TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/QĐ-TANDTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2024 |
CHÁNH ÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội khóa XV về tổ chức phiên tòa trực tuyến;
Căn cứ Thông tư liên tịch 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 15/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 512A/QĐ-TANDTC ngày 19/11/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết 33/2021/QH15 về tổ chức phiên tòa trực tuyến;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn về trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; thay thế cho Quyết định số 50/QĐ-TANDTC ngày 14/03/2022 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài Chính Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHÁNH ÁN |
VỀ
TRANG BỊ, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤC VỤ TỔ CHỨC PHIÊN TÒA XÉT XỬ TRỰC TUYẾN CHO
PHÒNG XỬ ÁN CỦA TÒA ÁN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-TANDTC ngày 20/6/2024 của
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với việc trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp.
2. Đối tượng áp dụng: Tòa án các cấp.
1. Hệ thống xét xử trực tuyến: là hệ thống chuyên dụng được thiết kế, xây dựng nhằm mục đích phục vụ cho các Tòa án nhân dân tổ chức các phiên tòa xét xử trực tuyến. Hệ thống này gồm hai cấu phần chính: (1) Nền tảng xét xử trực tuyến dùng chung cho Tòa án các cấp; (2) Trang thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến lắp đặt cho phòng xử án của Tòa án các cấp.
2. Nền tảng xét xử trực tuyến: được Tòa án nhân dân tối cao xây dựng dùng chung để phục vụ cho các Tòa án sử dụng tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến. Nền tảng này là tổ hợp các giải pháp công nghệ đồng bộ, thống nhất gồm hệ thống phần cứng và phần mềm điều khiển; phần mềm quản lý; hệ thống lưu trữ được triển khai tích hợp, cài đặt tập trung tại Trung tâm dữ liệu Tòa án nhân dân để kết nối, quản lý các phòng xử án trực tuyến trong toàn hệ thống Tòa án.
3. Trung tâm dữ liệu Tòa án nhân dân là nơi được đầu tư, trang bị và đặt các hệ thống máy chủ, hệ thống mạng lõi, hệ thống lưu trữ, hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống bảo mật, hệ thống nguồn điện, điều hòa, hạ tầng mạng và các phần mềm, nền tảng ứng dụng chung trong hệ thống Tòa án.
1. Đồng bộ, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cấu trúc hệ thống, trang thiết bị đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; tương thích, kết nối và hoạt động tốt với nền tảng xét xử trực tuyến do Tòa án nhân dân tối cao xây dựng.
2. Các thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) được trang bị cho phòng xét xử phải đảm bảo khả năng dự phòng hoặc tạm thời thay thế, đảm nhiệm chức năng cho các thiết bị Codec khác tại phòng xét xử trong trường hợp thiết bị khác gặp sự cố nhằm bảo đảm phiên tòa xét xử trực tuyến không bị tạm ngừng.
3. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tính phổ cập rộng và phù hợp với điều kiện khí hậu tại các vùng miền của Việt Nam; chính sách bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của hãng sản xuất và thuận tiện bảo hành, bảo trì khi có sự cố; khuyến khích lựa chọn các thiết bị có chế độ bảo hành cao hơn so với quy định tại Quyết định này; dễ dàng quản lý, vận hành, sử dụng và hỗ trợ từ xa.
4. Đáp ứng chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt; công nghệ tối ưu tiết kiệm băng thông; khả năng mở rộng dễ dàng mà không phải thay thế hệ thống trong tương lai.
5. Lắp đặt bảo đảm an toàn, thẩm mỹ và không làm ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phòng xử án.
6. Tùy theo hiện trạng của từng phòng xử án, việc lắp đặt thiết bị có thể điều chỉnh vị trí, cách thức lắp đặt cho phù hợp.
7. Hạn chế tối đa việc sử dụng quạt trần trong phòng xử án trực tuyến để tránh gây nhiễu âm thanh và làm ảnh hưởng đến việc lắp đặt camera.
8. Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản theo quy định pháp luật.
1. Về trang thiết bị và số lượng thiết bị
a) Thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) và Camera loại đồng bộ: 04 bộ. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 01, Phụ lục 01;
b) Hệ thống âm thanh gồm: 01 bộ tăng âm, 01 bộ xử lý trung tâm, 04 loa và 10 MIC. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 02, Phụ lục 01 và đảm bảo tính đồng bộ giữa các thiết bị”;
c) Thiết bị hiển thị hình ảnh gồm: 03 tivi. Trong đó: 01 tivi ≥ 75 inch và 02 tivi ≥ 65 inch. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 03, Phụ lục 01;
d) Máy chiếu vật thể (Document camera) để trình chiếu tài liệu chứng cứ tại phiên tòa: 01 chiếc. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 04, Phụ lục 01;
đ) Máy tính chuyên dụng điều khiển phiên tòa xét xử trực tuyến: 01 bộ. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 05, Phụ lục 01;
e) Thiết bị định tuyến, cân bằng tải, chuyển mạch: 01 bộ. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 06, Phụ lục 01;
f) Tủ lắp đặt thiết bị (tủ rack): 01 chiếc. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 07, Phụ lục 01;
g) Thiết bị lưu điện: 01 chiếc. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 08, Phụ lục 01;
h) Phụ kiện, vật tư lắp đặt (ghen, ốc vít, giá treo, dây điện, dây mạng...): 01 gói;
i) Đường truyền: sử dụng đường truyền Internet (trong nước) hoặc đường truyền mạng nội bộ (WAN)
2. Về mô hình tổng thể của hệ thống xét xử trực tuyến: Phụ lục 02
3. Về phương án bố trí, lắp đặt thiết bị
3.1. Mô hình tổng thể bố trí thiết bị: Phụ lục 03
3.2. Phương án bố trí, lắp đặt thiết bị:
a) Phương án lắp đặt 04 thiết bị Camera:
- Camera thứ nhất lắp đặt vào vị trí gần cuối phòng hướng lên để quan sát toàn bộ hình ảnh của Hội đồng xét xử và thư ký phiên toà;
- Camera thứ hai lắp đặt phía sau Hội đồng xét xử để quan sát bị can, bị hại, đương sự, người tham gia tố tụng và tổng quan phiên tòa nhìn từ trên xuống;
- Camera thứ ba lắp đặt phía sau vị trí ngồi của người bào chữa để quan sát đại diện Viện kiểm sát; quan sát người bị hại, người có liên quan tham dự phiên tòa;
- Camera thứ tư lắp đặt phía sau vị trí ngồi của đại diện Viện kiểm sát để quan sát người bào chữa; quan sát người bị hại, người có liên quan tham dự phiên tòa.
Việc bố trí các Camera nêu trên bảo đảm quan sát được toàn bộ diễn biến phiên tòa; đồng thời khi một camera bị sự cố thì các camera khác vẫn có thể bảo đảm quan sát được vị trí của camera bị hỏng để không làm ảnh hưởng đến việc xét xử.
b) Phương án lắp đặt 03 màn hình tivi:
- Tivi thứ nhất loại ≥ 75 inch treo giữa phòng xét xử (áp dụng cho phòng xét xử dài) hoặc treo cuối phòng (áp dụng cho phòng xét xử ngắn) dùng để cho Hội đồng xét xử quan sát các điểm cầu thành phần tham gia phiên toà.
- Tivi thứ hai và thứ ba loại ≥ 65 inch đặt hai bên phía trước bàn của Hội đồng xét xử, phía sau bàn thư ký dùng để cho bị can, bị cáo, đại diện Viện kiểm sát, luật sư, người tham dự phiên toà theo dõi các điểm cầu thành phần.
c) Phương án lắp đặt máy tính điều khiển và Máy chiếu vật thể để trình chiếu tài liệu chứng cứ: Lắp đặt tại vị trí bàn Thư ký phiên tòa.
d) Phương án lắp đặt loa: Tùy thuộc vào bố cục, thiết kế của các phòng xét xử, vị trí lắp đặt loa được bố trí cho phù hợp nhằm bảo đảm các vị trí ngồi nghe rõ âm thanh và không tạo hiệu ứng phản xạ vọng âm thanh.
đ) Phương án lắp đặt mic: Loại mic cổ ngỗng được lắp đặt theo các vị trí quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017.
e) Phương án lắp đặt thiết bị âm thanh, thiết bị lưu điện và các thiết bị khác: Các thiết bị được đặt vào tủ kỹ thuật (tủ rack) để trong phòng nghị án hoặc phòng xét xử tùy thuộc vào thiết kế, kết cấu của từng phòng xử án nhằm thuận tiện cho việc điều khiển và bảo đảm tính thẩm mỹ của phòng xử án.
f) Phương án lắp đặt ánh sáng cho phòng xét xử trực tuyến: Tùy thuộc vào hiện trạng thực tế hệ thống chiếu sáng hiện có của các phòng xét xử, khi triển khai lắp đặt thiết bị camera, các Tòa án chủ động điều chỉnh tăng, giảm mức độ chiếu sáng hoặc thay đổi vị trí chiếu sáng theo yêu cầu của đơn vị thi công nhằm bảo đảm cho hình ảnh trực tuyến rõ nét và đạt chất lượng cao.
g) Trong quá trình thi công lắp đặt phải có phương án lắp đặt dự phòng thêm đường tín hiệu cho các thiết bị hiển thị hình ảnh, máy tính, máy chiếu vật thể.
1. Giao cho Vụ Tổng hợp là đầu mối chịu trách nhiệm:
- Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại hướng dẫn này.
- Hướng dẫn, hỗ trợ, góp ý về mặt kỹ thuật cho các Tòa án trong quá trình tổ chức triển khai việc trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa trực tuyến cho phòng xử án khi có yêu cầu.
2. Tòa án các cấp thực hiện nghiêm các quy định tại Hướng dẫn này.
Bảng 01: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) và Camera
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Bộ thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) Thành phần bộ thiết bị bao gồm tối thiểu: - 1 thiết bị codec xử lý âm thanh hình ảnh - 1 camera thu hình zoom quang học ≥ 12x - 1 remote điều khiển từ xa - 1 bộ cáp kết nối Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị Codec: * Các tiêu chuẩn kết nối - Đáp ứng hỗ trợ các giao thức H323, SIP hoặc tương đương * Công nghệ hình ảnh - Độ phân giải hình ảnh hỗ trợ: HD, full HD hoặc tương đương - Hỗ trợ các chuẩn giao thức thông dụng H.264 hoặc tương đương - Hỗ trợ giao thức chia sẻ nội dung H.239, BFCP - Độ phân giải chia sẻ nội dung hỗ trợ HD, full HD hoặc tương đương * Công nghệ âm thanh - Sử dụng các chuẩn giải mã âm thanh thông dụng: G.711 và G.722.1 - Khả năng xử lý giải mã âm thanh chất lượng cao tần số ≥ 20 kHz - Có tính năng xử lý để giảm thiểu tiếng ồn * Các cổng kết nối hình ảnh (Video I/O) - Input: ≥ 01 cổng USB hoặc HDMI cho Camera; ≥ 01 cổng HDMI kết nối với các thiết bị ngoại vi (máy tính, máy chiếu vật thể (document camera),...). - Output: ≥ 01 cổng HDMI. * Các cổng kết nối âm thanh (Audio I/O) - Input: ≥ 01 cổng - Output: ≥ 01 cổng * Mạng và bảo mật: - Hỗ trợ ≥ 01 cổng Ethernet - Hỗ trợ công nghệ phục hồi gói tin bị mất - Đáp ứng chuẩn mã hóa cho tín hiệu Media (cho cả 2 giao thức H.323 và SIP) AES-128, AES-256 * Các yêu cầu kỹ thuật đối với Camera - Kết nối thông qua cổng USB hoặc HDMI và đồng bộ với thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh - Độ phân giải: ≥ 1920 x 1080; 30 khung hình/giây - Góc nhìn ngang: ≥ 70 độ - Góc quay ngang (Pan): từ -170 độ đến 170 độ - Góc quay dọc (Tilt): từ -20 độ đến 30 độ - Hỗ trợ tự động lấy nét - Khả năng phóng to quang học (Zoom): ≥ 12X * Bảo hành: ≥ 24 tháng |
Bộ |
04 |
Bảng 02: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị hệ thống âm thanh
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Bộ xử lý trung tâm (bộ quản lý mic): Có thể kết nối ≥ 20 micro trong một hệ thống Tần số đáp ứng: 250 Hz - 15.000 Hz Tỷ lệ tín hiệu / nhiễu ≥ 70 dB Số cổng kết nối Micro: ≥ 2 cổng (tối thiểu 01 cổng RJ45) Bảo hành: ≥ 24 tháng |
Bộ |
1 |
Micro đại biểu: Được kết nối với bộ xử lý trung tâm bằng kết nối mạng Cat 5 (RJ45) (kết nối trực tiếp không qua bộ chuyển đổi) Loại Micro: electret hoặc tương đương Búp hướng: cardioid hoặc hypercadioid hoặc unidirectional hoặc tương đương Đáp tuyến tần số: từ 100 Hz đến 10 kHz Bảo hành: ≥ 24 tháng |
Chiếc |
9 |
|
Micro chủ tọa Được kết nối với bộ xử lý trung tâm bằng kết nối mạng Cat 5 (RJ45) (kết nối trực tiếp không qua bộ chuyển đổi) Loại Micro: electret hoặc tương đương Búp hướng: cardioid hoặc hypercadioid hoặc unidirectional hoặc tương đương Đáp tuyến tần số: từ 100 Hz đến 10 kHz Bảo hành: ≥ 24 tháng |
Chiếc |
1 |
|
Loa treo tường: Đáp tuyến tần số: từ 150 Hz đến 13 kHz Công suất: ≥ 30W Chuẩn IP: ≥ 55 Bảo hành ≥ 24 tháng |
Chiếc |
4 |
|
Tăng âm cho hệ thống âm thanh: Công suất: ≥ 120W Tích hợp bộ trộn âm thanh Đáp tuyến tần số: từ 80 Hz đến 15 kHz ≥ 5 ngõ vào Có kết nối RCA trên ngõ vào và ngõ ra Độ méo: < 1.5 % Bảo hành: ≥ 24 tháng |
Bộ |
1 |
Bảng 03: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị hiển thị hình ảnh
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Kích thước: ≥ 75 inch Độ phân giải: hỗ trợ tối thiểu Full HD Loại tivi: Smart tivi Kết nối: Wifi, cổng mạng LAN, HDMI, USB Bảo hành ≥ 24 tháng |
Chiếc |
1 |
2 |
Kích thước: ≥ 65 inch Độ phân giải: hỗ trợ tối thiểu Full HD Loại ti vi: Smart tivi Bảo hành ≥ 24 tháng |
Chiếc |
2 |
Bảng 04: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị Máy chiếu vật thể (document camera) để trình chiếu tài liệu chứng cứ
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Máy chiếu vật thể (Document camera) Nguồn sáng: LED hoặc tương đương Độ phân giải: ≥ Full HD 1080P Công nghệ chip cảm biến hình ảnh: CMOS hoặc tương đương Số điểm ảnh: ≥ 08 megapixel Zoom kỹ thuật số: ≥ 10x Tốc độ hình ảnh: ≥ 30 khung hình/giây Có khả năng lấy nét tự động bằng nút bấm Có khả năng tương thích thẻ nhớ (TF/SD/MicroSD) Kết nối HDMI, VGA, USB Bảo hành: ≥ 24 tháng |
Chiếc |
1 |
Bảng 05: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng máy tính điều khiển
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Máy tính như sau: Bộ vi xử lý (CPU): Intel® Core™ ≥ i5 Bộ nhớ RAM: ≥ 08 Gb Ổ cứng: SSD dung lượng ≥ 256GB; HDD dung lượng ≥1Tb 7200 rpm LAN: Ethernet 10/100/1000 Mbps Cổng kết nối thiết bị ngoại vi:≥ 01x HDMI, ≥ 01x Display port hoặc 01 cổng VGA hoặc tương đương, USB 2.0 hoặc USB 3.0; Universal Audio Jack hoặc Line-out audio port Hỗ trợ đọc các nội dung ghi âm, ghi hình được trích xuất theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật Hệ điều hành: Windows bản quyền Màn hình: ≥ 19.5 inches; Kèm Bàn phím + Chuột quang Thời gian bảo hành: ≥ 36 tháng, có chế độ hỗ trợ thay thế linh kiện cho máy tính trực tiếp tại nơi sử dụng |
Bộ |
1 |
Bảng 06: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị định tuyến, cân bằng tải, chuyển mạch
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Thiết bị định tuyến, cân bằng tải, chuyển mạch Hỗ trợ các tính năng DHCP; Static IP; PPPoE; Load balance and Failover Cổng WAN Gigabit, RJ-45: ≥ 1 Cổng LAN Gigabit, RJ-45: ≥ 4 Hỗ trợ các giao thức mạng: IPv4, IPv6, 802.1Q, 802.1p Cổng USB: ≥ 1 NAT Session: ≥ 60.000 NAT Throughtput: ≥ 700 Mbps Hỗ trợ các tính năng NAT, DMZ, Port Forwarding, UPnP, Hỗ trợ triển khai dịch vụ cao cấp: Open VPN, Ipsec, PPTP/L2TP, DHCP... Tích hợp các tính năng của tường lửa (Fiewall) Bảo hành ≥ 12 tháng |
Chiếc |
1 |
Bảng 07: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng tủ lắp đặt thiết bị (tủ rack)
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Tủ lắp đặt thiết bị (tủ rack) Thiết kế chuẩn 19 inch Rộng: ≥ 550mm Sâu: ≥ 600mm Cao: ≥ 800mm Tải trọng: ≥ 100 kg Bao gồm 03 PDU, mỗi PDU có 6 ổ 3 chấu Sơn tĩnh điện Có bánh xe Có khay cố định (Kích thước: 440x22x400mm, độ dầy ≥ 1.2mm) Khối lượng (chưa gồm phụ kiện): ≥ 28kg Bảo hành: 24 tháng |
Chiếc |
1 |
Bảng 08: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị lưu điện
STT |
TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ |
ĐƠN VỊ TÍNH |
SỐ LƯỢNG |
1 |
Thiết bị lưu điện Công suất: ≥ 2000VA/1200W Công nghệ: Line Interactive hoặc tương đương Dạng sóng: bước sóng vuông mô phỏng hình sin Dải điện áp đầu vào: 220 - 240V (162 ~ 295VAC) Dải điện áp đầu ra: 230 VAC ± 5% Số lượng cổng nguồn ra: ≥ 2 cổng Tích hợp chức năng ổn định điện áp A.V.R Ắc quy đồng bộ, đáp ứng thời gian lưu điện tối thiểu 5 phút Bảo hành ≥ 24 tháng |
Chiếc |
1 |
MÔ HÌNH TỔNG THỂ CỦA NỀN TẢNG XÉT XỬ TRỰC TUYẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.