ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60,5018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 11/TTr-SNN ngày 09 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI
QUYẾT 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
24 ngày |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). |
Quyết định số 4460/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 |
||
3 ngày |
Bước 2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Trồng trọt và Bảo vệ thực vật duyệt thông qua: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông qua kết quả trình sở: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư Sở vào sổ, chuyển kết quả đến sở Khoa học và Công nghệ: 0,5 ngày. |
||||
15 ngày |
Bước 3. Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ giải quyết, cụ thể 3.1. Đăng tải lên Trang thông tin điện tử của Sở KHCN danh sách tổ chức, cá nhân nộp đơn hợp lệ và dự định giao cho các tổ chức, cá nhân đó cùng thực hiện quyền đăng ký, cùng đứng tên là người đăng ký đối với Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng được giao quyền: 12 ngày 3.2. Có Văn bản phản hồi kết quả, gửi về Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 03 ngày |
||||
3 ngày |
Bước 4. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ, giải quyết cụ thể: 4.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phân công thụ lý: 0,5 ngày. 4.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Trồng trọt và Bảo vệ thực vật duyệt thông qua: 0,5 ngày. 4.4. Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông qua kết quả trình sở: 0,5 ngày. 4.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả: 0,5 ngày. 4.6. Văn thư Sở vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
||||
2 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ra quyết định giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng cho tổ chức, cá nhân hoặc từ chối. |
||||
0,5 ngày |
Bước 6. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. |
||||
07 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). |
Quyết định số 4460/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 |
||
4 ngày làm việc |
Bước 2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Trồng trọt và Bảo vệ thực vật duyệt thông qua: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông qua kết quả trình Sở: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả: 01 ngày. 2.6. Văn thư Sở vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
||||
2 ngày làm việc |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ra Quyết định cho phép khai thác, sử dụng giống cây trồng |
||||
0,5 ngày làm việc |
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức/cá nhân. |
||||
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.