ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1611/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 28 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tăng trưởng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của HĐND tỉnh ban hành quy định về Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt một số chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 228/TTr-SNN ngày 12 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (viết tắt: GAP) giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến 2030 với nội dung như sau:
- Tăng cường mối liên kết theo chuỗi giá trị nông sản, phát triển chuỗi từ sản xuất đến phân phối và tiêu thụ nông sản theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ,… nhằm mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp an toàn, chất lượng cao.
- Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển nông nghiệp theo mô hình chuỗi giá trị theo tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C,... đang là xu hướng nổi bật trên thế giới. Sự liên kết giữa các tổ chức kinh tế với nhau, giữa các tổ chức kinh tế với cơ sở sản xuất, hộ nông dân... để phát huy thế mạnh, nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận, tăng tính cạnh tranh và từng bước nâng cao đời sống người dân.
- Phát triển chuỗi giá trị tạo kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo tiêu chuẩn GAP là nâng cao lợi thế cạnh tranh của ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông.
- Phát triển chuỗi giá trị ngành nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn, có lợi thế, có thị trường. Phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ làm nền tảng để tăng đầu tư hỗ trợ phát triển nông nghiệp nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân, ổn định xã hội, bảo vệ môi trường và cảnh quan. Kết hợp hài hòa giữa nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao để tạo ra sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có năng suất, chất lượng an toàn sinh học và khả năng cạnh tranh
- Định kỳ, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm để điều chỉnh phù hợp với thực tế trên cơ sở xây dựng một hệ thống giám sát, đánh giá và tham vấn thông tin phản hồi từ các bên liên quan.
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, hiệu quả, bền vững; các nông sản được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP). Xây dựng được kênh phân phối, tiêu thụ bền vững cho các loại nông sản đã được chứng nhận GAP, hữu cơ, sinh thái, UTZ,...đồng thời định hướng phát triển mở rộng đến các thị trường khó tính khác trong đó quản lý theo chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn giữ vai trò chủ lực; Nâng cao nhận thức của những người tham gia vào chuỗi cung ứng nông sản theo quy trình GAP phải tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đồng thời giám sát hiệu quả chuỗi cung ứng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
TT |
Nội dung |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
1 |
Tỷ lệ sản phẩm nông sản hàng hóa sản xuất theo quy chuẩn đạt an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể truy xuất nguồn gốc |
45% lĩnh vực trồng trọt 50% lĩnh vực chăn nuôi |
80% lĩnh vực trồng trọt 70% lĩnh vực chăn nuôi |
2 |
Tỷ lệ diện tích cây trồng, vật nuôi đạt tiêu chuẩn GAP |
5% |
20% |
3 |
Tỷ lệ nông sản được chứng nhận GAP tiêu thụ ổn định thông qua ký kết hợp đồng |
50% |
80% |
4 |
Tỷ lệ sản phẩm đạt chứng nhận GAP được phân phối, tiếp cận trực tiếp tại các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích,... |
50%. |
80% |
5 |
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất theo tiêu chuẩn GAP, thực hiện truy xuất nguồn gốc, đăng ký nhãn hiệu và liên kết tiêu thụ sản phẩm chủ yếu từ 4 nhóm sản phẩm chính là: cà phê, hồ tiêu, sản phẩm nông sản (rau, củ, quả), gia súc, gia cầm và thủy sản |
7 mô hình/năm |
10 mô hình/năm |
6 |
Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác làm đầu mối thu mua, liên kết chuỗi phân phối các loại rau, củ, trái cây, chanh dây, cà phê, hồ tiêu; thịt: gia súc, gia cầm... được chứng nhận GAP, hữu cơ,... cho các thị trường trong tỉnh, ngoài tỉnh và xuất khẩu |
15 doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác |
20 doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác |
3.1. Phát triển sản xuất, mở rộng diện tích chứng nhận GAP
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện Chương trình phát triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình GAP, như sau:
+ Tổ chức điều tra khảo sát về điều kiện sản xuất, lấy mẫu xét nghiệm (đất, nước, không khí...) để xác định vùng đủ điều kiện sản xuất theo GAP;
+ Hỗ trợ xét nghiệm mẫu sản phẩm;
+ Hỗ trợ đào tạo, tập huấn về áp dụng tiêu chuẩn GAP trong sản xuất, sơ chế;
+ Hỗ trợ thuê tổ chức chứng nhận, đánh giá để cấp Giấy chứng nhận GAP;
+ Hỗ trợ liên kết sản xuất theo chuỗi trong trồng trọt, chăn nuôi;
+ Hỗ trợ thiết kế logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa;
+ Hỗ trợ sơ chế, bảo quản và xúc tiến thương mại;
+ Hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư sản xuất theo tiêu chuẩn GAP.
- Mức hỗ trợ theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 02/08/2018 ban hành quy định về Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019 về việc phê duyệt một số chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông) và Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
3.2. Phát triển kênh phân phối, tiêu thụ nông sản được chứng nhận GAP
- Thực hiện kênh phân phối theo hướng cắt giảm các khâu trung gian, tăng liên kết chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm. Trong đó, tập trung vào phát triển 3 kênh phân phối chính:
+ Kênh trực tiếp từ người sản xuất đến người tiêu dùng;
+ Kênh tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống cửa hàng, siêu thị, chợ đầu mối đến người tiêu dùng;
+ Kênh tiêu thụ sản phẩm nông sản thông qua doanh nghiệp xuất khẩu.
- Lồng ghép Đề án mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để xây dựng thí điểm cửa hàng giới thiệu các loại sản phẩm đạt tiêu chuẩn GAP của địa phương.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo xúc tiến thương mại, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP.
4.1. Nhóm giải pháp về tuyên truyền, kiểm tra, giám sát
4.1.1 Tuyên truyền, phổ biến và nâng cao nhận thức người dân
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, ...
- Nội dung tuyên truyền:
+ Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C...
+ Giới thiệu các mô hình, dự án trồng nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C... thành công trên địa bàn tỉnh.
+ Giới thiệu, đưa tin các mô hình, dự án chuỗi liên kết sản xuất thành công để tiếp tục nhân rộng và quảng bá đến người sản xuất, tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.
+ Giới thiệu, kết nối các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được chứng nhận GAP với các tổ chức được chỉ định đánh giá, cấp giấy chứng nhận GAP, hữu cơ.
- Tổ chức tháng ưu tiên dùng sản phẩm nông nghiệp an toàn vệ sinh thực phẩm của địa phương với chủ đề: “Sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm tươi sống, nông sản an toàn địa phương”, hướng tới mục tiêu giải quyết căn bản việc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; giảm thiểu mức tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau, quả; tồn dư hóa chất, kháng sinh, ô nhiễm vi sinh trong thịt, thủy sản nuôi; chất cấm trong sản xuất các sản phẩm tiêu dùng. Nhằm tiến tới nền sản xuất nông nghiệp an toàn đạt tiêu chuẩn và chế biến thực phẩm chất lượng cao có khả năng đáp ứng thị trường nước ngoài.
- Hàng năm, lựa chọn 01 tháng làm trọng điểm và tổ chức thực hiện theo định kỳ.
4.1.2 Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
- Lập đường dây nóng, liên lạc trực tiếp để tiếp thu, phản hồi các ý kiến của nhân dân về sản phẩm kém chất lượng, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh có dấu hiệu vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm. Qua đó, nhân dân trực tiếp đặt câu hỏi về những thắc mắc liên quan trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm chất lượng, ....Nhân viên trực đường dây nóng trả lời trực tiếp các thắc mắc của nhân dân hoặc ghi nhận để chuyển tới các cơ quan liên quan, các chuyên gia ...để trả lời, phản hồi.
- Đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ thực hiện công tác thanh, kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trên các sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C.
- Hàng năm tổ chức 01-02 lớp, mỗi lớp từ 10 - 20 người/lớp tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ cho các cán bộ của các cơ quan có liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm trên các sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C.
4.2. Nhóm giải pháp về phát triển sản xuất theo quy trình GAP
- Thúc đẩy thành lập các tổ, nhóm Hợp tác xã sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trên nguyên tắc tự nguyện cùng tham gia.
- Trên cơ sở đó, định kỳ rà soát điều chỉnh, bổ sung phát triển mở rộng vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng sản xuất theo tiêu chuẩn GAP, ổn định trong giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng các năm tiếp theo, đặc biệt là các vùng sản xuất giống cây trồng, vật nuôi chất lượng cao, dịch vụ sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản lý sản xuất miễn phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp tham gia.
- Đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật về giao thông kết nối giữa các vùng nguyên liệu lớn đến các tuyến giao thông chính, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của tỉnh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nông sản, chế biến đầu tư nhà xưởng, hạ tầng ... vào các khu công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ...
4.3. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ
- Hàng năm, tổ chức các lớp tập huấn cho nông dân, tiểu thương, cơ sở kinh doanh... về kỹ thuật, công nghệ bảo quản rau, quả, nông sản an toàn sau thu hoạch (mỗi lớp khoảng từ 30-50 người).
- Xây dựng, trình diễn và nhân rộng các mô hình sản xuất GAP có ứng dụng con giống, cây giống chất lượng, công nghệ sản xuất tiên tiến, đảm bảo đem lại hiệu quả cao trong trồng trọt, chăn nuôi và thích ứng với điều kiện và khí hậu của tỉnh.
- Hỗ trợ về khoa học kỹ thuật theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/08/2018 của HĐND tỉnh về Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông, như: Hỗ trợ dự án công nghệ cao có ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử để lai tạo giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản mới có đặc tính ưu việt (như: năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu) hoặc nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, đột biến phóng xạ...
4.4. Nhóm giải pháp về phát triển kênh phân phối và tiêu thụ nông sản theo quy trình GAP
4.4.1. Phát triển hệ thống phân phối, chợ đầu mối, trung tâm cung ứng nông sản
- Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp (như: cà phê, hồ tiêu, trái cây ...) của tỉnh ở thị trường trong nước và nước ngoài tập trung triển khai:
+ Phát triển hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại, kết nối các vùng nguyên liệu, các chợ nông thôn, thúc đẩy phát triển các chợ an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Xây dựng và phát triển các chợ đầu mối theo đề án, đặc biệt các chợ đầu mối về nông sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh, để tạo điều kiện cho phát triển giao thương, tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Kết nối thông tin giữa các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sản xuất kinh doanh với các trung tâm giao dịch chuyên ngành nông nghiệp... để tiếp nhận thông tin, phản hồi, cung cấp thông tin.
4.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động và hỗ trợ xúc tiến, kết nối thương mại
- Củng cố bộ máy tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động; đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại, đa dạng hóa các hoạt động xúc tiến thương mại; tăng cường tổ chức, tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước.
- Nghiên cứu, xây dựng Chương trình kết nối chuỗi giá trị trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, liên kết giữa doanh nghiệp thuộc Đắk Nông với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
4.4.3. Hỗ trợ thu thập thông tin nhằm kết nối thị trường tiêu thụ
- Hàng năm, cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm thu thập thông tin về chiến lược mua hàng của các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VNR500) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), qua đó cung cấp thông tin hàng hóa cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh của tỉnh để tiếp cận, bán hàng.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp Đắk Nông có chất lượng, có thể trở thành nhà cung cấp tiềm năng cho các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VNR500) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
- Khảo sát đánh giá khả năng đáp ứng về chất lượng sản phẩm được sản xuất tại các doanh nghiệp Đắk Nông theo yêu cầu của các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VNR500) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
4.5. Nhóm giải pháp về đào tạo và phát triển nhân lực
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm kết hợp tập huấn GAP cho các hộ nông dân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn trên địa bàn tỉnh.
- Giới thiệu và đào tạo, định hướng cho chủ trang trại, chủ cơ sở sản xuất, chủ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các Chương trình, tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến như: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).
- Cử các thành viên Ban quản lý Hợp tác xã Nông nghiệp tham gia học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, điều hành Hợp tác xã và công nghệ xử lý sau thu, ứng dụng công nghệ cao... do các Trường, Viện đào tạo theo chuyên đề và cấp giấy chứng nhận.
- Đào tạo kiến thức chuyên sâu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái đô thị, nông nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao (VietGAP, GlobalGAP,...) cho cán bộ quản lý, cán bộ phụ trách khuyến nông, đặc biệt là cán bộ tham gia nhiệm vụ tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghệ, nông nghiệp về làm việc cho doanh nghiệp.
- Xây dựng chính sách thu hút và đầu tư phát triển nhân tài, cử đi đào tạo trong nước, nước ngoài và hỗ trợ kinh phí học tập gắn với một số chế tài đảm bảo đối tượng tham gia đào tạo trở về phục vụ địa phương.
4.6. Nhóm giải pháp về hoạt động xúc tiến thương mại
4.6.1. Giải pháp về tăng cường hoạt động của hệ thống thông tin
- Tăng cường hoạt động của hệ thống thông tin nông nghiệp để cung cấp các thông tin về thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra của sản xuất, công nghệ sản xuất, tình hình dịch bệnh, các rào cản kỹ thuật; thông tin về sản phẩm nông nghiệp về các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đối với các loại sản phẩm nông sản được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt, chế biến tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và duy trì website thương mại điện tử phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, phương pháp tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, quảng bá, marketing hiệu quả cho website thương mại điện tử.
- Xây dựng và phổ biến rộng rãi trên trang Web những quy trình và quy định của các cấp, những kết quả đạt được về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP, 4C, GlobalGAP...); về bảo vệ môi trường sinh thái; về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và về sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Phổ biến rộng rãi trên trang Web và các phương tiện thông tin đại chúng về chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư của tỉnh.
- Đăng, công bố trên trang Web các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm để các doanh nghiệp, cá nhân biết.
4.6.2. Giải pháp về quảng bá thương hiệu và xúc tiến thương mại
- Xây dựng thương hiệu vùng, miền, địa phương cho các sản phẩm đặc sản, gắn với chỉ dẫn địa lý, lợi thế đa dạng về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng, văn hóa phát huy lợi thế riêng của tỉnh.
- Việc xây dựng và quảng bá thương hiệu nông sản theo tiêu chuẩn GAP phải dựa trên cơ sở thực tiễn phát triển sản xuất, tiến hành triển khai thực hiện các chương trình, đề án, xây dựng thương hiệu nông sản an toàn cho từng vùng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và tạo niềm tin cho người tiêu dùng; thương hiệu phải gắn liền với lợi ích của người sản xuất.
- Tổ chức các hội chợ triển lãm, trưng bày, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp, nông sản thế mạnh của tỉnh tới các doanh nghiệp, người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, các thị trường lớn như: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hà Nội...
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa; cung cấp thông tin, dự báo nhu cầu thị trường đối với các mặt hàng nông sản, các yêu cầu của các thị trường trong nước và xuất khẩu để người sản xuất biết và định hướng.
5. Nguồn lực dự kiến để thực hiện Chương trình
5.1. Tổng vốn dự kiến để thực hiện Chương trình
Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ để phát triển chuỗi liên kết trong Chương trình:
- Giai đoạn từ năm 2020 - 2025 là: 80.100.000.000 đồng
(Bằng chữ: Tám mươi tỷ một trăm triệu đồng chẵn)
- Giai đoạn từ năm 2026 - 2030 là: 113.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Một trăm mười ba tỷ đồng chẵn)
(Chi tiết tại các phụ lục 1 và phụ lục 2 kèm theo)
5.2. Các nguồn vốn dự kiến phân theo giai đoạn:
- Vốn ngân sách: 89.360.000.000. Trong đó
+ Giai đoạn 2020 - 2025 là: 37.260.000.000 đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030 là: 52.100.000.000 đồng.
- Vốn ngoài ngân sách là: 103.740.000.000 đồng
+ Giai đoạn 2020 - 2025 là: 42.840.000.000 đồng
+ Giai đoạn 2026 - 2030 là: 60.900.000 đồng.
- Cơ sở để phân chia nguồn vốn:
Trên cơ sở mức hỗ trợ tại các Nghị quyết được HĐND tỉnh ban hành, UBND tỉnh cân đối ngân sách hàng năm và các nguồn huy động đầu tư khác để thực hiện các nội dung Chương trình như: vốn liên doanh, liên kết, kêu gọi các nguồn vốn đầu tư khác từ bên ngoài (trong các lĩnh vực bảo quản, chế biến nông sản, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao...). Nguồn vốn được phê duyệt tại Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, định hướng đến 2030.
(Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo)
6.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu, chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Lập đường dây nóng, cử công chức trực đường dây nóng để tiếp thu, phản hồi các ý kiến của nhân dân về sản phẩm kém chất lượng, các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh có dấu hiệu vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến ngành nông nghiệp.
- Hàng năm, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các lớp tập huấn cho nông dân, tiểu thương, cơ sở kinh doanh... về kỹ thuật, công nghệ bảo quản rau, quả, nông sản an toàn sau thu hoạch (mỗi lớp khoảng từ 30-50 người).
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình sản xuất GAP có ứng dụng con giống, cây giống chất lượng, công nghệ sản xuất cao, đảm bảo đem lại hiệu quả cao trong trồng trọt, chăn nuôi và thích ứng với điều kiện và khí hậu của tỉnh.
- Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, quản lý nhà nước liên quan đến ngành nông nghiệp.
- Báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Tỉnh ủy. Đồng thời, tổng hợp những khó khăn vướng mắc khi triển khai thực hiện Chương trình để kịp thời xử lý.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
6.2. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện:
- Quảng bá, tuyên truyền, cung cấp thông tin, giới thiệu các cơ sở được chứng nhận GAP, các loại sản phẩm an toàn đến các cửa hàng, siêu thị, doanh nghiệp, chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm được chứng nhận GAP tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại Hội chợ xúc tiến thương mại trong nước, quốc tế.
- Tổ chức tập huấn kỹ năng nâng cao năng lực quản lý hợp đồng và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
6.3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ hướng dẫn, xây dựng logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, mã vạch, mã code phục vụ nhận diện và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Chuyển giao các tiến bộ khoa học - công nghệ trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản cho các tổ chức, cá nhân được chứng nhận GAP.
6.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện dự án, đề án thuộc Chương trình. Xây dựng các giải pháp huy động nguồn lực hỗ trợ, đồng thời, bố trí lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Chương trình theo quy định.
6.5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách hỗ trợ về đất đai cho các tổ chức, cá nhân được chứng nhận GAP.
6.6. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
Hướng dẫn, hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi để thực hiện dự án sản xuất, chế biến và xúc tiến thương mại sản phẩm đã được chứng nhận GAP.
6.7. Các tổ chức đoàn thể
Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các Hiệp hội ngành nghề căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và các đơn vị có liên quan lồng ghép triển khai thực hiện Chương trình này.
6.8. UBND các huyện, thị xã
- Chỉ đạo thực hiện chương trình trên địa bàn, phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên trách và các cơ quan phối hợp triển khai thực hiện Chương trình ở các huyện, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn đối với các cơ sở thực hiện Chương trình phát triển kênh sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình GAP tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ, hướng dẫn cho các cơ sở được chứng nhận GAP đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa.
- Phối hợp với Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm được chứng nhận GAP, các cơ sở được chứng nhận GAP tham gia kênh phân phối tiêu thụ tại các điểm trưng bày, giới thiệu sản phẩm (OCOP), các cửa hàng tiện lợi, siêu thị và các chương trình xúc tiến thương mại trong nước, quốc tế.
6.9. Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và hộ nông dân sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản theo quy trình GAP
Xây dựng mô hình sản xuất, phân phối, tiêu thụ nông sản phát triển theo hướng công nghệ cao, hiệu quả, bền vững, các sản phẩm nông nghiệp được sản xuất theo quy GAP. Xây dựng kênh phân phối, tiêu thụ bền vững cho các loại nông sản đã được chứng nhận GAP, hữu cơ, sinh thái, UTZ, ... Nâng cao nhận thức về việc tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm khi tham gia vào chuỗi cung ứng nông sản theo quy trình GAP.
6.10. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C...
- Đưa tin các mô hình, dự án chuỗi liên kết sản xuất, các mô hình, dự án trồng nông sản đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, 4C... thành công trên địa bàn tỉnh để tiếp tục nhân rộng và quảng bá đến người sản xuất, tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1611/QĐ-UBND ngày 28/9/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung hỗ trợ |
% hỗ trợ |
Mức tối đa (tr.đ) |
GĐ 2020-2025 |
GĐ 2026-2030 |
||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||
1 |
Chi phí tư vấn xây dựng liên kết |
100 |
300 |
54 |
16.200 |
75 |
22500 |
2 |
Hạ tầng phục vụ liên kết (trung bình 3tỷ/liên kết, thay cho 10tỷ theo NQ số 6) |
30 |
3.000 |
18 |
54.000 |
25 |
75000 |
3 |
Xây dựng mô hình khuyến nông |
100 |
300 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
4 |
Xây dựng mô hình khuyến nông áp dụng công nghệ cao |
100 |
500 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
5 |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý sản xuất, quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi liên kết và phát triển thị trường |
100 |
50 |
18 |
900 |
45 |
2250 |
6 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với trồng trọt |
100 |
45 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
7 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với chăn nuôi |
100 |
105 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
8 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với lâm nghiệp |
100 |
5 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
9 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với thủy sản |
100 |
90 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
10 |
Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử) |
100 |
50 |
36 |
1.800 |
25 |
1250 |
11 |
Chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi |
40 |
300 |
24 |
7.200 |
40 |
12000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
80.100 |
|
113.000 |
BẢNG PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1611/QĐ-UBND ngày 28/9/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung |
% hỗ trợ |
Mức tối đa (tr.đ) |
Mức hỗ trợ trung bình năm (giai đoạn 2020 - 2025) |
Mức hỗ trợ trung bình năm (giai đoạn 2026 - 2030) |
||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||
1 |
Chi phí tư vấn xây dựng liên kết |
100 |
300 |
9 |
2.700 |
15 |
4500 |
2 |
Hạ tầng phục vụ liên kết (trung bình 3tỷ/liên kết, thay cho 10 tỷ theo Nghị quyết số 06) |
30 |
3.000 |
3 |
9.000 |
5 |
15000 |
3 |
Xây dựng mô hình khuyến nông |
100 |
300 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
4 |
Xây dựng mô hình khuyến nông áp dụng công nghệ cao |
100 |
500 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
5 |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý sản xuất, quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi liên kết và phát triển thị trường |
100 |
50 |
3 |
150 |
9 |
450 |
6 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với trồng trọt |
100 |
45 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
7 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với chăn nuôi |
100 |
105 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
8 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với lâm nghiệp tr.đ/ha/năm |
100 |
5 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
9 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với thủy sản |
100 |
90 |
Lồng ghép dự án khác |
|||
10 |
Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử) |
100 |
50 |
6 |
300 |
5 |
250 |
11 |
Chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi |
40 |
300 |
4 |
1.200 |
8 |
2400 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
13.350 |
|
22.600 |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN PHÂN CHIA THEO
NGUỒN VỐN
(Kèm theo Quyết định số: 1611/QĐ-UBND ngày 28/9/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Triệu đồng
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
||||||
Số lượng |
Thành tiền (Tr.đ) |
Chia nguồn vốn |
Số lượng |
Thành tiền (Tr.đ) |
Chia nguồn vốn |
Ghi Chú |
|
||||
Ngân sách (Tr.đ) |
Huy động (Tr.đ) |
|
|||||||||
Ngân sách (Tr.đ) |
Huy động (Tr.đ) |
|
|||||||||
1 |
Chi phí tư vấn xây dựng liên kết |
54 |
16.200 |
16.200 |
0 |
75 |
22500 |
22.500 |
0 |
Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019 |
|
2 |
Hạ tầng phục vụ liên kết (trung bình 3tỷ/liên kết) |
18 |
54.000 |
16.200 |
37.800 |
25 |
75000 |
22.500 |
52.500 |
Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019 |
|
3 |
Xây dựng mô hình khuyến nông |
Lồng ghép dự án khác |
|
|
|
|
|||||
4 |
Xây dựng mô hình khuyến nông áp dụng công nghệ cao |
Lồng ghép dự án khác |
|
|
|
|
|||||
5 |
Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý sản xuất, quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi liên kết và phát triển thị trường |
18 |
900 |
900 |
0 |
45 |
2250 |
2.250 |
0 |
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/09/2015 |
|
6 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với trồng trọt |
Lồng ghép dự án khác |
|
|
|
|
|||||
7 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với chăn nuôi |
Lồng ghép dự án khác |
|
|
|
|
|||||
8 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với lâm nghiệp |
Lồng ghép dự án khác |
|
|
|
|
|||||
9 |
Hỗ trợ về giống, vật tư đối với thủy sản |
Lồng ghép dự án khác |
|
|
|
|
|||||
10 |
Chi phí thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm (bao gồm tem truy xuất nguồn gốc điện tử) |
36 |
1.800 |
1.800 |
0 |
25 |
1250 |
1.250 |
0 |
Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 19/07/2019 |
|
11 |
Chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi |
24 |
7.200 |
2.160 |
5.040 |
40 |
12000 |
3.600 |
8.400 |
Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 02/08/2018 |
|
|
Tổng cộng |
|
80.100 |
37.260 |
42.840 |
|
113.000 |
52.100 |
60.900 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.