BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1624/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm vật liệu hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19, 7217.90.10, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00 có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD15). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT
LIỆU HÀN CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN
TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-BCT
ngày 15 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) chính thức bao gồm que hàn inox 308 có bọc thuốc và dây hàn thép đặc không lõi thuốc, có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
1.1. Que hàn inox 308 có bọc thuốc
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Tên hàng hóa: Que hàn inox 308 có bọc thuốc.
Que hàn inox 308 có bọc thuốc có các đặc tính cơ bản như sau:
- Que hàn có lõi là thép inox 308;
- Đường kính lối thép của que hàn từ 2,0 mm đến 4,0 mm với dung sai là +/- 0,2 mm;
- Que hàn được phủ thuốc bọc.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi (MFN) |
ATIGA |
ACFTA |
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
|
|
|
8311 |
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc carbide kim loại; dây và que, từ |
|
|
|
8311.10 |
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện: |
|
|
|
8311.10.90 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
8311.30 |
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa: |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
8311.30.99 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
8311.90.00 |
- Loại khác |
25% |
0% |
0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG chính thức
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc:
- Que hàn có lõi không phải thép inox 308;
- Lõi thép inox 308 có đường kính lớn hơn 4,2 mm hoặc nhỏ hơn 1,8 mm;
- Que hàn không được phủ thuốc bọc.
1.2. Dây hàn thép đặc không lõi thuốc
a) Tên gọi
Tên hàng hóa: Dây hàn thép đặc không lõi thuốc.
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc có các đặc tính cơ bản như sau:
- Dây hàn có lõi là thép (không bao gồm thép inox);
- Đường kính lõi thép của dây hàn nhỏ hơn hoặc bằng 5,0 mm;
- Dây hàn được mạ đồng hoặc không mạ;
- Lõi thép của dây hàn chứa các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) từ 0,04% đến 0,2%, Phốt pho (P) nhỏ hơn hoặc bằng 0,03%, Lưu huỳnh (S) nhỏ hơn hoặc bằng 0,035%.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi (MFN) |
ATIGA |
ACFTA |
Chương 72 |
Sắt và thép |
|
|
|
7217 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. |
|
|
|
7217.10 |
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng: |
|
|
|
7217.10.101 |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
15% |
0% |
0% |
7217.30 |
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác: |
|
|
|
- |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
|
|
|
7217.30.19 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
7217.90 |
- Loại khác: |
|
|
|
7217.90.10 |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng |
10% |
0% |
0% |
7229 |
Dây thép hợp kim khác. |
|
|
|
7229.20.00 |
- Bằng thép silic-mangan |
0% |
0% |
0% |
7229.90 |
- Loại khác: |
|
|
|
7229.90.20 |
- - Mặt cắt ngang không quá 5,5 mm |
0% |
0% |
0% |
|
- - Loại khác: |
|
|
|
7229.90.992 |
- - - Loại khác |
0% |
0% |
0% |
Chương 83 |
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
|
|
|
8311 |
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc carbide kim loại; dây và que, từ |
|
|
|
8311.10 |
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện: |
|
|
|
8311.10.10 |
- - Dạng cuộn |
25% |
0% |
0% |
8311.10.90 |
- - Loại khác |
25% |
0% |
0% |
8311.30 |
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa: |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
|
|
8311.30.91 |
- - - Dạng cuộn |
15% |
0% |
0% |
8311.30.99 |
- - - Loại khác |
15% |
0% |
0% |
8311.90.00 |
- Loại khác |
25% |
0% |
0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp CBPG chính thức
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc:
- Dây hàn có lõi là thép inox hoặc kim loại cơ bản khác không phải là thép;
- Đường kính lõi thép của dây hàn lớn hơn 5,0 mm;
- Lõi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) lớn hơn 0,2% hoặc Phốt pho (P) lớn hơn 0,03% hoặc Lưu huỳnh (S) lớn hơn 0,035% hoặc Crom (Cr) từ 8% trở lên;
- Dây hàn có lõi thuốc hoặc dây hàn có lõi là chất trợ dung;
- Dây hàn được mạ bằng kim loại cơ bản khác không phải đồng;
- Dây hàn dạng thanh, que có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm.
2. Kết luận điều tra chính thức
Kết luận điều tra chính thức của Cơ quan điều tra xác định rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu bị điều tra; (ii) ngành sản xuất trong nước đang chịu thiệt hại đáng kể; và (iii) có mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.
3.1. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG chính thức |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
MA-LAI-XI-A |
||
1 |
Kiswel Sdn. Bhd |
Không áp dụng do thỏa mãn điều kiện tại khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 |
2 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a |
12,78% |
THÁI LAN |
||
3 |
Thai Hansa Welding Electrodes Co., Ltd |
36,11% |
4 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Thái Lan |
36,11% |
TRUNG QUỐC |
||
5 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc |
11,43% |
3.2. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG chính thức |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
MA-LAI-XI-A |
||
1 |
Kiswel Sdn. Bhd |
14,11% |
2 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a |
34,37% |
THÁI LAN |
||
3 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Thái Lan |
Không áp dụng do thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 |
TRUNG QUỐC |
||
4 |
Lincoln Electric (Tangshan) Welding Materials Co., Ltd |
22,77% |
5 |
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc |
36,56% |
4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức
a) Hiệu lực
Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế CBPG chính thức
Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
5.2. Đối với que hàn inox 308 có bọc thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG chính thức là 36,11%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG chính thức.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3.1 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG chính thức ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a;
+ 36,11 % đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3.1 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3.1 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 3.1 thì nộp thuế CPBG chính thức ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a;
+ 36,11% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
5.3. Đối với dây hàn thép đặc không lõi thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG chính thức là 36,56%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG chính thức.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3.2 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG chính thức ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3.2 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3.2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 3.2 thì nộp thuế CPBG chính thức ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
Trong vụ việc này, các tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu có tên sau đây được xác định có chênh lệch giữa mức thuế CBPG chính thức và mức thuế CBPG tạm thời đối với sản phẩm dây hàn thép đặc không lõi thuốc:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG tạm thời |
Mức thuế CBPG chính thức |
Chênh lệch mức thuế CBPG |
|
|
(1) |
(2) |
(3)=(2)-(1) |
MA-LAI-XI-A |
||||
1 |
Kiswel Sdn. Bhd |
15,30% |
14,11% |
-1,19% |
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa của Công ty Kiswel Sdn. Bhd được hoàn lại khoản chênh lệch về thuế đã nộp.
7. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.