm theo danh sách cán bộ, công chức, nhân viên thuộc diện phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập; mẫu bản kê khai) |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) Trong ngày 25/11 |
Công văn hướng dẫn kèm danh sách và mẫu bản kê khai |
Bước 3 |
Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc diện phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản kê khai (kể từ ngày 25/11) |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 4 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai; Trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại. |
07 làm việc (01 ngày làm việc) |
Bản kê khai đã đầy đủ hoặc văn bản yêu cầu kê khai lại |
Bước 5 |
Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện kê khai tài sản, thu kê khai lại đầy đủ theo yêu cầu của Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu kê khai lại. |
Bản kê khai |
Bước 6 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai sao lục, gửi và lưu Bản kê khai đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình. |
10 ngày làm việc (chậm nhất là 30/12) |
Bản kê khai đã đầy đủ |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
Từ 25/11 đến 30/12 |
|
7. Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
Thời hạn giải quyết: Từ sau ngày 30/12 (Theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ Dự thảo Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 2 |
Chánh Thanh tra ký duyệt Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt |
Bước 3 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực hiện Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc. |
03 ngày làm việc |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 4 |
Các đơn vị tổ chức thực hiện kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ. |
Sau 30 ngày làm việc (kể từ ngày niêm yết) |
Văn bản, báo cáo |
Bước 5 |
Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
07 ngày làm việc |
Văn bản, báo cáo |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
42 ngày làm việc |
|
8. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
Thời hạn giải quyết: Từ sau ngày 30/12 (Theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ Dự thảo Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 2 |
Chánh Thanh tra ký duyệt Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Kế hoạch công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập đã được ký, duyệt |
Bước 3 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực hiện Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc. |
03 ngày làm việc |
Bản kê khai tài sản, thu nhập |
Bước 4 |
Các đơn vị tổ chức thực hiện kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ. |
Sau 30 ngày làm việc (kể từ ngày niêm yết) |
Văn bản, báo cáo |
Bước 5 |
Bộ phận tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
07 ngày làm việc |
Văn bản, báo cáo |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
Từ 25/11 đến 30/12 |
|
9. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Văn bản yêu cầu giải trình; Lời yêu cầu giải trình |
Bước 2 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Tiếp nhận yêu cầu giải trình vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Bước 3 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tham mưu văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình |
05 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình) |
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình |
Bước 4 |
Lãnh đạo cơ quan ký văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình đã được ký, duyệt |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
08 ngày làm việc |
|
10. Thủ tục thực hiện việc giải trình
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Theo Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND Tỉnh)
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình. |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Văn bản yêu cầu giải trình; Lời yêu cầu giải trình |
Bước 2 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ thu thập, xác minh thông tin có liên quan. |
15 ngày việc (01 ngày làm việc); phức tạp thì 25 ngày |
Biên bản xác minh; Biên bản làm việc |
Bước 3 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên. |
02 ngày việc (01 ngày làm việc) |
Biên bản làm việc |
Bước 4 |
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ báo cáo kết quả thực hiện xác minh, giải trình; dự thảo văn bản giải trình trình Lãnh đạo cơ quan xem xét, ký duyệt |
03 ngày làm việc |
Báo cáo kết quả thực hiện giải trình kèm dự thảo văn bản giải trình |
Bước 5 |
Lãnh đạo cơ quan ký duyệt báo cáo kết quả thực hiện xác minh, giải trình; dự thảo văn bản giải trình |
03 ngày làm việc |
Văn bản giải trình đã được ký, duyệt |
Bước 6 |
Công chức văn thư gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật. |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Văn bản giải trình đã có số, ngày, tháng, năm ký phát hành |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
25 ngày đến 35 ngày làm việc |
|
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU DO THANH
TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THAM MƯU GIẢI QUYẾT (TTHC LIÊN THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc đơn giản); Hoặc 45 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức Văn phòng UBND Tỉnh chuyển Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Thanh tra tỉnh. |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh gửi qua hệ thống mail công vụ hoặc trục liên thông |
Bước 2 |
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 5 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ thực hiện |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán bộ thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 7 |
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 8 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã ký, duyệt |
Bước 9 |
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 10 |
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo; tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại (nếu vụ việc cần đối thoại theo quy định) |
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ); - Vụ việc phức tạp: 34 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt |
Bước 11 |
- Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo (hoặc báo cáo kết quả đối thoại), kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo) chuyển Văn phòng UBND Tỉnh |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày - Vụ việc phức tạp: 03 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại kèm dự thảo công văn trả lời, dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt |
Bước 12 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND Tỉnh trình Chủ tịch UBND Tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định giải quyết |
- Vụ việc đơn giản: 2 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 03 ngày |
Công văn trả lời, báo cáo kết quả đối thoại và dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
30 hoặc 45 ngày |
|
Thời hạn giải quyết: - 45 ngày đối với vụ việc chỉ có 01 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 01 đơn vị (vụ việc đơn giản); Hoặc 60 ngày đối với vụ việc có 01 nội dung hoặc 02 nội dung khiếu nại và cần xác minh tại 02 đơn vị khác nhau (nếu vụ việc phức tạp);
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức Văn phòng UBND tỉnh chuyển Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Thanh tra tỉnh. |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh gửi qua hệ thống mail công vụ hoặc trục liên thông |
Bước 2 |
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 5 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ thực hiện |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán bộ thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 7 |
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 8 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã ký, duyệt |
Bước 9 |
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 10 |
Tổ xác minh tiến hành xác minh (dự thảo báo cáo; tổ chức đối thoại, báo cáo kết quả đối thoại (nếu vụ việc cần đối thoại theo quy định) |
- Vụ việc đơn giản: 34 ngày làm việc (không kể thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ); - Vụ việc phức tạp: 46 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại đã được ký, duyệt |
Bước 11 |
- Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo (hoặc báo cáo kết quả đối thoại), kèm dự thảo quyết định (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo) chuyển Văn phòng UBND Tỉnh |
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày - Vụ việc phức tạp: 04 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh, báo cáo kết quả đối thoại kèm dự thảo công văn trả lời, dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt |
Bước 12 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND Tỉnh trình Chủ tịch UBND Tỉnh ký ban hành văn bản, quyết định giải quyết |
- Vụ việc đơn giản: 03 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 05 ngày |
Công văn trả lời, báo cáo kết quả đối thoại và dự thảo Quyết định giải quyết đã được ký, duyệt |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
45 hoặc 60 ngày |
|
3. Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp Tỉnh (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày thụ lý; Hoặc có thể gia hạn lần 01 không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia hạn lần 2 không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo Điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018).
Thứ tự công việc |
Chức danh, vị trí, nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 |
Công chức Văn phòng UBND Tỉnh chuyển Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh cho Thanh tra tỉnh. |
08 giờ làm việc (01 ngày làm việc) |
Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh gửi qua hệ thống mail công vụ hoặc trục liên thông |
Bước 2 |
Công chức văn thư chuyển Thông báo và quyết định giao nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Chánh Văn phòng xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 3 |
Chánh Văn phòng xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; ghi ý kiến đề xuất trình Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo. |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến đề xuất trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 4 |
Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kiến nghị của Chánh Văn phòng, phê duyệt chỉ đạo giao Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 5 |
Phó Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo Phòng Nghiệp vụ thực hiện |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ nghiên cứu hồ sơ, giao Cán bộ thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Ý kiến chỉ đạo trên Phiếu xử lý công văn đến |
Bước 7 |
Tổ xác minh dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Tờ trình kèm dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 8 |
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ký quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Quyết định thành lập Tổ xác minh đã có chữ ký |
Bước 9 |
Văn thư phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh |
04 giờ làm việc (1/2 ngày làm việc) |
Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định thành lập Tổ xác minh |
Bước 10 |
Tổ xác minh tiến hành xác minh |
- Vụ việc đơn giản: 21 ngày làm việc (không kể thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ); - Vụ việc phức tạp: 46 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
Bước 11 |
Lãnh đạo Thanh tra phụ trách ký báo cáo, kèm dự thảo văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo (kể từ ngày Tổ xác minh trình dự thảo báo cáo) |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 04 ngày |
Báo cáo kết quả xác minh đã được ký, duyệt gửi kèm dự thảo văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo |
Bước 12 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành văn bản, thông báo kết luận nội dung tố cáo |
- Vụ việc đơn giản: 02 ngày làm việc; - Vụ việc phức tạp: 05 ngày |
Công văn trả lời, Thông báo kết luận nội dung tố cáo hoặc Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ đã được ký, duyệt |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
30 hoặc 60 ngày |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.