ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1624/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 21/7/2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 56/TTr-SXD ngày 06/7/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
1. Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
3. Sở Xây dựng chủ động nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng khi có biến động về giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Việc xử lý chuyển tiếp được thực hiện theo quy định:
1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố; không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố; không phải cập nhật lại dự toán xây dựng công trình đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
3. Trường hợp các gói thầu xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực: Người quyết định đầu tư xem xét quyết định việc cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng này trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu.
4. Trường hợp các gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa chọn được nhà thầu hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết; không phải cập nhật lại giá gói thầu xây dựng đã được phê duyệt.
5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng nêu ở mục 1, 2 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định UBND ngày 1624/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
Stt |
Loại nhân công |
Cấp bậc bình quân |
Đơn giá (đồng/ngày) |
|
Vùng II |
Vùng III |
|||
I |
Nhân công xây dựng |
|
|
|
1 |
Nhóm 1 |
3,5/7 |
209.900 |
191.700 |
2 |
Nhóm 2 |
3,5/7 |
225.500 |
223.500 |
3 |
Nhóm 3 |
3,5/7 |
233.500 |
230.300 |
4 |
Nhóm 4 |
3,5/7 |
237.600 |
233.100 |
5 |
Nhóm 5 |
3,5/7 |
260.000 |
246.000 |
6 |
Nhóm 6 |
3,5/7 |
260.000 |
246.000 |
7 |
Nhóm 7 |
3,5/7 |
260.000 |
246.000 |
8 |
Nhóm 8 |
3,5/7 |
231.800 |
230.200 |
9 |
Nhóm 9 |
2/4 |
260.000 |
246.000 |
10 |
Nhóm 10 |
2/4 |
260.000 |
246.000 |
II |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm |
4/8 |
260.000 |
246.000 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
|
719.600 |
600.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
|
567.300 |
460.000 |
3 |
Kỹ sư |
|
472.100 |
348.700 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
|
320.000 |
280.000 |
IV |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
568.000 |
502.000 |
V |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng |
1,5/2 |
459.600 |
412.800 |
2 |
Thuyền phó |
1,5/2 |
348.700 |
311.400 |
VI |
Thủy thủ, thợ máy |
2/4 |
319.000 |
296.000 |
VII |
Thợ điều khiển tàu sông |
1,5/2 |
319.000 |
296.000 |
VIII |
Thợ lặn |
2/4 |
540.000 |
504.000 |
Ghi chú:
- Khu vực Vùng II gồm: Thành phố Hưng Yên, huyện Văn Lâm, huyện Văn Giang, huyện Yên Mỹ, thị xã Mỹ Hào.
- Khu vực Vùng III gồm: Huyện Khoái Châu, huyện Kim Động, huyện Tiên Lữ, huyện Phù Cừ, huyện Ân Thi.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.